Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Nhung - Trường Tiểu họ c Tiền Phong 2

I- Mục tiêu:

- HS đọc trơn được cả bài Hồ Gươm.

- Đọc các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Đọc đúng các câu: biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

- Tìm được tiếng trong bài có vần ươm(HSKG)

- Nói được câu có tiếng chứa vần ươm, ươp.

- Hiểu: Hồ Gươm là một cảnh đep của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.

III- Các hoạt động dạy - học:

Tiết 1

1- Bài cũ:4’

- -HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Cậu làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?. GV nhận xét cho điểm.

2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.

2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc:25’’.

a- Đọc mẫu: GV đọc mẫu bài tập đọc. Giọng chậm rãi nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của Hồ Gươm.

b- Luyện đọc:

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- HS đọc cá nhân,cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ.

- GV yêu cầu HS phân tích tiếng khó. GV cùng HS giải nghĩa các từ trên.

* Luyện đọc câu:

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài: HS đọc các câu cá nhân, nhó bàn.

* Luyện đọc đoạn, bài .

- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn(2 đoạn).

- HS đọc từng đoạn theo nhóm, theo cá nhân, lớp đồng thanh. HS đọc cá nhân cả bài. Lớp đồng thanh cả bài.

2.3- Ôn các vần ươm, ươp:5’.

- GV: Hãy tìm tiếng trong bài có vần ươm. HS đó là tiếng: Gươm

- GV: Ngoài tiếng trong em còn tìm được tiếng nào có chứa vần ươm hãy đọc to tiếng đó?

- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ươm

- GV: Hãy tìm cho cô những tiếng có vần ươp.

- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ươp.

- GV yêu cầu HS nghĩ và nói một câu có tiếng chứa hai vần trên. HS nối tiếp nhau nói câu có chứa tiếng có vần trên.

 

doc 12 trang Người đăng honganh Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Nhung - Trường Tiểu họ c Tiền Phong 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c vần ươm, ươp:5’.
- GV: Hãy tìm tiếng trong bài có vần ươm. HS đó là tiếng: Gươm
- GV: Ngoài tiếng trong em còn tìm được tiếng nào có chứa vần ươm hãy đọc to tiếng đó?
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ươm
- GV: Hãy tìm cho cô những tiếng có vần ươp.
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ươp. 
- GV yêu cầu HS nghĩ và nói một câu có tiếng chứa hai vần trên. HS nối tiếp nhau nói câu có chứa tiếng có vần trên.
Tiết 2
2.4- Tìm hiểu bài và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu cả bài một lần nữa và hỏi HS trả lời câu hỏi trong SGK sau đó giới thiệu thêm lịch sử về Hồ Gươm để HS hiểu.
b- Luyện đọc
- GV treo bảng phụ có nội dung bài .HS nhẩm đọc từng câu.
- Gv gọi 2 HS đọc bài .
c- Luyện nói:
- GV: Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK.
+ Bức tranh 1: Cầu Thê Húc màu son, con cong như con tôm.
+ Bức tranh 2: Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
+ Bức tranh 3: Tháp Rùa tường rêu cổ kính, được xây trên gò đất giữa hồ cỏ mọc xanh um. GV nhận xét, cho điểm.
- GV gọi nhiều học sinh thực hành luyện nói. 
*Củng cố - dặn dò:
- 1HS đọc lại toàn bài.
- Các em thấy cảnh Hồ Gươm có đẹp không?
- Lớp ta có ai được đến Hồ Gươm rồi không?
- GV: Về nhà mỗi HS tìm một bức ảnh của quê hương hoặc của nước ta và kể cho mọi người nghe những điều em biết về cảnh đẹp đó.
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
- Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và thực hiện phép tính với các số đo độ dài.
- Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ.
II- Đồ dùng:
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Hướng dẫn làm bài tập trong SGK.
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
HS nhắc lại cách đặt tính, sau đó làm bài tập vào vở, 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột.
* Củng cố cách đặt tính và cách thực hiện.
Bài 2: HS nêu nhiệm vụ: Tính.
HS làm bài tập: Thực hiện lần lượt các bước tính (có thể nhẩm) sau đó ghi kết quả cuối cùng.
Làm vào vở, 3 em chữa bài.
Bài 3: HS đọc bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB, BC rồi viết số đo vào ô trống.
- GV gợi ý để tính được độ dài đoạn thẳng AC ta làm như thế nào?
* Củng cố cách đo độ dài.
Bài 4: HS nêu nhiệm vụ: Nối đồng hồ với câu thích hợp.
- HS làm bài: Đọc kĩ các câu rồi tìm đồng hồ chỉ giờ đúng ở trong câu sau đó mới nối cho đúng.
- GV gắn nội dung bài tập 4 lên bảng – 3 em chữa bài.
*Củng cố cách xem giờ đúng.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II
A. Mục tiêu: 
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về đạo đức
- Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi trong mối quan hệ của các em.
- Từng bước hình thành kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
- Từng bước hình thành thái độ tự trọng, tự tin, yêu thương tôn trọng con người, yêu cái thiện, cái đúng...
B. chuẩn bị: 
Tất cả những tranh, ảnh, truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, về chủ đề bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề: 
2. Hệ thống lại những kiến thức đã học: GV giới thiệu tên của bài.
GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nếu HS hiểu bài và trình bày bài tốt, GV không cần tóm tắt lại.
Một số HS nhắc lại tên các chủ đề đã học.
Lần lượt những bạn được phân công của các nhóm lên trình bày trước lớp phần việc nhóm mình phụ trách.
Các HS khác trong nhóm có thể bổ sung.
	5. Củng cố - dặn dò: 
	- Về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra. 
 Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu: 
- Làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- So sánh 2 số trong phạm vi 100.
- Làm tính cộng, trừ các số đo độ dài.
- Giải bài toán có lời văn.(Có một phép tính0)
II- Đồ dùng: 
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Bài cũ:5’
- 2 Hs lên bảng làm bài tập, mỗi HS 1 bài:
1) Tính:	14 + 2 + 3 = 	30 - 20 + 50 = 
	52 + 5 + 2 = 	80 - 50 - 10 = nghungtồ nhng ăn
2) Đặt tính rồi tính:	
	56 + 33	49 - 36
- GV cho nhận xét từng HS rồi cho điểm.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Luyện tập:
Bài 1: HS nêu nhiệm vụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính vế trái rồi vế phải, so sánh kết quả của hai vế rồi mới điền dấu.
- HS làm bài, GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS làm một phần.
*C ủng cố cách so sánh.
Bài 2: HS đọc bài toán, nêu (viết) tóm tắt và tự giải bài toán.
Tóm tắt	Bài giải
Dài: 97cm 	Thanh gỗ còn lại dài là:
Cưa bớt: 2cm	 97 - 2 = 95 (cm)
Còn lại ....... cm?	 Đáp số: 95cm
* Lưu ý HS cách ghi danh số và câu giải.
Bài 3: HS nêu yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- HS đọc tóm tắt kết hợp quan sát tranh vẽ thảo luận nhóm cùng bàn để viết (đọc) thành bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán cho cô và bạn nghe. 
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
CHÍNH TẢ: HỒ GƯƠM
	I- Mục tiêu: 
- HS chép lại đúng và đẹp đoạn từ "Cầu Thê Húc màu son đến Cổ kính" trong bài Hồ Gươm.
- Điền đúng vần ươm hay ươp, chữ c hay k vào chỗ trống.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. 
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Bài cũ:5’
- HS lên viết ngững từ ngữ viết sai ở tiết trước.
- HS lên bảng viết hai dòng thơ
 Hay chăng dây điện - Là con nhện con.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2.2- Hướng dẫn HS tập chép.
-GV treo bảng phụ và gọi HS đọc bài.
-3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.Tìm tiếng khó viết.
-GV gọi 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con- nhận xét.
- Yêu cầu HS chép bài chính tả vào vở.
-GV đọc lại để HS soát lỗi.
-GV chấm bài cho HS.Nhận xét bài viết của HS.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Điền ươm hay ươp?
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS quan sát tranh SGK và hỏi : Các bạn nhỏ đang chơi trò gì?Bức tranh vẽ cảnh gì?
-HS : Các bạn nhỏ chơi cướp cờ.Những lượm lúa.
-GV gọi 2 HS đọc câu có vần vừa tìm được.-HS và GV nhận xét.
b- Điền k hay c.
- GV gọi một số HS đọc yêu cầu của bài tập rồi treo bảng phụ có nội dung bài tập. Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập, chữa bài.
*HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Khen các em viết đẹp,có tiến bộ.
-Dăn HS nhớ các qui tắc chính tả vừa viết.
- GV nêu một vài nét về danh lam thắng cảnh Hồ Gươm.
- Nếu được đi tham quan Hồ Gươm, khi ăn quà các em có được vứt rác xuống hồ không?
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: GIÓ
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết và mô tả trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh, mô tả cảnh vật xung quanh khi có gió.
* HSKG: Nêu được một số tác dụng của gió đối với đời sống con người
II- Đồ dùng: 
III- Các hoạt động dạy - học: 
* Giới thiệu bài: Thuyết trình.
HĐ1: Làm việc với SGK:13’.
MT: HS nhận biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
B1: GV hướng dẫn HS tìm bài 32 SGK.
- HS quan sát theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK.
B2: GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung.
- GV kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả...
HĐ2: Quan sát ngoài trời:10’.
MT:- HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
 - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
B1: GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát.
B2: GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
- HS nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm.
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
B3: - GV tập hợp cả lớp và chỉ định đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
- Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động.
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa...
- Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát.
*HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Củng cố - dặn dò.
 Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC: LUỸ TRE
I- Mục tiêu: 
- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: Luỹ tre
- Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre,rì rào,gọng vó.bóng râm.
- Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các tiếng có vần iêng, yêng (HSKG):
- Tìm được tiếng trong bài có vần iên
- Tìm được tiếng bên ngoài có vần iêng.
- Nói được câu có tiếng chứa vần iêng.yêng
- Hiểu nội dung bài: Vẻ của đẹp Luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Trả lời câu hởi 1, 2
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1- Bài cũ:5’
