Tiết 2: Chính tả (Tập chép)
HỒ GƯƠM
I,Mục đích yêu cầu:
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn : “ Cầu Thê Húc .cổ kính” ; 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút .
- Điền đúng các vần: ươm hay ươp ,điền c hay k , vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
*BĐKH: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho HS viết các từ: Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải
2/ Bài mới:
a/GV giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn HS nghe- viết
- Gv đọc mẫu bài viết
- Cho HS đọc thầm bài viết.
+ Tìm những tiếng khó có trong bài?
- Cho HS luyện viết tiếng khó.
- Gv đọc mẫu lần 2
- GV cho HS viết bài vào vở.
- Gv đọc bài cho HS soát lỗi.
- GV thu 1 số bài nhận xét
( Nghỉ giữa tiết )
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2: Điền vần ươm hay ươp ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài 3: Điền chữ c , k ?
- Cho HS làm vào vở BT
3/Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
*GDBVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS viết bảng con: Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải
- HS lắng nghe
- HS đọc
+ Thê Húc, đền Ngọc Sơn, xum xuê, chút.
- HS viết vào bảng con
- HS theo dõi.
- HS nhìn bảng viết bài vào vở.
- HS soát lại bài viết của mình và biết số lỗi sai để tự điều chỉnh
Bài 2: HS nêu yêu cầu
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ trống:
Trò chơi cướp cờ
Những lượm lúa vàng ươm
Bài 3: Nhìn tranh điền chữ c hay k
Qua cầu, gõ kẻng
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết các từ: Mái tóc rất mượt Dùng thước đo vải 2/ Bài mới: a/GV giới thiệu bài b/ Hướng dẫn HS nghe- viết - Gv đọc mẫu bài viết - Cho HS đọc thầm bài viết. + Tìm những tiếng khó có trong bài? - Cho HS luyện viết tiếng khó. - Gv đọc mẫu lần 2 - GV cho HS viết bài vào vở. - Gv đọc bài cho HS soát lỗi. - GV thu 1 số bài nhận xét ( Nghỉ giữa tiết ) c/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: Điền vần ươm hay ươp ? - Gọi 2 HS lên bảng làm. Bài 3: Điền chữ c , k ? - Cho HS làm vào vở BT 3/Củng cố, dặn dò: GV hệ thống lại bài. *GDBVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi. Nhận xét đánh giá tiết học. - HS viết bảng con: Mái tóc rất mượt Dùng thước đo vải - HS lắng nghe - HS đọc + Thê Húc, đền Ngọc Sơn, xum xuê, chút. - HS viết vào bảng con - HS theo dõi. - HS nhìn bảng viết bài vào vở. - HS soát lại bài viết của mình và biết số lỗi sai để tự điều chỉnh Bài 2: HS nêu yêu cầu Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ trống: Trò chơi cướp cờ Những lượm lúa vàng ươm Bài 3: Nhìn tranh điền chữ c hay k Qua cầu, gõ kẻng Tiết 3: Tập viết : TÔ CHỮ HOA S , T I,Mục đích yêu cầu: - Tô được các chữ hoa S, T - Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ : Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Cho HS viết : dòng nước, xanh mướt, màu sắc 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ HD HS tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét + Chữ S hoa gồm những nét nào? - Gv nêu quy trình viết và mẫu lên bảng - Cho HS viết trên bảng con. *Chữ hoa T tương tự c/ HD HS viết vần và từ ứng dụng . - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Cho HS viết từ ứng trên bảng con. ( Nghỉ giữa tiết ) d/ HDHS viết vào vở - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút - Gv chữa bài cho HS. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con: dòng nước, xanh mướt, màu sắc - HS quan sát, nhận xét chữ mẫu + Gồm nét cong trái đi quay lên và nét móc hai đầu. - HS theo dõi - HS viết trên bảng con - HS đọc vần và từ ứng dụng - HS quan sát vần và từ ngữ ứng dụng - Luyện viết bảng con - HS biết tập tô chữ hoa S, T và tập viết các vần, các từ ngữ theo yêu cầu Tiết 4: Âm nhạc: Học hát bài: Năm ngón tay ngoan (Tiếp theo) I. Mục tiêu - HS thuộc và hát đúng giai điệu 3 lời. HS tập biểu diễn bài hát. HS biết gõ đệm theo nhịp 2. * HĐNGLL, BĐKH: Hát đối nhau bài “Năm ngón tay ngoan” , bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ, tập đệm bài hát. Một số nhạc cụ gõ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu* Điều chỉnh: Không dạy bài hát này, địa phương có thể thay thế bằng bài hát Tiếng chào theo em hoặc bài hát Đường và chân trong phụ lục Bài hát lớp 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Dạy hát bài Đương và chân - Ôn tập lời 1 - Trước khi dạy hát, cho HS đọc đồng thanh. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát - Cho từng nhóm biểu diễn trước lớp. Khi hát kết hợp làm động tác phụ họa cho sinh động và tự nhiên. * HĐNGLL, BĐKH: Hát đối nhau bài “Năm ngón tay ngoan” , bảo vệ môi trường 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - HS đọc đồng thanh lại tên bài. - HS chú ý, thực hiện - HS chú ý, thực hiện - HS thực hiện - HS chú ý, thực hiện theo giáo viên - HS thực hiện - Cả lớp chú ý, thực hiện theo nhóm - HS chú ý ¯¯¯ Thứ 4 ngày 19 tháng 4 năm 2017 Tiết 1,2: Tập đọc: LUỸ TRE I,Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được 1- 2 câu hỏi SGK II, Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK) III,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ -gọi HS đọc bài Hồ Gươm, trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1: Nhấn giọng ở một số từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy. b. HS luyện đọc - Bài thơ này có mấy dòng? * Tiếng - Gv nêu nhiệm vụ cho từng tổ tìm tiếng có âm khó. + Tổ 1 tìm tiếng có vần ao +Tổ 1 tìm tiếng có vần ong +Tổ 1 tìm tiếng có vần âm - y/c hs đọc (cn, đt) và phân tích tiếng - Gv giới thiệu tiếng có vần uy trong tiếng lũy * Từ - Gv hỏi “ tiếng ‘rào” có trong từ nào?” + Hs nêu, hs nhận xét, gv gạch chân từ - Gv hỏi “ tiếng ‘gọng” có trong từ nào?” + Hs nêu, hs nhận xét, gv gạch chân từ - Gv hỏi “ tiếng ‘râm” có trong từ nào?” - Hs nêu, hs nhận xét, gv gạch chân từ - Gv hỏi “ tiếng “lũy” có trong từ nào?” - Hs nêu, hs nhận xét, gv gạch chân từ - 2 hs đọc lại các từ +y/c Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó. - Gv giải nghĩa từ lũy tre. * Luyện đọc câu: - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.(2 lượt) - Đọc lộn xộn câu: GV chỉ bất kì câu nào, HS xung phong đọc. * Hướng dẫn đọc đoạn: - Gv chia đoạn : Bài thơ có 2 khổ được chia làm 2 đoạn - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Hướng dẫn giọng đọc; Bìa thơ đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng. + 2 HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt) * Hướng dẫn luyện đọc cả bài: - 2 HS đọc - cả lớp đọc đồng thanh. * Nghỉ giải lao: Cả lớp hát bài “Cái cây xanh xanh” C. Ôn cặp vần iêng – yêng - Hs nêu yêu cầu 1 trong SGK: Tìm tiếng trong bài có vần iêng: HS tìm, GV gạch chân. Yêu cầu HS đọc cá nhân. - Tìm tiếng ngoài bài: + có vần iêng: Khiêng, nghiêng đầu, siêng năng, sầu riêng ... - Điền vần + Gv treo tranh và câu cần hoàn thành. Hs thảo luận nhóm bàn tìm câu trả lời. + 2 hs lên bảng thực hiện + HS nhận xét. Gv nhận xét Tiết 2 2.3 Luyện đọc trong sách giáo khoa -cho HS mở SGK - Gv đọc mẫu, hs đọc thầm -cho HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy. Nhận xét, sửa sai. - Đọc đoạn: nối tiếp ( 2- 4 em đọc) - Luyện đọc nhóm bàn: đại diện 2 nhóm thi -gọi 3 HS đọc cả bài: GV nhận xét. -cho Cả lớp đọc đồng thanh ( nếu cần) 2.4 Tìm hiểu bài - 1 HS đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi: Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? -1 học sinh đọc khổ thơ thứ 2 và thực hiện yêu cầu: Đọc những câu thơ tả lũy tre buổi trưa. - Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào trong bài thơ? -Nội dung bài * Nghỉ giải lao: Chơi trò “Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng”. Nhắc nhở đội mũ bảo hiểm - GV nêu cách đọc bài. GV đọc diễn cảm bài thơ. Vài HS đọc lại. Nhận xét 2.5. Luyện nói: - cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi- đáp về loài cây vẽ trong sách giáo khoa. -HS quan sát tranh vẽ trên bảng và thảo luận nhóm. - Mời 8 bạn lên bảng chia làm 2 đội tiếp sức chơi trò chơi gắn thể từ - hs nhận xét +Mời 2 hs lên bảng thực hành luyện nói. - Hướng dẫn cách làm bài tập + y/c HS lấy vở bài tập. HS đọc yêu cầu 3 trong SGK. Hướng dẫn HS quan sát tranh, ghi vào chỗ trống bằng bút chì mờ. + Gọi 2, 3 HS đọc bài tập của mình làm: nhận xét, giảng lại. Yêu cầu HS ghi bài tập đúng vào vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung chính, liên hệ - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp đọc đồng thanh tên bài - HS chú ý lắng nghe - Có 8 dòng thơ - hs thực hiện + tiếng rào + tiếng gọng + tiếng râm - hs đọc và phân tích tiếng - yc hs đọc đồng thanh và phân tích. - Từ rì rào. - từ gọng vó - từ bóng râm - từ lũy tre - hs lắng nghe - hs thực hiện - HS thực hiện - Hs chú ý - HS thực hiện - Hs chú ý quan sát: - HS thực hiện - HS thực hiện - HS tham gia - HS thực hiện theo hướng dẫn - Hs thảo luận - HS chú ý - HS thực hiện - Luyện đọc nhóm bài và cử 2 bạn lên thi. - 3 HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh - HS thực hiện - HS chú ý trả lời câu hỏi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS chú ý, phát biểu - Cả lớp tham gia chơi - Hs lắng nghe - HS thực hiện - HS thảo luận nhóm - Hs tham gia chơi - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS chú ý, thực hiện. - HS thực hiện - HS chú ý - HS thực hiện Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Yêu cầu: - Thực hiện được cộng ,trừ (không nhớ )số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính . * Ghi chú: bài tập cần làm 1, 2, 3 . II.Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng toán 1. - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét 2.Bài mới : a/Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng. b/Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1/169: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Gọi học sinh nêu cách thực hiện. - Giáo viên cho HS tự làm rồi chữa bài. Chú ý đối với những em còn chậm thực hiện các phép tính theo cột dọc rồi so sánh Cả lớp làm vào bảng con Bài 2/169: Gọi HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán vào vở Chú ý cách trình bày bài giải ( Nghỉ giữa tiết ) Bài 3/169: Gọi HS nêu yêu cầu của bài: - Gọi học sinh đọc đề bài toán. + Bài toán hỏi gì? + Thao tác nào phải thực hiện? + Phép tính tương ứng là gì? Sau đó cho học sinh trình bày bài giải. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. Bài 1: Điền dấu , = -Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh. 32 + 7 < 40 32 + 14 = 14 + 32 45 + 4 < 54 + 9 69 – 9 < 96 – 6 Bài 2: 2 HS đọc đề toán Cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm Bài 3: HS nêu yêu cầu Giỏ thứ nhất có 48 quả cam , giỏ thứ hai có 31 quả cả .Hỏi cả hai giỏ có tất cả bao nhiêu quả cam ? + Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả? + Gộp số cam của cả hai giỏ lại. + Phép cộng. Bài giải: Số quả cam tất cả là: 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số: 79 quả cam Thực hành ở nhà. Tiết: 4 Mĩ thuật: BÀI 13: KHU NHÀ EM Ở I/ MỤC TIÊU. - Nhận ra và nêu được đặc điểm cơ bản của một vài ngôi nhà đơn giản. - Vẽ và trang trí được ngôi nhà theo ý thích. - Biết hợp tác nhóm để tạo ra khu nhà nơi em sống. - Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình,nhóm bạn. * BĐKH: tiết kiệm giấy và , màu vẽ, vứt rác đúng nơi quy định, giữ gìn vệ sinh khu nhà em ở II/ CHUẨN BỊ. Giáo viên. - Tranh vẽ về đề tài ngôi nhà, một số tranh của học sinh. - Các bước vẽ tranh theo chủ đề - Sách học Mĩ thuật lớp 1. 2. Học sinh. - Sách MTH lớp 1,giấy vẽ A4,A3, chì, màu, tẩy, giấy màu, keo dán, các vật liệu dạng hộp, đất nặn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Giáo viên Học sinh - Kiểm tra đồ dùng học tập 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu: - Giới thiệu một số tranh ảnh về ngôi nhà khác nhau, ở từng vùng miền khác nhau cho HS quan sát .( hình 13.1 và 13.2 tr 59 sách Mĩ thuật1) - Gợi ý cho các nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Ngôi nhà có các bộ phận gì?. + Các bộ phận này thường có hình dạng gì? + Màu sắc các ngôi nhà như thế nào ? + Ngôi nhà nào cao tầng?.Ngôi nhà nào thấp tầng? + Tìm ra những điểm khác nhau của ngôi nhà. + Ngôi nhà các em ở đâu, vùng nào, có đặc điểm gì? + Các ngôi nhà xung quanh có điểm nào giống và khác với ngôi nhà của em ? - GV nhận xét, bổ sung. * BĐKH: tiết kiệm giấy và , màu vẽ, vứt rác đúng nơi quy định, giữ gìn vệ sinh khu nhà em ở GV chốt ý : Nhà có nhiều bộ phận như: thân nhà, cửa ra vào, của sổ, mái nhà, với nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau: có nhà cao tầng, thấp tầng. Cửa ra vao thường có dạng hình chữ nhật, cửa sổ hình vuông, hình tròn, mái nhà hình tam giác, mái bằng, mái hình thang. - Cho HS đọc lại ghi nhớ Sách MTH tr 59. * BĐKH: tiết kiệm giấy và , màu vẽ, vứt rác đúng nơi quy định, giữ gìn vệ sinh khu nhà em ở - GV nhận xét tiết học - Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo. - HS quan sát tranh , thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm bạn nhận xét - HS lắng nghe -HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe ¯¯¯ Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Toán KIỂM TRA I.Mục tiêu : Tập trung vào đánh giá: - Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) - Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: Kiểm tra 1 tiết - GV đọc đề kiểm tra. - GV phát đề cho HS làm - HS làm bài GV theo dõi, hết thời gian GV thu bài. Đề ra: Bài 1: Đặt tính rồi tính 22 + 47 45 + 52 89 - 47 85 - 52 25 + 54 42 + 53 Bài 2: Điền dấu ,= 45+23 45-24 21 + 47 37+32 56 - 0 56 + 0 Bài 3: Tính 23 + 12 + 10 = 40 + 20 + 10 = 90 - 60 + 20 = 25 + 13 - 11 = Bài 4: Trong giỏ có 45 quả cam , lấy ra 25 quả cam. Hỏi trong giỏ còn bao nhiêu quả cam ? 3. Củng cố- dặn dò: Gv thu bài, nhận xét giờ học. - HS nhận đề và làm bài Bài 1: Bài 2 45+23 > 45-24 21 + 47 < 37+32 56 - 0 = 56 + 0 Bài 3: 23 + 12 + 10 = 45 40 + 20 + 10 = 70 90 - 60 + 20 = 50 25 + 13 - 11 = 27 Bài 4: Bài giải Số cam trong giỏ còn lại là 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số : 50 quả cam Tiết: 2 Chính tả: Lũy tre I. Mục tiêu: HS nghe- viết khổ thơ đầu bài thơ: Lũy tre. Điền đúng n hoặc l và điền dấu hay . II. Đồ dùng dạy học: VBTTV1/2. Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV1/2. SGK “ phần cứng”, chỉ thể hiện một vài bài tập quan trọng được xem như là mẫu. Bảng phụ, bảng nam châm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở chính tả của những HS phải viết lại bài chính tả của tiết trước. 1. Giới thiệu bài: Nêu + ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết -gọi 2- 3 HS đọc lại khổ thơ đầu của bài Lũy tre. - GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dẽ viết sai. HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - Hướng dẫn HS trình bày, tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở và ghi bài vào vở. Nhắc HS hết một dòng thơ phải xuống hàng, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. -y/c HS nghe- viết khổ thơ đầu của bài Lũy tre vào vở. - Hướng dẫn HS soát lỗi: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. Dừng lại ở những chữ khó đánh vần để HS soát lại. - Thu nhận xét một số bài. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. * Nghỉ giải lao: HS tập thể dục 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền đúng n hay l -gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập trong VBTTV1/2. - Hướng dẫn HS cách làm. - Mời 1 HS lên bảng làm mẫu. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh. 3 HS đại diện 3 tổ thi làm trên bảng, cả lớp làm nhanh vào vở bài tập. - Mời HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài làm đúng trên bảng. b. Điền dấu hay . Tổ chức tương tự câu a. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, , yêu cầu chuẩn bị bài sau. - HS mở vở cho GV kiểm tra. - HS chú ý - HS chú ý, đọc bài, rồi đánh vần viết vào bảng con - HS thực hiện - HS chú ý, làm theo hướng dẫn - HS chú ý, soát lỗi, gạch chân tiếng, từ viết sai và chữa lỗi ra lề vở. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS chú ý - HS thực hiện - HS đọc yêu cầu - HS chú ý - HS thực hiện - HS thi làm bài nhanh - HS nhận xét, sửa sai và đọc lại kết quả bài làm. - HS làm bài tương tự theo hướng dẫn - HS chú ý, thực hiện Tiết: 3 Kể chuyện: Con rồng cháu tiên I. Mục tiêu: HS hào hứng nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. - Qua câu chuyện, HS thấy được lòng tự hào dân tộc về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc mình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Vòng đội đầu có lông chim lạc của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: nêu và ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1. GV kể chuyện: GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện + Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa- giúp HS nhớ câu chuyện 2.2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn chuyện theo tranh - Tranh 1: Yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi dưới tranh. + Mời đại diện HS kể lại đoạn truyện dựa theo tranh. Cả lớp theo dõi, bổ sung. +cho HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4: tương tự tranh 1. - Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện +gọi 2 HS nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện +gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện không nhìn tranh. 2.3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với ta điều gì? - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị tiết học sau. - HS chu ý - HS chu ý, lắng nghe - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - Đại diện HS kể chuyện - HS kể chuyện theo hướng dẫn - HS xung phong kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS xung phong kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS phát biểu - HS chú ý - HS chú ý thực hiện Tiết: 4 Tự nhiên và xã hội: Gió I. Mục tiêu - HS biết: Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. II. Đồ dùng dạy học: Bút màu, giấy vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa - Hướng dẫn HS tìm bài 32 trong SGK - HS theo cặp quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK + So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cúng tượng tự như vậy đối với những ngọn cỏ lau. Từ đó HS có hướng suy nghĩ được sự khác biệt đó là do gió gây ra. + Đối với câu hỏi: Nêu những gì bạn thấy khi gió thổi vào người. Yêu cầu HS lấy quạt hoặc quyển vở quạt vào mình rồi đưa ra nhận xét. Sau đó yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK vẽ cậu bẽ đang cầm quạt phe phẩy và nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình vẽ. - Kết luận chung * Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi : Con thỏ Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời - Tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát: Nêu nhiệm vụ + Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận gì? - Mời đại diện lên báo cáo kết quả - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chong chóng theo nhóm + Hướng dẫn chơi + Nêu luật chơi + Tổ chức chơi - Nhận xét tiết học - HS mở vở bài tập GV kiểm tra. - HS đọc lại tên bài - HS thảo luận, phát biểu - HS lên trình bày - HS chú ý - HS chơi - HS chú ý thực hiện - HS thực hiện - HS chú ý, thực hiện - HS chú ý, phát biểu - HS chú ý - HS chú ý - HS chú ý - HS tham gia chơi - HS chú ý Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2017 Tiết: 1 Toán: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu - HS củng cố về: Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Đo độ dài các đoạn thẳng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu* Điều chỉnh: Không làm bài tập 2 cột 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh ở nhà. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2. Hướng dẫn hS làm bài tập - Bài 1:cho HS nêu yêu cầu bài: Viết các số từ 0 đến 10 vào từng vạch của tia số +cho HS tự làm bài rồi đổi chéo bài chữa lỗi cho nhau, 1 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2:gọi HS nêu yêu cầu của bài: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm (, =) vào chỗ chấm +cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài HS đọc kết quả. Ví dụ: 9 > 7: đọc là chín lớn hơn bảy. * Bỏ cột 4 * Nghỉ giải lao - Bài 3:cho HS nêu yêu cầu của bài: Khoanh vào số lớn nhất hoặc bé nhất. +gọi HS tự làm bài và chữa bài, 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu. - Bài 4:cho HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. +cho HS làm bài vào vở ô li, 2 Hs lên bảng làm bài - Bài 5:gọi HS nêu yêu cầu: Đo độ dài các đoạn thẳng: Cho HS dùng thước có vạch chia thành từng xăng- ti- mét để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả đo vào bên cạnh đoạn thẳng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Cả lớp mở vở bài tập giáo viên kiểm tra. - HS đọc lại đồng thanh tên bài - HS thực hiện - HS thực hiện - HS chú ý, thực hiện - HS chú ý thực hiện - Cả lớp chơi trò chơi - HS chú ý thực hiện - HS chú ý, thực hiện - HS chú ý làm bài theo hướng dẫn - HS chú ý làm bài theo hướng dẫn - HS chú ý thực hiện - HS chú ý Tiết: 2 + Tiết: 3 Tập đọc: Sau cơn mưa I. Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Ôn các vần ây, uây; tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói. Bộ đồ dùng chữ dùng cho học vần. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ -gọi 2 HS đọc bài Lũy tre, trả lời câu hỏi cuối bài. - nhận xét bài cũ. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm, đều, tươi vui b. HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: (Từ khó, từ phát âm dễ lẫn). + Gạch chân từng từ: HS đọc kết hợp phân tích tiếng hoặc từ đó: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. + GV kết hợp giải nghĩa từ khó: xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực +gọi 1 HS đọc lại các từ khó. HS khác đọc lại (GV chỉ không th
Tài liệu đính kèm: