I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.Bước dầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
ưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột. Bài 2: Nêu yêu cầu bài: Đính hình lên bảng Bài 3: Yêu cầu gì? Lưu ý học sinh: So sánh bằng nhiều cách: Có thể dựa vào tính chất của phép cộng, hoặc một số cộng với 1 số lớn hơn thì sẽ lớn hơn, hoặc tính 2 vế rồi so sánh. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn,đúng hơn? Chia 2 đội: Thi đua làm bài 4 Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian. Hát. Bài toán 3 SGK trang 162 đặt tính rồi tính. D1 D2 D3 (làm BC) 3 em sửa ở bảng lớp. D1 viết phép cộng, D2 viết phép trừ Sửa ở bảng lớp. 42 + 34 = 76 76 – 34 = 42 34 + 42 = 76 76 - 42 = 34 Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài: N1, N2, N3 Sửa trên bảng. 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 Đúng ghi đ, sai ghi s Nhận xét, tuyên dương Tập viết: TÔ CHỮ HOA Q, R I.Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa Q, R. -Viết đúng các vần ăc, ăt, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt , dòng nước, xanh mướt– chữ thường, cỡ chư theo VTV. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 3 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, quả lựu. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết, giới thiệu và ghi tựa bài. Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Q, R tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm: Em K,G hoàn thành 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà nếu chưa hoàn thành, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 3 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, quả lựu Nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết. Quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh các bạn viết tốt. Chính tả: (tập chép) NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc; chữ g hay gh (Bài tập: 2, 3) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Xem bài: Tập đọc: Kể cho bé nghe. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Học sinh nhắc lại. 2 em đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: Viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Chép bài vào tập vở. Soát lỗi và viết lại ra lề vở cho đúng. Ghi lỗi ra lề Điền vần ăt hoặc ăc. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm Giải: Bắt tay, treo áo lên mắc. Gấp truyện, ghi lại tên truyện, kê bàn ghế Đọc ghi nhớ: gh ghép với e, ê, i Nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TNXH: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I.Mục tiêu : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. - Nêu được một số nhận xét về bầu trời buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bảo lớn. II.Đồ dùng dạy học: -Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát. Quan sát bầu trời: Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? Trời hôm nay nhiều hay ít mây? Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát cảnh vật xung quanh: Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át? Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời. Bước 2: Thu kết thực hành: Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình. 4.Củng cố dăn dò: Học bài, xem bài mới.. Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không nhìn thấy mặt trời Nhắc tựa. Lắng nghe Quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. Nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ. Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình. Thực hành ở nhà. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 ÂM NHẠC: HỌC HÁT BÀI: ĐƯỜNG VÀ CHÂN I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II.Đồ dùng dạy học: Hát chính xác lời ca III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Cho học sinh hát trước lớp bài “Đi tới trường, hát tập thể”. Nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Dạy bài hát: Đường và chân Hát mẫu Cho học sinh đọc theo. Dạy hát từng câu. Đường và chân là đôi bạn thân Chân đi chơi, chân đi học Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi Chân nhớ đường cất bước đi Đường yêu chân in đấu lại Đường và chan là đôi bạn thân. Tổ chức cho các em tập theo nhóm để các em thuộc lời ca. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay Đường và chân là đôi bạn thân X X X X Các nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo bài hát. 3.Củng cố : Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp vỗ tay Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò về nhà: Tập hát ở nhà. Xem lại bài hát, thuộc bài hát HS nêu. 1 em hát Lớp hát tập thể 1 lần. Vài HS nhắc lại. Lắng nghe. Đọc lời ca theo hướng dẫn của giáo viên. Hát từng câu hát mỗi câu hát 3 – 4 lần, hết câu này đến câu khác. Theo mọc xích Hát theo nhóm, thi hát giữa các nhóm. Theo dõi giáo viên làm mẫu và thực hiện theo: Vừa hát vừa vỗ tay Thi đua giữa các nhóm Thực hành ở nhà. Toán: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I.Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian II.Chuẩn bị: Giáo viên Mô hình đồng hồ. Học sinh: Mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: KTBC: Điền dấu >, < hay = Bài mới: Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. Cho học sinh quan sát đồng hồ. Trên mặt đồng hồ có những gì? Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Cho HS quan sát tranh và nêu: Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. Cho Hs nêu yêu cầu Cho học sinh làm bài tập. Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? HD viết 8 giờ vào ............ Tương tự cho các đồng hồ còn lại. Củng cố: Trò chơi: Xem nhanh giờ đúng Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ. Nhận xét. Dặn dò: Tập xem đồng hồ ở nhà. Chuẩn bị thực hành. Hát. 45 + 2 ... 43 + 5 ; 55 .... 50 + 4 Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. số, kim ngắn, kim dài Học sinh đọc. 5 giờ sáng em ngủ, 6 giờ tập thể dục, 7 giờ em đi học.... Hoạt động cá nhân. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Học sinh làm bài. 8 giờ.Giải thích vì kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12. 9 giờ........ Học sinh thi đua. + 1 học sinh xoay kim. + 1 học sinh đọc giờ. Nhận xét. Tập đọc: KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tiêu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. -Trả lời câu hỏi 2 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, gạch chân các từ ngữ Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l) Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Đọc diễn cảm lại bài thơ. Luyện tập: Ôn vần ươc, ươt. Tìm tiếng trong bài có vần ươc ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ? 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp. Hỏi đáp theo bài thơ: Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại. Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nôi dung bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Hai chi em Nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ Đọc nối tiếp 4 em. Thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Nước. Cá nhân nêu: Ươc: nước, thước, bước đi, Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 2 em đọc lại bài thơ, nhận xét. Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ. Em 2 đọc: Là con vịt bầu. Đọc như thế cho đến hết bài. Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu. Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy? Trả: con gà trống. Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? Trả: Con hổ. Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết. Đọc lại bài 2 em, trả lời câu hỏi. Thực hành ở nhà. Thủ công: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy. -Cắt, dán được các nan giấy thành hàng rào. - HS khéo tay kẻ, cắt các nan giấy đều nhau. Dán các nan giấy thành hàng rào ngay ngắn, cân đối; có thể vẽ trang trí thêm cho hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị bài mẫu hàng rào. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Cho HS nêu lại các bước kẻ, cắt các nan giấy Hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô Thực hành kẻ, cắt và dán nan giấy vào vở thủ công. Kẻ đường chuẩn Dán 4 nan đứng. Dán 2 nan ngang. HS khá giỏi có thể trang trí cho thêm đẹp. Cho Hs trưng bày sản phẩm 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tinh thần học tập của các em, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu. Nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên. Trưng bày sản phẩm, nhận xét, tuyên dương Nêu lại cách kẻ, cắt, dán hàng rào Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Toán: THỰC HÀNH I.Mục tiêu: -Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. -Bài tập: 1, 2, 3, 4 II.Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình đồng hồ. Học sinh: Mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ và giải thích. Nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Bài thực hành. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Cho HS hoạt động cá nhân Gọi đọc để kiểm tra Bài 2: Yêu cầu gì? Cho HS hoạt động cá nhân Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Thảo luận nhóm 4 - Lúc bạn đến trường là mấy giờ? Lúc ăn cơm là mấy giờ? Mỗi nhóm trình bày 1 tranh Bài 4: Đính tranh Gọi HS trình bày Củng cố: Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. Nhận xét. Dặn dò: Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Đọc: 5 giờ, 7 giờ; Giải thích: Vì kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12... Viết theo mẫu - Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12 Viết vào chỗ chấm: 3 giờ Viết vào chỗ chấm: 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng Từng em vẽ, kiểm tra chéo theo cặp - Nối tranh với đồng hồ thích hợp Buổi sáng học ở trường: 10 giờ Buổi chiều học nhóm: 3 giờ Buổi trưa ăn cơm: 11 giờ Buổi tối nghỉ ở nhà: 8 giờ - Đọc đề bài Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh thi đua chơi. Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. Nhận xét. Tập đọc: HAI CHỊ EM I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót, buồn. - Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi: Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? Nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài (giọng cậu em khó chịu) Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Vui vẽ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là dây cót ? Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. Đoạn 2: “Một lát sau chị ấy”. Đoạn 2: Phần còn lại: Cho thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần et, oet: Tìm tiếng trong bài có vần et ? Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? Điền vần: et hoặc oet ? 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Cậu em làm gì: Khi chị đụng vào con Gấu bông? Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình? Đọc bài văn. Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. Luyện nói: Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ? Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới: Hồ Gươm Nêu tên bài trước. Đọc bài và trả lời câu hỏi: Con chó hay hỏi đâu đâu. Cái cối xay lúa ăn no quay tròn. Nhắc tựa. Lắng nghe. Rút từ ngữ khó đọc, phân tích 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Đọc cá nhân từng đoạn 3 nhóm thi đọc đoạn 1. 2 em,lớp đồng thanh Nghỉ giữa tiết Hét. Et: mét mẹ, trời rét, bánh tét, con vẹt.. Oet: xoèn xoẹt, loè loẹt, đục khoét... Đọc các câu trong bài. Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. 2 em đọc lại bài, nhận xét. -Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình. -Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Vì không có ai chơi cùng. 2 học sinh đọc lại Nhắc lại. Kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em). Nêu tên bài và nội dung bài học, trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. MĨ THUẬT: VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU : - HS tập quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh. - HS biết cách vẽ thiên nhiên. - HS vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản, * HS khá, giỏi : Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh, màu sắc theo ý thích. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên chuẩn bị : + Một số tranh , ảnh phong cảnh : Nông thôn, miền núi, phố phường, sông, biển,.. + Một số tranh của HS các năm trước - Học sinh chuẩn bị : + Vở tập vẽ + Bút chì , tẩy, màu vẽ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU T/gian GIÁO VIÊN HỌC SINH 2’ Ổn định lớp Kiểm tra vở vẽ 1, màu vẽ, bút chì, tẩy Giới thiệu bài : - Ổn định trật tự - Để vở, bút chì, màu vẽ lên bàn 3’ Hoạt động1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên - Giới thiệu tranh, ảnh để HS nhận biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên : + Cảnh sông biển + Cảnh núi đồi + Cảnh đồng ruộng + Cảnh phố phường + Cảnh hàng cây ven đường + Cảnh vườn cây ăn quả; công viên, vườn hoa + Cảnh góc sân nhà em + Cảnh trường học,.. - Gợi ý HS tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên : + Cảnh sông biển ? + Cảnh đồi núi ? + Cảnh nông thôn ? + Cảnh phố phường ? + Cảnh công viên ? + Cảnh nhà em ? - Quan sát tranh, ảnh và nhận biết sự phong phú và đặc điểm riêng của cảnh thiên nhiên. + Biển, thuyền, mây, trời. + Núi, đồi, cây, suối, nhà. + Cánh đồng, con đường, hàng cây, con trâu,. + Nhà, đường phố, cây, xe cộ . + Vườn cây, căn nhà, con đường, +Căn nhà, cây, vườn hoa,. 4’ Hoạt động2: H/ dẫn HS cách vẽ tranh - Gợi ý cách vẽ tranh : + Vẽ hình ảnh chính trước ,vẽ hình ảnh phụ sau ( cảnh vật ) + Vẽ hình ảnh phụ sau cho tranh sinh động hơn + Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt Lưu ý : Vẽ hình ảnh chính, phụ thể hiện được đặc điểm của thiên nhiên ( miền núi, đồng bằng,..) - Quan sát, lắng nghe và nhận biết cách vẽ 20 Hoạt động 3: Thực hành - Bao quát lớp và hướng dẫn HS còn lúng túng. * HS khá, giỏi : Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh, màu sắc theo ý thích. -Làm bài 5’ Hoạt động4: Nhận xét, đánh giá + Gợi ý HS nhận xét các bài về hình vẽ và cách sắp xếp, màu sắc + Nhận xét chung - Đưa ra ý kiến nhận xét và xếp loại 1’ Dặn dò Quan sát quang cảnh nơi ở của mình Chuẩn bị
Tài liệu đính kèm: