A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm
Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
2- Ôn các vần:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3- Hiểu nội dung bài:
- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
B- Đồ dùng dạy - Học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ - NX chung giờ học. ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày - HS đọc ĐT 1, 2 lần - HS nghe và ghi nhớ. Thứ 3ngày 20 tháng 4 năm 2010 Toán : Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm II- Luyện tập: Bài 1: Bảng con - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 37 52 21 14 58 66 - Lớp làm bảng con 47 56 49 23 23 20 24 33 69 H: Bài yêu cầu gì ? - Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ) Bài 2: Sách - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? - 1 HS đọc Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - HS nêu - Từ trái sang phải 23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 4: Sách ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. Bài 3: - GV vẽ hình như SGK lên bảng - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 6cm 3cm - HS quan sát H: Bài yêu cầu ? - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) - GV nhận xét và chữa bài Đ/S: 9cm III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS thi giữa các tổ Tập viết: Tô chữ hoa S A- Mục tiêu: - HS tập tô chữ S ,T hoa. - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, ướp, ươm,iêng,yêng các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim ,con yểng. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết văn. + Chữ hoa S đặt trong khung + Các vần ươm, ươp. Các từ ngữ Hồ Gươm, Mườm mượp C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét ? Kiểm nét ? ? Độ cao? - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS Cho HS quan sát chữ hoa T trên bảng phụ Chữ hoa T gồm mấy nét ? - Kiểu nét ? - Độ cao ? - Chữ hoa T gồm 1 nét - Nét cong thắt - Cao 5 ô li - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp HD viết - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: Chữ hoa T gồm 1 nét - Nét cong thắt - Cao 5 ô li HS dùng que chỉ cách đưa bút theo nét chữ. - HS viết trên không - HS viết bảng con. - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B. Chính tả: Hồ Gươm A- Mục tiêu: - Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm. - Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - 2 HS đọc - HS nêu - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - GV đọc lại bài tập chép. - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - Chữa lỗi chính tả. 2- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Điền ươm hay ướp: - Lớp đọc thầm Y/c của BT - 2 HS lên bảng chữa bài - Giao việc: - Lớp làm = bút chì vào vở BT Trò chơi cướp cờ Cánh bướm dập dờn Những lượm hoa cùng ươm Giàn mướp bên bờ ao - HS đọc bài - Gọi từng HS đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k: (Cách làm tương tự bài 2) - HS sửa bài tìm từ gài đúng. Lời giải Qua cầu đóng cửa Thổi kèn diễm kịch Gõ kẻng quả cam III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c) Tự nhiên xã hội: Gió A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 31 SGK - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. C- Các hoạt động dạy học: - GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng) Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. Cách tiến hành: GV HS Bước 1: - HD HS tìm bài 31 SGK - HS mở sách trang 66 - Y/c HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé. - HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Bước 2: - GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp - 1 số cặp lên hỏi và trả lời * Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão) - HS khác nhẫnét bổ sung. - Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL. Bước 2: - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: - HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL. * Kết luận: - Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ - Khi trời lặng gió cây cối đứng im - Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. - Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành: - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. Thứ 4ngày 21 tháng 4 năm 2010 Thể dục: Bài thể dục - Trò chơi: I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn bài thể dụ, tiếp tục trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác trong bài TD 1 cách chính xác - Nâng cao thành tích tâng cầu 3- Giáo dục: Yêu thích môn học II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, cầu cho HS III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp 4-5phút - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHNL 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Đi vòng tròn và hít thở sâu. 60-80m 1vòng - Thành một hàng dọc - HS thực hiện sự đk' của quản trò B- Phần cơ bản: 22-25' 1- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lần 1: GV hô và làm mẫu 2 lần 2x8nhịp - Lần 2: Cán sự lớp đk' - Lần 1: HS tập theo GV - Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. 2- Chuyền cầu theo tổ - GV phổ biến nội dung và giao việc. - HS chuyền cầu theo tổ - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 4-5phút - Thành hai hàng dọc - Tập động tác điều hoà. - Trò chơi: Chim bay cò bay 2x8nhịp 1 lần - Nhận xét chung giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài0 - Xuống lớp x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHXL Tập đọc: Luỹ tre A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm 2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 3- Hiểu ND bài: - Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng - Tranh vẽ các loại cây. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài: - HS đọc bài "Hồ Gươm" - TLCH trong SGK - 2 HS đọc. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa. 2- HD HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú. - GV chỉ theo lời đọc của GV b- HS luyện tập. - Chuyện đọc tiếng, từ ngữ - Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. - Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó - Luyện đọc câu. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN, nhóm. - Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2 - GV chỉ định ban giám khảo - HS đọc CN. - Gọi HS đọc cả bài - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài - HS đọc CN, cả bài - Lớp đọc ĐT. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn vần iêng: a- GV nêu Y/c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? b- GV nêu Y/c 2 trong SGK - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng? - Tiếng - HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ vần iêng: bay liệng, liểng xiểng của riêng, chiêng chống... c- GV nêu Y/c 3 trong SGK: - Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. - Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người. Nghỉ chuyển tiết 4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ? - 2, 3 HS đọc - Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó - Gọi HS đọc khổ thơ 2. - Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? - 2, 3 HS đọc - Tre bần thần, nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim - Gọi HS đọc cả bài thơ ? -Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ? - 2, 3 HS đọc - Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. b- HTL bài thơ: - HD HS HTL bài thơ. c- Luyện nói: - HS học thuộc lòng - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm và câu yêu cầu - Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK. - 2 Hs một nhóm TL - Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK - 2 HS đọc M. - M: H: Hình 1 vẽ cây gì ? T: Hình 1 vẽ cây chuối - Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu - HS thảo luận. một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây. - Goi 2 HS đọc M. - M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ? T: Cây bèo - Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình - HS hỏi - đáp. - GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau. III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học: khen những em học tốt - Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa. Toán: Luyện tập chung A- Mục tiêu: + Củng cố các kỹ năng - Làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 + Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100 + Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài + Củng cố kỹ năng giải toán. + Củng cố kỹ năng nhận dạng hình, KN vẽ đt qua hai điểm. B- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23 52 + 25 - GV nhận xét và cho điểm - 2HS lên bảng: 47 52 - 23 + 25 24 77 II- Luyện tập: Bài 1: Sách H: Bài Y/c gì ? - Điền dấu thích hợp vào ô trống. H: Muốn điền được dấu em phải làm gì? - Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu. - HD và giao việc - HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng. Bài 4: Sách - Cho HS tự nêu Y/c và làm - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - Cả lớp NX, sửa chữa. Bài 2: Vở - Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Tóm tắt Thanh gỗ dài: 97cm Cưa bớt đi: 2cm Bài giải Thanh gỗ còn lại dài : 97 - 2 = 95 (cm) Thanh gỗ còn: .... cm ? Bài 3: GV ghi bảng TT Đáp số: 95cm - HS theo dõi Giỏ 1 có: 48 quả cam Giỏ 2 có: 31 quả cam - 2 HS đọc TT bài toán Tất cả có: .......... quả cam ? H: Bài toán cho biết gì ? - HS khác đặt đề toán - HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán H: Bài toán hỏi gì ? - Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả giỏ 2đựng 31 quả - Cả hai giỏ có bao nhiêu quả. H: Thao tác nào cần phải thực hiện ? H: Phép tính tương ứng là gì ? - Gộp số cam của hai giỏ lại - Phép cộng - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Cả hai giỏ cam có tất cả số quả: 48 + 31 = 79 (quả) Đ/s: 79 quả cam. - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: giải toán nhanh - GV NX chung giờ học. ờ: Luyện giải toán ở nhà. - Các tổ cử đại diện chơi thi Toán : Kiểm tra I,Mục tiêu : Kiểm tra kết quả học tập của học sinh: -kĩ năng làm tính cộng và tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 -Giải toán có lời văn bằng phép trừ II,Đề kiểm tra : Bài 1 : Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 -13 76 -55 48 -6 ............. ............ .......... ......... .............. ........... ......... ......... ............. ............ .......... .......... Bài 2 : Lớp 1A có 37 học sinh , sau đó có 3 học sinh chuyển saong lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh? Bài giải ........................................................... ........................................................... ............................................................. Bài 3 35 Số +21 Bài 4 : = 35 + 2 39- 2 46 + 2 49 52 -2 58 – 7 26 – 3 25 + 3 III, Đáp án và cách cho điểm Bài 1 4 điểm Mỗi phép tính đúng được 1 điểm Bài 2 2,5 điểm Viết câu lời giải đúng được 1 điểm Viết phép tính đúng được 1 điểm Viết đáp số đúng được 0,5 điểm Bài 3 1 điểm Viết đúng mỗi số vào ô trống được 0,5 điểm Bài 4 : 2 điểm Điền đúng mỗi bài được 0,5 điểm Trình bày sạch đẹp 0,5 điểm Chính tả: Luỹ tre A- Mục tiêu: - Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre. - Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - HS lắng nghe - HS nêu - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - HS viết bảng con - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? - Giao việc - 2 Hs lên bảng làm bài - Lớp làm = bút chì vào vở + Trâu no cỏ + Chùm quả lê + Lắng tai nghe + Gà mới nở + Nắm tay nhau + Củ khoai lang - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nhận xét chữa lỗi phát âm - Từng em đọc. - HS sửa bài theo lời giải đúng b- Điền dấu ? hay ngã (Cách làm tương tự phần a) Lời giải - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao. - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu. Kể chuyện: Con rồng cháu tiên A- Mục tiêu: 1- HS thích thú nghe kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và ND câu chuyện do GV kể, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. Giọng kể hào hùng, sôi nổi. 2- Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc mình. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện. - Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim C- Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Giới thiệu bài: Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này. 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ. - HS lắng nghe 3- HD HS kể từng đoạn theo tranh + Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL? - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS xem tranh, TL nhóm - Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân - Câu hỉ dưới tranh là gì ? - GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ? - GĐ Lạc Long Quân sống NTN ? - GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc - GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ. - Đại diện các tổ lên thi kể - Lớp nhận xét. - GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu - tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1) - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" muôn nói với mọi người điều gì ? - Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc. 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. Thủ công: Tiết 33: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1) A- Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét - Trực quan H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? (Thân, mái, cửa, cửa sổ) H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. - Làm mẫu giảng giảng luyện tập thực hành + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2010 Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 - Đo độ dài đoạn thẳng. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10 - Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Trả và nhận xét bài kiểm tra. - HS chú ý nghe. II- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - Viết các số từ 0 - 10 vào - HS và giao việc từng vạch của tia số. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại. Bài 2: Bài Y/c gì ? Làm thế nào để viết được dấu ? - Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm - So sánh số bên trái với số bên phải. - Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa Bài 3: - HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả. - Gọi HS đọc Y/c của bài ? - Y/c HS nêu cách làm ? a- Khoanh vào số lớn nhất b- Khoanh vào số bé nhất - So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào a- 6 , 3 , 4 , 9 b- 5 , 7 , 3 , 8 Bài 5: Bài yêu cầu gì ? - Đo độ dài các đoạn thẳng - Y/c HS dùng thư
Tài liệu đính kèm: