I- Mục tiêu: HS hiểu
- Thế nào là “Đi đế nơi về đến chốn”
- Vì sao phải “Đi đến nơi về đến chốn”
- Mong muốn “ĐĐN – VĐC”
- Quý trọng những bạn ĐĐN – VĐC
- Phân biệt được “ ĐĐN – VĐC “ và hành vi la cà dọc đường
- Thực hiện hằng ngày đi, về không la cà dọc đường
- An toàn giao thông “ Đi bộ và qua đường an toàn”
II - HĐDH:
nhờ đi mua nước đá. Đến chỗ bán đang chiếu 1 bộ phim rất hay. Em có xem không? + Các nhóm thảo luận + Nhóm sắm vai + N/X, kết luận HĐ3: An toàn giao thông * Đi bộ và qua đường an toàn + Khi sang đường em cần làm gì để đảm bảo an toàn giao thông? 3) CC: Đọc câu ghi nhớ Đi đâu phải nhớ đừng quên Đi thẳng một mạch, chớ nên la cà 4) DD: Thực hiện tốt bài học 3 em 3 em Không dừng lại lâu mà phải đến trường cho kịp giờ Trước hết, em đi mua thuốc cho bà. Sau đó, muốn đi chơi em xin phép mẹ và bà, được phép mới đi. Đi với bạn, sau đó về nói rõ lí do cho cha mẹ Thư giãn Nhóm 1 và 4 Nhóm 2 và 5 Nhóm 3 và 6 Từng nhóm sắm vai, nhóm khác N/X đi trên vạch sơn dành cho người đi bộ, nếu không có vạch sơn phải quan sát cẩn thận không có xe mới sang đường 2 em – nhóm - ĐT Tập đọc Cây bàng (2 tiết) A- MĐYC: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. Hiểu nội dung bài: - Cây bàng thân thiết với các trường học - Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm riêng: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu) mùa xuân ( lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu ( quả chín vàng ) B- ĐDDH: - Aûnh cây bàng - Bộ chữ GV + HS C- HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc S/ Sau cơn mưa - Trả lời câu hỏi trong SGK II- Bài mới: 1) GT bài: Cây bàng 2) HD HS luyện đọc: a) Đọc mẫu b) HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Giảng từ: + Chi chít: nhiều và dày đặc + Trụi lá: không có lá - Luyện đọc câu: * Từng câu * Đọc nối tiếp câu - Luyện đọc đoạn, bài: + Đọc đoạn + Nối tiếp đoạn + Đọc cả bài + Thi đua đọc - Tuyên dương nhóm đọc hay 3) Ôn các vần oang, oac: a) Tìm tiếng trong bài có vần oang b) Tìm tiếng ngoài bài có vần oang Cài tiếng ngoài bài có vần oac Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac - Nhận xét tiết học: Đọc + trả lời câu hỏi CN – nhóm – ĐT CN CN CN CN CN – nhóm – ĐT CN – nhóm – bàn Thư giãn khoảng Cả lớp Tiết 2 4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: + Đoạn 1: - Cây bàng được trồng ở đâu? + Đoạn 2: * Cây bàng có đặc điểm gì: - Vào mùa đông? - Vào mùa xuân? - Mùa hè? - Mùa thu? + Đọc mẫu . Cây bàng thân thiết với các trường học. Mỗi mùa có đặc điểm khác nhau. Các em cần bảo vệ các cây bàng của trường chúng ta, để cây được phát triển tốt. b) Luyện nói: Đề tài: Kể những cây trồng ở sân trường em Đại diện nhóm trình bày Giới thiệu các bức ảnh 1 số trường khác à HS kể tên các cây thường được trồng ở sân trường 5) CC – DD: - Đọc bài - Về nhà đọc bài. Xem trước bài TĐ: Đi học - Nhận xét tiết học Mở SGK Đọc nội dung + trả lời câu hỏi 3 em Giữa sân trường 4 em Khẳng khiu, trụi lá Chi chít lộc non mơn mởn Tán lá xanh um Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá CN – nhóm - bàn Thư giãn Trao đổi nhóm theo cặp 5 nhóm CN 2 em Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010 Chính tả Cây bàng A- MĐYC: - Chép lại chính xác đoạn cuối bài “ Cây bàng “, từ ( Xuân sang đến hết ) - Điền đúng vần oang hay oac: g hay gh vào chỗ trống. B- ĐDDH: - Viết ND bài + BT lên bảng lớp C- HĐDH: I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước - Viết lại những chữ đa số HS viết sai II- Dạy bài mới: 1) GT bài: Cây bàng 2) HD học sinh tập chép: - Đọc ND bài - Tìm tiếng khó viết à viết bảng con - Tập chép vào vở - Đọc bài - HD chữa bài - Chấm bài - Nhận xét bài viết, nêu những lỗi thường sai nhiều 3) HD làm bài tập: bài 2: Ghi dấu x a) Điền vần: oang hay oac - Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào S - Chữa bài b) Điền chữ g hay gh: HD như trên 4) CC – DD: - Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp - Về nhà chép lại những em viết sai nhiều Viết B 2 em Xuân sang, chít, khoảng Chép bài Soát bài Thư giãn Làm S 1 em Cả lớp Tập viết Tô chữ hoa: U, Ư A- MĐYC: - Học sinh biết tô chữ hoa: U, Ư - Viết đúng các vần oang, oac, khoảng trời, áo khoác : theo chữ thường cỡ vừa, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/ 2 B/ ĐDD-H: - Chữ mẫu: U, Ư B- HĐDH: I/ KT: chấm điểm bài viết ở nhà Viết bảng: tiếng chim, con yểng N/X II- Dạy bài mới: 1) GT bài: - Tập tô chữ: U, Ư - Viết: oang, oac, khoảng trời, áo khoác 2) HD tô chữ hoa: + HD quan sát + nhận xét + Đính chữ mẫu + giới thiệu + Đây là chữ hoa U, Ư - U có nét móc 2 đầu, nét móc xuôi - Viết mẫu: - So sánh U và Ư - Viết mẫu: 3) HD viết vần, từ: oang, oac, khoảng trời, áo khoác - Viết b/c: 4) HD tập tô, tập viết: - HD tô, viết từng chữ, dòng - Chấm, chữa bài 5) CC – DD: Nhận xét + chọn vở đẹp đúng tuyên dương - Luyện viết phần B/ vở TV 6 em Cả lớp Đọc CN - ĐT Cả lớp viết ( B/ 2 lần ) Viết b 1 vần, 1 chữ/ 1 lần Thư giãn Cả lớp tô + viết Toán T125: Luyện tập chung A- Mục tiêu: Thực hiện được cộng,trừ (khơng nhớ) số cĩ hai chữ số,tính nhẩm,biết đo độ dài,làm tính với số đo độ dài,đọc giờ đúng. B- HĐDH: I- KT: - Xoay kim để được giờ đúng: 6 giờ, 10g, 12g, 3g, 5g II- BM: Bài 1: Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính Cho học sinh làm bài Đổi bài để tự chấm bài cho nhau Bài 2: tính - Cho học sinh làm bài - Chữa bài Bài 3: Nêu yêu cầu bài - Tự đo độ dài đoạn AB rồi viết số đo đó vào ô trống - Tương tự như trên với đoạn BC - Tính độ dài AC bằng mấy cách? Bài 4: tự đọc đề bài, hiểu yêu cầu tự làm bài III- CC – DD: - Tính nhẩm tiếp sức: o--> o --> o - Làm lại những bài làm sai III- NX: 5 em tự xoay kim đồng hồ của mình, lớp nhận xét 1 em Làm vở Đổi từng cặp 1 em Làm S 3 em đọc: 23 + 2 + 1 = 26 40 +20 + 1 = 61 90 – 60 – 20 = 10 Thư giãn 1 em 6 em 3 em 2 cách (+ số đo độ dài của AB và BC) 6 + 3 = 9cm Đo trực tiếp AC = 9cm Làm S 2 đội thi đua Thủ công Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (T1) I- Mục tiêu: -Biết vận dụng được kiến thức đã họcđể “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà” - Cắt, dán trang trí được ngôi nhà mà em yêu thích.Cĩ thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngơi nhà.Đường cắt tương đối thẳng,hình dáng tương đối phẳng. II- CB: - Bài mẫu - Giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Bút màu – vở III- HĐDH: 1) KT: dụng cụ học tập 2) BM: a) HD quan sát và nhận xét: - Đính bài mẫu: + Đây là hình gì? + Hình ngôi nhà có những bộ phận nào? + Thân nhà là hình gì? + Mái nhà cắt từ hình gì? + Cửa ra vào hình gì? + Cửa sổ hình gì? b) HD học sinh thực hành: * HD kẻ, cắt: Thân nhà: - Vẽ HCN: Dài: 8 ô, ngắn: 5 ô cắt rời HCN đó khỏi tờ giấy màu Mái nhà: Vẽ HCN: dài: 10 ô, ngắn: 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên, sau đó cắt rời được mái nhà Cửa ra vào, cửa sổ: Vẽ HCN: D: 4 ô, N: 2 ô Vẽ HV: cạnh 2 ô (cửa sổ) Cắt ra khỏi tờ giấy màu * HS thực hành vẽ, cắt các bộ phận ngôi nhà: Theo dõi nhắc nhở 3) CC: Nhận xét cách làm của HS 4) DD: Tiết sau thực hành dán Quan sát Ngôi nhà Thân, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ HCN; D: 8 ô, R: 5 ô HCN; D: 10 ô, R: 3 ô HCN; D: 4 ô, R: 2 ô Hình vuông C: 2 ô Theo dõi Thư giãn Thực hành trên giấy màu Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Đi học A- MĐYC: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngơi trương rất đáng yêu và cĩ cô giáo bạn hát rất hay. B- ĐDDH: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bộ chữ cài GV + HS C- Các HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc bài “ Cây bàng ” - Trả lời câu hỏi ( SGK ) II- BM: 1) GT bài: Đi học 2) HD học sinh luyện đọc: a) Đọc mẫu b) HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối * Giảng từ: - Nương: đất trồng trọt trên đồi núi - Hương rừng: hương thơm của cỏ cây, của hoa ở rừng - Suối: dòng nước tự nhiên ở miền đồi núi, chảy thường xuyên do nước ngầm hoặc nước mưa tạo nên - Cọ: cây thuộc họ dừa, lá hình quạt - Luyện đọc câu - Luyện đọc câu theo cách đọc nối tiếp - Luyện đọc đoạn ( khổ thơ ), bài + Đọc cả bài 3) Ôn các vần : ăn, ăng a) Tìm tiếng trong bài có: ăng b) Tìm tiếng ngoài bài có: ăn Cài tiếng ngoài bài có : ăng + Nhận xét tiết học 4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói a) Tìm hiểu bài thơ: - Đọc khổ thơ 1: + Hôm nay, bạn nhỏ tới lớp cùng với ai? - Đọc khổ thơ 2+ 3: + Đường đến trường có những gì đẹp? * Trường của bạn nhỏ ở miền núi tuy bé nhưng rất nên thơ, có cô giáo dạy hát rất hay. Thế nên dù ở đâu, tuổi thơ cũng có mái trường đáng yêu. Các em hãy quý mến thầy, cô và các bạn bè, luôn cố gắng học tập chăm chỉ - Đọc cả bài : * Học thuộc lòng b) Luyện nói: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh - Đọc câu thơ minh họa tranh 1 - Đọc câu thơ minh họa tranh 2 - Đọc câu thơ minh họa tranh 3 - Đọc câu thơ minh họa tranh 4 + Chỉ từng tranh + đọc câu thơ ứng với tranh đó 5) CC – DD: - Hát bài “ Đi học “ - Về nhà đọc bài 7 em CN – nhóm - ĐT CN Mỗi em cùng dãy đọc 1 câu CN CN – nhóm- cả lớp Thư giãn Lặng, vắng, nắng cả lớp Tiết 2 S Đọc CN- trả lời câu hỏi 1 mình 3 em Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong thầm thì, có cây cọ xòe ô che nắng CN – nhóm - ĐT tự nhẩm cho thuộc- đọc CN Thư giãn Đọc CN Trường của em Nằm lặng giữa Cô giáo em Dạy em hát Hương rừng thơm Nước suối trong Cọ xòe ô Râm mát đường em 1 em chỉ à 1 em đọc 2 em- cả lớp Toán T126: Luyện tập chung A- Mục tiêu: Thực hiện được cộng,trừ (khơng nhớ) số cĩ hai chữ số,so sánh hai số,làm tính với số đo độ dài,giải tốn cĩ một phép tính. B- HĐDH: I- KT: Làm BT 14 + 2 – 3 = 30 – 20 + 50 = 52 + 5 + 2 = 80 – 50 – 10 = Đặt tính rồi tính: 56 + 33 ; 49 – 36 II- BM: Bài 1: HS tự tìm hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài Bài 2: HS tự đọc, hiểu bài toán tóm tắt, làm bài và trình bày bài giải Tóm tắt: Dài : 97cm Cưa bớt : 2cm Còn lại : cm? Bài giải Thanh gỗ còn lại là: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95cm Bài 3: Qua hình vẽ nêu đề: - Bài toán hỏi gì? - Thao tác nào phải thực hiện? - Phép tính tương ứng là gì? - Ghi bài giải vào vở Số cam cả 2 giỏ có là: 48 + 31 = 79 (quả cam) Đáp số: 79 quả cam Bài 4: Nêu đề bài Lời giải: câu a Câu b: III- CC – DD: - TD các em làm đúng - Làm lại những bài làm sai IV- NX: 2 em Làm b Làm S à Sửa bài Cả lớp à làm vở. Chữa bài: 1em Thư giãn Giỏ thứ I có 58 quả cam, giỏ thứ 2 có 31 quả cam. Hỏi cả 2 giỏ có bao nhiêu quả cam? Cả 2 giỏ có tất cả bao nhiêu quả cam? Gộp số cam 2 giỏ lại +; 48 + 31 = Làm vở Chữa bài 1 em – lớp làm S chữa bài Thứ năm, 26 / 4 / 07 Chính tả Đi học A- MĐYC: - Nghe viết 2 khổ thơ đầu bài “ Đi học “ - Điền đúng ăn hay ăng; ng hay ngh B- ĐDDH: Bảng phụ chép bài tập Bảng chính viết bài “ Đi học ” C- HĐDH: I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước - Viết lại những chữ đa số HS viết sai II- BM: 1) GT bài: Nghe viết “ Đi học “ 2) HD học sinh nghe viết: - Đọc bài B - Tìm những chữ khó viết à viết b - Đọc từng câu + Đọc cho HS soát bài + HD chữa bài - Cho học sinh tổng kết số lỗi - Chấm điểm – - Nhận xét chữa những lỗi học sinh hay sai 3) HD làm BT: a) Điền ăn hay ăng : - Đọc thầm yêu cầu bài - Nhận xét bài tập b) Điền ng hay ngh: ( HD như phần a ) III CC.DD -Tuyên dương các em học tốt- viết đúng -Về nhà viết chữ sai ; 1 chữ/ 1 dòng IV –NX .Tiết học Cả lớp b 2 em- ĐT Lên nương, tới lớp, nằm lặng giữa Học sinh viết vở Cả lớp Thư giãn 2 em Cả lớp- làm, chữa bài Tập viết Tô chữ hoa : V A.MĐYC -Học sinh biết tô chữ : V -Viết đúng các vần : ăn, ăng, khăn đỏ, măng non; chữ thường,cỡ vừa, cỡ nhỏ,đúng kiểu ,đều nét ,đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khỏang cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2 B-ĐDDH: -Chữ mẫu : V -Các từ ,vần: ăn, ăng, khăn đỏ, măng non trong khung chữ C-HĐDH: I- KT: Bài viết ở nhà - Chấm điểm - Viết: khoảng trời, rách toạc II- BM: 1) GT bài: Tô chữ hoa V viết: ăn, ăng, khăn đỏ, măng non 2) HD tô chữ cái hoa: - Đính chữ mẫu + giới thiệu: + Đây là chữ V + Chữ V có nét móc và nét cong phải - Viết mẫu: 3) HD viết vần, từ ngữ ứng dụng: + ăn, ăng, khăn đỏ, măng non - Viết mẫu: 4) HD viết vào vở: - HD tô, viết từng chữ, dòng - Chấm – chữa bài 5) CC – DD: - Chọn bài đẹp à - Luyện viết phần B vở TV 1/ 2 Vở TV 1/ 2 3 – 4 em 2 em viết b Đọc CN – ĐT Quan sát B / 2 lần Viết b Viết 1 chữ/ 1 lần Thư giãn Cả lớp tô + viết Học sinh xem Toán T127: Kiểm tra A- Mục tiêu - Kĩ năng làm tính + và tính – (không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Giải toán có lời văn bằng phép trừ B- ND bài kiểm tra: 1) Đặt tính rồi tính: 32 + 45 46 – 13 75 – 55 48 – 6 2) Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng: (Xem SGV/ 197) (HS ghi số vào vở không vẽ đồng hồ) 3) Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? (không tóm tắt – làm bài giải) 4) Số? O --> O --> O C- Đánh giá: Bài 1: 4 điểm (1 bài/ 1 điểm) Bài 2: 2, 5 điểm (1 bài/ 0,5 điểm) Bài 3: 2, 5 điểm (Lời giải: 1 điểm Phép tính: 1 điểm Đáp số: 0,5 điểm) Bài 4: 1 điểm (1 số/ 0, 5 điểm) ------------------------------------------- Tự nhiên-Xã hội Trời nóng, trời rét I- Mục tiêu: Giúp học sinh biết + Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng trời nóng hay trời rét +Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nĩng rét. II- ĐDDH: - Các hình ảnh trong bài 33/ SGK - GV + HS sưu tầm thêm các tranh ảnh về trời nóng, trời rét III- HĐD – H: 1) KT: - Nhận xét bầu trời hiện giờ có gió hay không? - Cảm giác em thế nào khi có gió thổi vào người? 2) BM: HĐ1: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được MT: HS biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh, ảnh mô tả cảnh trời rét - Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét Bước 1: - Chia nhóm - Các nhóm phân loại những tranh ảnh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng những tranh, ảnh về trời nóng, trời rét Bước 2: - Đại diện từng nhóm đem tranh, ảnh về trời nóng lên giới thiệu - Xong giới thiệu tranh trời rét + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (hoặc trời rét) + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng (hay bớt rét) KL: SGV/ 100 HĐ2: Trò chơi “Trời nóng, trời rét” MT: HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết CB: 1 số tấm bìa viết tên: quần, áo, mũ, nón, vớ, giày dép Cách tiến hành: Bước1: Nêu cách chơi - 1 bạn hô “Trời nóng” các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có ghi trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng (tương tự trên với trờirét) - Ai nhanh sẽ thắng cuộc Bước 2: Các nhóm cử đại diện lên chơi - Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét? KL: SGV/ 100 3) CC: - Khi trời nóng các em ăn mặc như thế nào? - Trời rét ăn mặc ra sao? 4) DD: thực hiện tốt bài học 3 em 3 em 4 nhóm Mỗi HS trong nhóm nêu dấu hiệu trời nóng (chỉ vào tranh) Trời rét (chỉ vào tranh) 1 nhóm/ 1 em Nhóm khác – nhận xét Nhóm khác – nhận xét 4 em Nóng: 3 em Rét: 3 em Thư giãn Nghe sinh hoạt 1 nhóm/ 1 em Để bảo vệ cơ thể phòng chống được 1 số bệnh 2 em 2 em Âm nhạc Học hát bài “Tiếng chào theo em” I- Mục tiêu: - HS thuộc và hát đúng giai điệu - HS tập biểu diễn bài hát - HS biết gõ đệm II- CB: - Động tác phụ họa bài hát - Nhạc cụ – băng nhạc III- HĐDH: 1) KT: - Hát - Hát + gõ đệm 2) BM: HĐ1: Ôn tập “Tiếng chào” - Hát - Hát + gõ đệm bằng nhạc cụ HĐ2: Tập vận động phụ họa - Làm mẫu - HD vận động phụ họa từng câu – liên kết câu à cả bài 3) CC: Hát + vận động phụ họa 4) DD: Tập hát + vận động phụ họa 2 em 2 nhóm Cả lớp Cả lớp – CN – nhóm Thư giãn Theo dõi – quan sát Cả lớp – nhóm – CN Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Nói dối hại thân A- MĐYC: Đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. Hiểu lời khuyên của bài “ Không nên nói dối làm mất long tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân”. B- ĐDD – H: - Tranh trong SGK - Bộ chữ rời GV + HS C- HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc bài: “ Đi học “ trả lời câu hỏi trong SGK II- BM: 1) GT bài: Nói dối hại thân 2) HD học sinh luyện đọc: a) – Đọc mẫu bài b) Học sinh luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng - Giảng từ: + Kêu toáng: la to lên + Tức tốc: làm nhanh chạy nhanh tới - Luyện đọc câu: - Luyện đọc câu theo cách đọc nối tiếp - Luyện đọc đoạn, cả bài - Thi đọc cả bài 3) Ôn các vần it, uyt: a) Tìm tiếng trong bài có vần it - Gạch chân à cho học sinh đọc b) Tìm tiếng ngoài bài có uyt Cài tiếng ngoài bài có it Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh + Mít chín thơm phức + Xe buýt đầy khách - Nhận xét – TD tiết học 4) Luyện đọc + tìm hiểu bài: a) Tìm hiểu bài đọc: - Đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? - Đọc đoạn 2: + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? + Sự việc kết thúc thế nào? - Đọc toàn bài: + Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tới hậu quả: Đàn cừu của chú bị sói ăn thịt . Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân - Đọc diễn cảm bài văn c) Luyện nói : Nêu đề tài - HS đóng vai các bạn trong tranh: + 1 em vai cậu bé chăn cừu + 1 em gái + 2 em trai vai các cô cậu học trò ND: Các em đã nghe cậu bé chăn cừu kể chuyện, mỗi em hãy tìm 1 lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu 5) CC – DD: - Đọc bài - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho g/đ nghe 6 em CN - ĐT CN mỗi em cùng dãy đọc 1 câu CN – nhóm – ĐT Đại diện nhóm đọc Thư giãn thịt CN – ĐT Cả lớp 2 em 2em Tiết 2 S CN Các bác nông dân CN Không ai giúp Sói ăn thịt hết đàn cừu CN – ĐT 3 em đọc lại Thư giãn 2 em 1 nhóm cử 4 em thi đua lớp NX - TD 2 em Toán T128: Ôn tập: Các số đến 10 A- Mục tiêu: - Biết đọc,đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 10 - Biết đo độ dài các đoạn thẳng. B- HĐDH: I- KT: Làm BT điền > < = 30 + 7 . 35 + 2 54 + 5 . 45 + 4 78 – 8 . 87 – 7 64 + 2 . 64 - 2 II- BM: Bài 1: Nêu yêu cầu bài: Viết các số từ 0 đến 10 vào từng vạch của tia số - Đọc 0 à 10, 10 à 0 Bài 2: Viết dấu > < = chỗ chấm Bài 3: Nêu yêu cầu bài Khoanh vào số lớn nhất (hoặc bé nhất) A – Khoanh vào 9 B – Khoanh vào 3 Bài 4: Nêu yêu cầu bài: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé Bài 5: Nêu yêu cầu bài Đo độ dài các đoạn thẳng - AB: 5cm, MN: 9cm, PQ: 2cm III- CC: Giải câu đố: Có 1 sợi chỉ dài 8cm. không cần dùng thước hãy nghĩ cách để cắt được các đoạn chỉ dài 4cm, 2cm, 1cm IV- DD: Làm lại những bài sai Làm b 4 em sửa B Làm S Chữa bài 4 em – ĐT Làm à chữa bài S 2 em Làm à chữa bài Thư giãn Làm à chữa bài Đọc bài làm 5 em Làm à chữa bài 2 đội thi đua lớp NX – TD Đội nhanh, đúng Kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn A- MĐYC: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh., sau đó kể toàn bộ câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô độc B- ĐDDH: - Tranh C- HĐDH: I- KT: KC: Con Rồng cháu Tiên II- BM: 1) GT bài: SGV/ 257 2) Kể chuyện: - Kể lần 1: không tranh - Kể lần 2: có tranh ND: SGV/ 258 3) HS kể từng đoạn: - Xem tranh 1: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? - Kể đoạn 1: - Tranh 2, 3, 4 (HD như trên) 4) HD học sinh kể toàn chuyện: - Dựa
Tài liệu đính kèm: