Giáo án lớp 1 tuần 31 - Năm học 2012 - 2013

TOÁN

LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU

Kiến thức:

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.

- Làm bài tập 1,2,3.

1. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.

2. Thái đo:

- Luôn kiên trì, cẩn thận.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng con , que tính .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 31 - Năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và xem trước bài : 
 “Kể cho bé nghe”
- 2 HS lên đọc bài và lần lượt trả lời theo nội dung câu hỏi 
- HS theo dõi GV đọc .
- 3 - 5 HS đọc . 
- Lớp đồng thanh .
- 3 HS phân tích .
- HS nối tiếp,
 mỗi em đọc 1 khổ 
- 2 HS đọc cả bài , Lớp đồng thành đọc bài thơ.
- 2 HS thi đọc . 
- HS nêu: Dắt , HS phân tích 
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt , ăc . 
- HS Thi nhau chơi 
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa .
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đến trường . 
- 2 HS đọc toàn bài .
- HS tự nêu
- Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu? 
- HS trình bày ý kiến theo suy nghĩ 
- HS đọc .
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG 
A. MỤC TIÊU 
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	 - Vở bài tập đạo đức.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ : 
+ GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau
 - Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì ? 
- Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống chúng ta ? 
 + GV nhận xét.
 2- Bài mới : 
a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng .
b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 2 . 
 - Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và thảo luận 
- Những bạn trong tranh đang làm gì ? 
-Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ? 
ØKết luận : 
- Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây , vịn cành hái lá , hai bạn đang khuyên nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bóng mát . hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là biết góp phần bảo vệ cây xanh và hoa . 
b Hoạt động 2 : 
- Làm bài tập 3 . 
- Từng cá nhân làm bài tập 
 ØKết luận : 
- Khuôn mặt tươi cười được nối với tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn 
- Khuôn mặt nhăn nhó được nối với tranh 5,6 
c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa 
-Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . 
d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ cuối bài .
 Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh , sạch , đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ . 
 3- Cũng cố :
- Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ chúng . 
 4- Nhận xét , dặn dò ;
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt 
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bị bài hôm sau
- 2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi
- Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ cành , hái hoa . 
Cây cho bóng mát , không khí trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống .
- HS thảo luận 
- Đại diện trình bày ý kiến 
Lớp chú ý nghe . 
- HS làm bài và trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét 
-HS thi nhau vẽ 
- HS thi nhau kể những việc đã làm cho làbảo vệ cây nơi công cộng
- Cả lớp thi nhau đọc .
Thứ ba, ngày 02 tháng 4 năm 2013
TẬP VIẾT
TOÂ CHÖÕ HOA Q, R
A. MUÏC TIEÂU
 - Tô được các chữ hoa: Q, R.
 - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
- Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
 	+ Các mẫu chữ Q, R
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc
 + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà .
 + GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tô chữ hoa : 
* Hướng dẫn tô chữ : Q,, R
- GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, , R
- GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
 + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS .
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ .
 - Gọi HS đọc :
 - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
 - Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
 - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
- Cho HS viết bài vào vở .
- Chấm vài bài nhận xét 
 4- Cũng cố : 
 - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học
 5- Nhận xét -Dặn dò 
 - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS .
- Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
 - 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, 
- HS viết chữ hoa trên không trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
TOÁN: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
A. MỤC TIÊU 
-Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Mô hình mặt đồng hồ , có kim ngắn , kim dài .
 	- Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra vở bài tập của HS 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . 
b-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : 
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có những gì ?
GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập .
 - GV Hướng dẫn HS nhận biết
+ Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn .
 ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) 
* GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng
- Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng 
VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ 
 - Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau 
- Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ 
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
-Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
-Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
 3. Thực hành
- Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ 
* Hướng dẫn HS xem : 
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? 
Vậy lúc đó là mấy giờ ? 
Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . 
- Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 
 3-Củng cố :
- GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau : Thực hành 
- HS nộp vở bài tập để kiểm tra 
- Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : 
- Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài .
- HS cả lớp theo dõi
- Lớp đồng thanh : 9 giờ 
- HS theo dõi
- Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ 
- Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục 
- Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường .
-Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 
-8 giờ . 
- HS viết số giờ tương ứng phía dưới
- HS đọc lại .
- HS theo dõi
- HS trả lời 
CHÍNH TẢ TẬP CHÉP
NGÖÔÕNG CÖÛA
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ chép sẳn khổ cần chép .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép bài : 
 Ngưỡng cửa 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
-GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa 
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . 
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu .
+ GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
+ HS đọc lại các từ khó .
- Cho HS viết bài
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài .
- Cho HS chép bài vào vở 
+GV quan sát , uốn nắn sửa sai .
c. Hướng dẫn HS soát lỗi 
- Cho HS đổi vở chữa bài 
+ Gv thu vở chấm nhận xét .
 3. luyện tập 
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
 - Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Hai người đàn ông đang làm gì ? 
+ Em bé đang làm gì ? 
- Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . 
* Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS điền . 
* Dạy quy tắc chính tả :
- Gh được ghép với nguyên âm nào ? 
- G được ghép với nguyêm âm nào ? 
 3-Cũng cố :
- Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
-2 HS đem vở lên kiểm tra 
HS chú ý 
- 1 HS đọc 
- HS tự tìm và nêu : 
- HS tự phân tích tiếng khó
- Cả lớp ghi vào bảng con 
- HS theo dõi
- HS đọc lại các từ khó vừa nêu
- Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . 
- Cả lớp chép vào vở .
- HS đổi vở để tự soát lỗi
- Điền vần ăc hay ăt
- Họ đang bắt tay chào nhau 
- Bé tre áo lên mắc 
- HS điền 
- Điền g hay gh
- HS lên bảng điền
- Được ghép với nguyên âm : e, ê , i .
- Các nguyên âm còn lại : â, u , ô
Thứ tư, ngày 03 tháng 4 năm 2013
TOÁN
THỰC HÀNH
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
Lm bi tập 1,2,3,4
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Mô hình mặt đồng hồ . 
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ 
- Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ .
- Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . 
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . 
b- Hướng dẫn HS thực hành :
*Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? 
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? 
- Cho HS làm bài ,
- Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . 
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn 
vào các giờ để có giờ đúng
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng
* Bài 4 : 
- Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 
 4 .Củng cố 
- Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Tập xem giờ để hoạt động ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS thực hiện và nêu kết quả . 
* Lớp chú ý nghe .
- Viết theo mẫu 
- Chỉ 3 giờ
- Kim ngắn chỉ số 3 
- Kim dài chỉ số 12 
- HS làm bài
- HS nêu giờ 
- Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS thực hành vẽ 
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS thi nhau nối
- HS tự đoán và điền số giờ 
- HS tự quay .
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BE NGHE
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Thái đo:
- Yêu thích con vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 	- Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau :
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu 
- GV nhận xét ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: 
 Kể cho bé nghe 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
- Luyện đọc từ : Am ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . 
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc 
- cho HS Phân tích tiếng : Am , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . 
- Luyện đọc câu .
- Luyện đọc toàn bài . 
- GV nhận xét ghi điểm 
*Ôn các vần: ươc , ươt:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt
- GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
(TIẾT 2)
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài đọc :
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài 
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? 
+ GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . 
- Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) 
- Gọi HS đọc toàn bài . 
*Luyện nói : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- Gợi ý HS hỏi đáp :
+ Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ?
 + Đáp : Con gà trống .
- Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp 
- GV nhận xét . 
 3 - Củng cố :
- Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học.
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
+ Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
Học bài ,xem trước bài : Hai chị em 
- 1- 3 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi lời nhận xét 
- HS nghe GV đọc 
- 5 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS phân tích , ghép tiếng. 
- HS trả lời , GV gạch chân từ đó 
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu 
- HS lần lượt đọc toàn bài
- HS nêu : Nước 
- HS phân tích theo sự hiểu biết 
- HS nêu nước , bước .
- Ướt , lướt .
- HS chú ý nghe .
- HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi
- Là chiếc máy cày 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu 
- HS đọc lần lượt toàn bài
- Hỏi đáp về con vật mà em biết. 
- HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết 
- HS đọc và nhắc lại tên bài
THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
	A. MỤC TIÊU 
- Biết cách kẻ, cắt, các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. 
- Dán được các nan giấy thành hình hng ro đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh vẽ mẫu 
- Bài mẫu .
- HS: giấy màu , kéo , hồ dán 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản . 
b-Tiến hành bài dạy :
- Gọi HS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào đơn giản
* Cho Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy :
- Gợi ý thực hiện theo các bước :
Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu . 
b- Hướng dẫn dán : 
-Dán 4 nan dứng trước , nan cách nan 1 ô 
- Dán 2 nan ngang . 
+ Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô .
+ Nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô .
c-Cho HS thực hành dán vào vở thủ công 
- Khuyến khích HS khá giỏi dùng sáp màu vẽ thêm hình ảnh phụ để tôn thêm vẻ đẹp cho hàng rào . 
 3. Củng cố:
- Gọi hS nhắc lại các thao tác cắt dán hàng rào 
 3-Nhận xét -dặn dò :
- Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những
- Về chuẩn bị bài hôm sau
- HS trình bày đồ dùng học tập 
- HS lần lượt nhắc lại
- Thực hiện theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô theo đường kẻ tờ giấy màu .
+ Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 9 ô làm nan ngang . 
HS cắt các nan ra khỏi tờ giấy . 
Gv quan sát giúp đỡ các em còn yếu
- HS thực hành vẽ , cắt các nan giấy bắng giấy màu theo các bước hướng dẫn 
- HS dán vào vở thủ công
Thứ năm, ngày 04 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ (N-V)
KỂ CHO BÉ NGHE.
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
Nghe viết chính xc 8 dịng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. 
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái đo:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS viết : Buổi đầu ,con đường 
- GV nhận xét ghi điểm . 
 2- Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép 8 dòng thơ đầu trong bài : 
 Kể cho bé nghe . 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
- GV treo bảng phụ 8 dòng thơ đầu trong bài : kể cho bé nghe, 
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa chép .
- Cho HS tự tìm nêu từ khó
- GV viết từ khó trên bảng 
- Cho HS phân tích tiếng khó , viết ra bảng con 
- Các chữ đầu dòng phải viết như thế nào? 
- GV đọc bài viết.
c. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- Gv cho HS tự đỗi vỡ để soát lỗi
- GV thu vở chấm 
- Nhận xét bài viết của HS
 3-củng cố :
 - GV nhắc một số từ học sinh dể sai 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
- HS viết 
- HS đọc 
- HS tìm từ khó và nêu
- HS nêu, phân tích , viết vào bảng con . 
- Viết hoa . 
- HS chép bài vào vở 
- HS đổi vở để soát lỗi 
- HS nộp vở
TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình v cảm thấy buồn chn vì khơng cĩ người cùng chơi.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái đo:
Học sinh không nên ích kỷ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói .
 	- Bộ chữ học vần 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe”
- Con chó , con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ?
 - Đọc 8 dòng thơ cuối ?
 + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a- Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Hai chị em 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cót , buồn .
+ Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui . và dùng chữ cái ghép ?
- Luyện đọc câu :
+ GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu
- Luyện đọc đoạn bài 
- Cho HS đọc nối tiếp
 + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”.
 + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy”
 + Đoạn 3 : đoạn còn lại .
- Goi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét , ghi điểm .
c) Ôn lại các vần oet , et .
 - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et .
 + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” .
 - Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet ?
- GV ghi bảng .
 + Gọi HS đọc lại .
+ GV nhận xét.
(TIẾT 2)
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
 * Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài .
 + Đọc đoạn 1 hỏi :
 - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
 + Đọc đoạn 2 : Hỏi :
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?
 + Đọc đoạn 3 : Hỏi : 
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
+ Đọc cả bài : Hỏi : 
 Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? 
- GV nhận xét , ghi điểm .
*Luyện nói : 
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói
- GV treo tranh của phần luyện nói và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang chơi những trò chơi gì ?
 - Chia lớp thành 2 nhóm .
- GV gợi ý sau 
 VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị ) bạn ?
 + 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi đánh nẻ , bóng chuyền tay . . . với anh ( chị ) 
 3 - Củng cố :
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
 5- Nhận xét -Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt .
 - Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ trong cuộc sống .
- Về nhà các em xem kĩ bài 
- 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . 
- 1 HS đọc , trả lời :
 + Con trâu sắc là cái máy cày .
- HS chú ý nghe .
- Lớp theo dõi GV đọc bài .
- 3 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS tự phân tích các tiếng vừa nêu
- HS theo dõi GV đọc
- Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó đọc tiếp sức theo tổ .
- 3 HS đọc toàn bài .
- HS tìm nêu: Hét 
- HS tự phân tích 
- Lớp thi đua nêu tiếng mới . 
- Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ mới , lớp đồng thanh .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 .
+ 2 HS đọc đoạn 1 :
- Cậu nói : Chị đừng đụng vào con gấu bông của em .
+ 2 HS đọc đoạn 2 .
- Cậu nói : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy 
+ 2 HS đọc đoạn 3 .
- Vì không có ai chơi với cậu 
- 2 HS đọc cả bài :
- Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà.
- HS nêu: Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì ? 
- Lớp quan sát , trả lời .
- Chơi ô ăn quan , chơi chuyền , chơi xếp hình .
- Lớp chia thành 2 nhóm chơi .
- Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn trả lời , liên tiếp nhau .
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến .
Thứ sáu này 05 tháng 4 năm 2013
TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; Bước đầu nhận biết thời điểm trong sinh hoạt hằng ngy.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC 
 - Mô hình mặt đồng hồ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Cho HS thực hành làm và chữa các bài tập: 
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
- GV nêu yêu cầu cần làm
- Khi chữa bài: có 2 cách
+GV chữa trên hình vẽ ở bảng
+Cho HS đổi vở 
Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 31.doc