- -HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm thế nào ?
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
-GV cùng HS nhận xét cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc:25’.
a- Đọc mẫu: GV đọc mẫu bài tập đọc. Giọng đọc chậm nhẹ nhàng,nhấn giọng ở một số từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, trưa nắng...
-Giải nghĩa các từ khó:Luỹ tre ,rì rào .bóng râm
b- Luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ: luỹ tre,rì rào,gọng vó.bóng râm.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng khó. GV cùng HS giải nghĩa các từ trên.
* Luyện đọc câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ trong bài. HS đọc các câu thơ theo nhóm.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, theo cá nhân, lớp đồng thanh. HS đọc, cá nhân cả bài thơ. Lớp đồng thanh cả bài thơ.
2.3- Ôn các vần iêng, yêng:10’.
- GV: Hãy tìm tiếng trong bài có vần iêng. HS đó là tiếng “tiếng”.
- GV: Ngoài tiếng trên em còn tìm được tiếng nào có chứa vần iêng hãy đọc to tiếng đó?
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần iêng 
- Điền iêng hay yêng vào chỗ chấm: quan sát tranh trong SGK và nêu miệng.
Tiết 2
2.4- Tìm hiểu bài và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài đọc,luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài một lần nữa và hỏi HS trả lời câu hỏi trong SGK
b- Luyện đọc
- GV treo bảng phụ có nội dung bài .HS nhẩm đọc từng câu.
- Gv gọi 2 HS thi đọc bài .
c- Luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loài cây.
- GV: Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK.
- GV gọi nhiều học sinh thực hành luyện nói. Nhận xét cho điểm những em nói tốt.
*Củng cố - dặn dò:
- 1HS đọc lại toàn bài.- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
TOÁN: KIỂM TRA
I Mục tiêu
- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
 - Kĩ năng làm tính cộng , tính trừ trong phạm vi 100.
 - Nêu được các ngày trong tuần lễ.
 - Xem giờ đúng và giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ.
Đề kiểm tra
Bài 1(2 đ): Đặt tính rồi tính
35 + 42 46 – 13 50 – 10 7 + 23
Bài2(3đ): Tính
35 - 15 - 10 = 75 + 13 + 3 = 30 + 12 + 2 =
Bài 3(2đ): Một tuần có mấy ngày, đó là những ngày nào?
Bài 4(2đ): Lớp 1A có 25 học sinh, sau đó có 3 Học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh?
Bài 5(1đ) : Đồng hồ chỉ mấy giờ?( gắn 2 mô hình đồng hồ lên bảng: một đồng hồ chỉ 6 giờ, một đồng hồ chỉ 12 giờ, yêu cầu HS quan sát sau đó viết số giờ vào giấy kiểm tra.)
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA: S, T
I- Mục tiêu: 
- Biết tô các chữ hoa S, T.
- Viết đúng và đẹp các vần ươm, ươp, iêng,yêng;các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiến chim, con yểng.
- Viết đúng, viết đẹp cỡ chữ thường, viết đều nét đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ theo mẫu.(HSKG)
II- Đồ dùng: Bảng phụ, mẫu chữ, vở mẫu..
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Bài cũ :3’
Kiểm tra, chấm điểm bài viết ở nhà.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2.2- Hướng dẫn tô chữ.
- GV quan sát mẫu chữ S hoa và cho cô viết chữ S gồm mấy nét, đó là những nét nào?
- HS: Chữ S hoa gồm 1 nét: nét cong trái đi quay lên và nét móc hai đầu ượn tròn.
- Gv nêu quy trình viết, vừa nói vừa tô chữ trong mẫu.
- GV yêu cầu HS nhìn theo tay của mình và viết theo trong không khí.
- HS viết vào bảng con.
* Quy trình dạy tô chữ T tương tự như chữ S.
2.3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ.
- Cả lớp đọc đồng thanh các vần và từ ngữ ứng dụng trên.
- GV hướng dẫn HS cách nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ khi viết bài.
2.4 HD học sinh viết vào vở
-GV gọi một HS nhắc lại tư thế ngôi viết.
-HS tô chữ và viết bài vào vở TV
-GV thu vở chấm và chữa một số bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS luyện viết trong vở tập viết.
MĨ THUẬT: VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN ÁO, VÁY
I - Mục tiêu:
 - Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm (đặc biệt là trang phục của các dân tộc miền núi).
- Biết cách vẽ đường diềm trên áo, váy.
- Vẽ được đường diềm trên áo, váy và vẽ màu theo ý thích.
II - Đồ dùng dạy học:
 GV: + Một số đồ vật có trang trí đường diềm.
 + Một số bài trang trí đường diềm của học sinh năm trước.
 HS: + Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
 + Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 
 * Nội dung bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
a) HĐ 1:Giới thiệu đường diềm:
- Giáo viên giới thiệu mẫu áo, váy có trang trí gợi ý học sinh nhận xét: 
+ Đường diềm được hình trang ở vị trí nào trên áo, váy?
+ Đường diềm được vẽ những hình gì?
+ Đường diềm có mấy màu?
- Giáo viên kết luận: 
- Có nhiều cách trang trí đường diềm trên áo, váy. Trang trí đường diềm trên áo, váy
b) HĐ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm :
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ đường diềm: 
+ Chọn vị trí trên áo, váy để vẽ đường diềm.
+ Vẽ hình (hình chữ nhật).
+ Chia khoảng (các ô bằng nhau).
+ Vẽ hoạ tiết (hoạ tiết tự chọn).
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên lưu ý học sinh: 
+ Sử dụng ít màu (3 - 4 màu). 
+ Màu nền khác màu hoạ tiết. 
+ Tô màu đều, không tô màu ra ngoài nét vẽ.
+ Tô màu vào áo, váy hoặc để trắng.
c) HĐ 3: Thực hành:
- Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi, quan sát học sinh làm bài.
- Gợi ý bổ sung, giúp các em hoàn thành bài vẽ.
d) HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên lựa chọn một số bài cùng học sinh nhật xét.
- Gợi ý học sinh tìm ra bài vẽ đẹp.
- Chấm điểm, xếp loại bài vẽ.
- Động viên khích lệ học sinh.
- Học sinh quan sát mẫu áo, váy.
- Nhận xét về đường diềm trên áo, váy theo cách hiểu của mình.
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn cách trang trí đường diềm.
- Học sinh làm bài.
- Vẽ trang trí đường diềm trên áo, váy và tô màu.
- Học sinh quan sát, nhận xét bài vẽ của bạn
- Tìm chọn bài vẽ đẹp theo ý thích.
4- Dặn dò:
 - Quan sát các loài hoa. - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
 Thứ 5 ngày 21 tháng4 năm 2011
TẬP ĐỌC: SAU CƠN MƯA
I- Mục tiêu: 
 Đọc: HS đọc trơn được cả bài Sau cơn mưa.
- Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu.
- HS tìm được tiếng có vần ây trong bài. (HSKG)
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần ây, uây.(HSKG)
- Hiểu: HS hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp.
II- Đồ dùng: Tranh trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1- Bài cũ:5’
- HS 1 đọc khổ 1 bài Luỹ tre và lên bảng viết các từ ngữ: luỹ tre, gọng vó.
- HS 2 đọc khổ 2 bài Luỹ tre và lên bảng viết các từ ngữ: tiếng chim, bóng râm. GV nhận xét, cho điểm HS.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc:25’.
a- Đọc mẫu: Giọng đọc chậm, đều, vui tươi.
b- Luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhở nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ.
- GV yêu cầu HS phân tích những tiếng khó. GV cùng HS giải nghĩa các từ trên.
* Luyện đọc câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. HS đọc các câu thơ theo nhóm.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn(2 đoạn).
- HS đọc từng đoạn theo nhóm, theo cá nhân, lớp đồng thanh. HS đọc, cá nhân cả bài. Lớp đồng thanh cả bài.
2.3- Ôn các vần ây, uây:10’.
- GV: Hãy tìm tiếng trong bài có vần ây. HS đó là tiếng “mây, bầy”.
- GV: Ngoài tiếng trên em còn tìm được tiếng nào có chứa vần ây hãy đọc to tiếng đó?
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần ây
- GV: Hãy tìm cho cô những tiếng có vần uây
- HS nối tiếp nhau đọc các tiếng có vần uây 
Tiết 2
2.4- Tìm hiểu bài và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài một lần nữa và hỏi HS trả lời câu hỏi trong SGK
b- Luyện đọc
- GV treo bảng phụ có nội dung bài .HS nhẩm đọc từng câu.
- Gv gọi 2 HS thi đọc bài .
c- Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa.
- GV: Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu trong SGK.
- HS quan sát và hỏi: Em bé thích thú với cơn mưa.
- GV gọi nhiều học sinh thực hành luyện nói. Nhận xét cho điểm những em nói tốt.
*Củng cố - dặn dò:
- 1HS đọc lại toàn bài.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ: LUỸ TRE 
I- Mục tiêu: 
- HS nghe, viết đúng và đẹp khổ thơ đầu trong bài Luỹ tre.
- Điền đúng l hay n, điền dấu ? hay dấu ngã.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Bài cũ: 5’
- HS làm bài tập 2 của tiết trước.
- HS lên bảng làm. GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2.2- Hướng dẫn HS viết.
- GV: Hãy tìm trong bài các em vừa đọc những từ ngữ mà em dễ viết sai. HS trả lời
- GV yêu cầu HS đánh vần rồi cho HS viết các tiếng vào bảng con. HS viết bài, GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV đọc để HS soát lỗi. -Thu vở chấm cho một số em.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Điền chữ l hay n.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Sau đó, treo bảng phụ đã viết nội dung của bài.
-GV hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS trả lời. 
b- Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
- GV gọi một số HS đọc yêu cầu của bài tập rồi treo bảng phụ có nội dung bài tập. Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Khen các em viết đẹp,có tiến bộ.
-Dăn HS nhớ các qui tắc chính tả vừa viết.
THỦ CÔNG : CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ(T3)
I.Mục tiêu
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để trang trí ngôi nhà
- Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
II.Đồ dùng
Bài mẫu một ngôi nhà có trang trí.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động1:7’
Học sinh quan sát và nhận xét
cho HS xem bài mẫu
Ngôi nhà gồm có những gì? - Thân nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa đi.
Thân nhà hình gì? - vuông hoặc chữ nhật.
Cửa ra vào và cửa sổ hình gì? - hình chữ nhật, hình vuông.
Hoạt động2:25’
Hướng dẫn học sinh thực hành
Bước1: Kẻ, cắt thăn nhà( hình chữ nhật 8x5).
Bước2: Kẻ, cắt mái nhà(hình xhữ nhật10x3, kẻ 2 đường xiên cắt đi để tạo mái nhà).
Bước3: Kẻ, cắt cửa ra vào và cửa sổ(hình chữ nhật4x2là cửa ra vào, hình vuông2 ô là cửa sồ).
* Yêu cầu HS lần lượt cắt và dán- gv bao quát lớp.
* Dặn dò: tiết sau thực hành tiếp để hoàn thành sản phẩm.
Toán :kiểm tra
Mục tiêu
Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
Kĩ năng làm tính cộng , tính trừ trong phạm vi 100.
Nêu được các ngày trong tuần lễ.
Xem giờ đúng và giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ.
Đề kiểm tra
Bài 1(2 đ): Đặt tính rồi tính
35 + 42 46 – 13 50 – 10 7 + 23
Bài2(3đ): Tính
35 – 15 -10 = 75 + 13 + 3 = 30 + 12 + 2 =
Bài 3(2đ): Một tuần có mấy ngày, đó là những ngày nào?
Bài 4(2đ): Lớp 1A có 25 học sinh, sau đó có 3 Học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh?
Bài 5(1đ) : Đồng hồ chỉ mấy giờ?( gắn 2 mô hình đồng hồ lên bảng: một đồng hồ chỉ 6 giờ, một đồng hồ chỉ 12 giờ, yêu cầu HS quan sát sau đó viết số giờ vào giấy kiểm tra.)
 Thứ 6 ngày 22 tháng 29 năm 2011
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 
I- Mục tiêu: 
- HS được củng cố về đọc, đếm, viết và so sánh các số trong phạm vi 10.
- Đo độ dài các đoạn thẳng có số đo bé hơn hoặc bằng 10cm.
* Bài 2: Giảm bớt cột 3
II- Đồ dùng: 
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Kiểm tra bài cũ:3’
Nhận xét bài kiểm tra.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vach của tia số.
- Hướng dẫn: 	+ Vạch đầu tiên ta viết số nào?
	+ Rồi đến số nào?
	+ Còn vạch cuối cùng?
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng viết số.
Bài 2: HS nêu yêu cầu. Viết dấu thích hợp (>, <, =) vào ô chấm.
HS làm bài sau đó 2 nhóm lên thi tiếp sức con thoi.
* Củng cố cách so sánh.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài: Khoanh tròn vào số lớn nhất (hoặc bé nhất).
HS làm bài: So sánh 4 số, số nào lớn nhất ở câu a (là số 9) và số bé nhất ở câu b (là số 3) thì khoanh tròn vào số đó.
GV kiểm tra toàn bộ học sinh.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết các số từ 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- GV lưu ý HS chỉ viết 4 số mà bài yêu cầu chứ không phải viết một loạt số từ 0 đến 10.
- HS làm bài vào bảng con- nhận xét.
Bài 5: Đo độ dài các đoạn thẳng.
Yêu cầu HS đo và viết số đo vào trong SGK.- GV kiểm tra toàn bộ lớp.
Củng cố cách đo đoạn thẳng.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
I- Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện giọng kể hào hùng, sôi nổi.(HSKG)
- Thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình.
II- Đồ dùng: 
Tranh kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Bài cũ:5’
- 1 HS kể lại câu chuyện Dê con nghe lời mẹ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2.2- GV kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên.
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Chú ý: Giọng diễn cảm, biết dừng ở 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 1 ruan 32.doc