TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Làm bài tập 1,2,3.
1. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
2. Thái đo:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con , que tính .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
và xem trước bài : “Kể cho bé nghe” - 2 HS lên đọc bài và lần lượt trả lời theo nội dung câu hỏi - HS theo dõi GV đọc . - 3 - 5 HS đọc . - Lớp đồng thanh . - 3 HS phân tích . - HS nối tiếp, mỗi em đọc 1 khổ - 2 HS đọc cả bài , Lớp đồng thành đọc bài thơ. - 2 HS thi đọc . - HS nêu: Dắt , HS phân tích - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt , ăc . - HS Thi nhau chơi - HS theo dõi GV đọc mẫu - Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa . - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đến trường . - 2 HS đọc toàn bài . - HS tự nêu - Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu? - HS trình bày ý kiến theo suy nghĩ - HS đọc . ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG A. MỤC TIÊU - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : + GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau - Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì ? - Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống chúng ta ? + GV nhận xét. 2- Bài mới : a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng . b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và thảo luận - Những bạn trong tranh đang làm gì ? -Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ? ØKết luận : - Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây , vịn cành hái lá , hai bạn đang khuyên nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bóng mát . hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là biết góp phần bảo vệ cây xanh và hoa . b Hoạt động 2 : - Làm bài tập 3 . - Từng cá nhân làm bài tập ØKết luận : - Khuôn mặt tươi cười được nối với tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn - Khuôn mặt nhăn nhó được nối với tranh 5,6 c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa -Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ cuối bài . Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh , sạch , đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ . 3- Cũng cố : - Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ chúng . 4- Nhận xét , dặn dò ; - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt - Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Chuẩn bị bài hôm sau - 2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi - Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ cành , hái hoa . Cây cho bóng mát , không khí trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống . - HS thảo luận - Đại diện trình bày ý kiến Lớp chú ý nghe . - HS làm bài và trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét -HS thi nhau vẽ - HS thi nhau kể những việc đã làm cho làbảo vệ cây nơi công cộng - Cả lớp thi nhau đọc . Thứ ba, ngày 02 tháng 4 năm 2013 TẬP VIẾT TOÂ CHÖÕ HOA Q, R A. MUÏC TIEÂU - Tô được các chữ hoa: Q, R. - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). - Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các mẫu chữ Q, R C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : Q,, R - GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm sau - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN A. MỤC TIÊU -Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài . - Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : - Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi : - Trên mặt đồng hồ có những gì ? GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập . - GV Hướng dẫn HS nhận biết + Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn . ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) * GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng - Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ - Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau - Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ -Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? -Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 3. Thực hành - Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ * Hướng dẫn HS xem : - Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? Vậy lúc đó là mấy giờ ? Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . - Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét . - Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 3-Củng cố : - GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau : Thực hành - HS nộp vở bài tập để kiểm tra - Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : - Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài . - HS cả lớp theo dõi - Lớp đồng thanh : 9 giờ - HS theo dõi - Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục - Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường . -Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 -8 giờ . - HS viết số giờ tương ứng phía dưới - HS đọc lại . - HS theo dõi - HS trả lời CHÍNH TẢ TẬP CHÉP NGÖÔÕNG CÖÛA A. MỤC TIÊU Kiến thức: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở bài tập của HS - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép bài : Ngưỡng cửa b-Hướng dẫn học sinh tập chép : -GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu . + GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . + HS đọc lại các từ khó . - Cho HS viết bài - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở +GV quan sát , uốn nắn sửa sai . c. Hướng dẫn HS soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . 3. luyện tập - Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Hai người đàn ông đang làm gì ? + Em bé đang làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . * Bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS điền . * Dạy quy tắc chính tả : - Gh được ghép với nguyên âm nào ? - G được ghép với nguyêm âm nào ? 3-Cũng cố : - Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau -2 HS đem vở lên kiểm tra HS chú ý - 1 HS đọc - HS tự tìm và nêu : - HS tự phân tích tiếng khó - Cả lớp ghi vào bảng con - HS theo dõi - HS đọc lại các từ khó vừa nêu - Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở . - HS đổi vở để tự soát lỗi - Điền vần ăc hay ăt - Họ đang bắt tay chào nhau - Bé tre áo lên mắc - HS điền - Điền g hay gh - HS lên bảng điền - Được ghép với nguyên âm : e, ê , i . - Các nguyên âm còn lại : â, u , ô Thứ tư, ngày 03 tháng 4 năm 2013 TOÁN THỰC HÀNH A. MỤC TIÊU Kiến thức: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Lm bi tập 1,2,3,4 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình mặt đồng hồ . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ - Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ . - Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . b- Hướng dẫn HS thực hành : *Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ? - Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? - Cho HS làm bài , - Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn vào các giờ để có giờ đúng * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng * Bài 4 : - Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 4 .Củng cố - Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Tập xem giờ để hoạt động ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - 2 HS thực hiện và nêu kết quả . * Lớp chú ý nghe . - Viết theo mẫu - Chỉ 3 giờ - Kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ số 12 - HS làm bài - HS nêu giờ - Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS thực hành vẽ - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS thi nhau nối - HS tự đoán và điền số giờ - HS tự quay . TẬP ĐỌC KỂ CHO BE NGHE A. MỤC TIÊU Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 (SGK). Kỹ năng: - Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. Thái đo: - Yêu thích con vật. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau : + Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Kể cho bé nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ : Am ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - cho HS Phân tích tiếng : Am , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần: ươc , ươt: - Tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . (TIẾT 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? + GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . - Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) - Gọi HS đọc toàn bài . *Luyện nói : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Gợi ý HS hỏi đáp : + Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ? + Đáp : Con gà trống . - Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp - GV nhận xét . 3 - Củng cố : - Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học. 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học bài ,xem trước bài : Hai chị em - 1- 3 HS đọc - Cả lớp theo dõi lời nhận xét - HS nghe GV đọc - 5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếng. - HS trả lời , GV gạch chân từ đó - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS lần lượt đọc toàn bài - HS nêu : Nước - HS phân tích theo sự hiểu biết - HS nêu nước , bước . - Ướt , lướt . - HS chú ý nghe . - HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi - Là chiếc máy cày - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - HS đọc lần lượt toàn bài - Hỏi đáp về con vật mà em biết. - HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết - HS đọc và nhắc lại tên bài THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN A. MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hng ro đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh vẽ mẫu - Bài mẫu . - HS: giấy màu , kéo , hồ dán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản . b-Tiến hành bài dạy : - Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào đơn giản * Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy : - Gợi ý thực hiện theo các bước : Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu . b- Hướng dẫn dán : -Dán 4 nan dứng trước , nan cách nan 1 ô - Dán 2 nan ngang . + Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô . + Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô . c-Cho HS thực hành dán vào vở thủ công - Khuyến khích HS khá giỏi dùng sáp màu vẽ thêm hình ảnh phụ để tôn thêm vẻ đẹp cho hàng rào . 3. Củng cố: - Gọi hS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào 3-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những - Về chuẩn bị bài hôm sau - HS trình bày đồ dùng học tập - HS lần lượt nhắc lại - Thực hiện theo các bước : + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu . + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu - HS thực hành vẽ , cắt các nan giấy bắng giấy màu theo các bước hướng dẫn - HS dán vào vở thủ công Thứ năm, ngày 04 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ (N-V) KỂ CHO BÉ NGHE. A. MỤC TIÊU Kiến thức: Nghe viết chính xc 8 dịng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Kỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái đo: Luôn kiên trì, cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường - GV nhận xét ghi điểm . 2- Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : Kể cho bé nghe . b-Hướng dẫn học sinh tập chép : - GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, - Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép . - Cho HS tự tìm nêu từ khó - GV viết từ khó trên bảng - Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con - Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - GV đọc bài viết. c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi - Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi - GV thu vở chấm - Nhận xét bài viết của HS 3-củng cố : - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau - HS viết - HS đọc - HS tìm từ khó và nêu - HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . - Viết hoa . - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để soát lỗi - HS nộp vở TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM A. MỤC TIÊU Kiến thức: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình v cảm thấy buồn chn vì khơng cĩ người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Kỹ năng: Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái đo: Học sinh không nên ích kỷ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói . - Bộ chữ học vần C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe” - Con chó , con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ? - Đọc 8 dòng thơ cuối ? + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 2-Bài mới : a- Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Hai chị em b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn HS luyện đọc : - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cót , buồn . + Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui . và dùng chữ cái ghép ? - Luyện đọc câu : + GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu - Luyện đọc đoạn bài - Cho HS đọc nối tiếp + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”. + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy” + Đoạn 3 : đoạn còn lại . - Goi HS đọc toàn bài - GV nhận xét , ghi điểm . c) Ôn lại các vần oet , et . - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et . + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” . - Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet ? - GV ghi bảng . + Gọi HS đọc lại . + GV nhận xét. (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài : - GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài . + Đọc đoạn 1 hỏi : - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? + Đọc đoạn 2 : Hỏi : - Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? + Đọc đoạn 3 : Hỏi : - Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? + Đọc cả bài : Hỏi : Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? - GV nhận xét , ghi điểm . *Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói - GV treo tranh của phần luyện nói và hỏi : - Các bạn trong tranh đang chơi những trò chơi gì ? - Chia lớp thành 2 nhóm . - GV gợi ý sau VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị ) bạn ? + 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi đánh nẻ , bóng chuyền tay . . . với anh ( chị ) 3 - Củng cố : - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 5- Nhận xét -Dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt . - Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ trong cuộc sống . - Về nhà các em xem kĩ bài - 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . - 1 HS đọc , trả lời : + Con trâu sắc là cái máy cày . - HS chú ý nghe . - Lớp theo dõi GV đọc bài . - 3 HS đọc , lớp đồng thanh - HS tự phân tích các tiếng vừa nêu - HS theo dõi GV đọc - Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó đọc tiếp sức theo tổ . - 3 HS đọc toàn bài . - HS tìm nêu: Hét - HS tự phân tích - Lớp thi đua nêu tiếng mới . - Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ mới , lớp đồng thanh . - HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 . + 2 HS đọc đoạn 1 : - Cậu nói : Chị đừng đụng vào con gấu bông của em . + 2 HS đọc đoạn 2 . - Cậu nói : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy + 2 HS đọc đoạn 3 . - Vì không có ai chơi với cậu - 2 HS đọc cả bài : - Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà. - HS nêu: Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì ? - Lớp quan sát , trả lời . - Chơi ô ăn quan , chơi chuyền , chơi xếp hình . - Lớp chia thành 2 nhóm chơi . - Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn trả lời , liên tiếp nhau . - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến . Thứ sáu này 05 tháng 4 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; Bước đầu nhận biết thời điểm trong sinh hoạt hằng ngy. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC - Mô hình mặt đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - GV nêu yêu cầu cần làm - Khi chữa bài: có 2 cách +GV chữa trên hình vẽ ở bảng +Cho HS đổi vở Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng g
Tài liệu đính kèm: