Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Lường Thị Hương - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

I/ MUÏC TIEÂU :

- Đọc trơn cả bài: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng của, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

- HS khá, giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Lường Thị Hương - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
-Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
-Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: ( 12p)
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò: ( 5p)
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
 Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, 
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
 Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TOÁN
Luyện tập
I/ MUÏC TIÊU : 
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài tập cần làm BT:1, 2, 3
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:	Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: ( 1p)
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: ( 1p)Hoâm nay chuùng ta seõ hoïc baøi Luyeän taäp .Gv ghi baûng muïc baøi .
Hoạt động 1: Luyện tập. (28p)
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Cho học sinh quan sát, đọc các số.
-Lựa chọn viết các số đó vào các phép tính có sẵn để được phép tính đúng.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Củng cố bài 4: ( 5p)
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò: ( 5p)
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
-Đặt tính rồi tính.
-Học sinh tự làm bài vào bảng con 3 em sửa ở bảng lớp.
-Viết phép tính thích hợp.
2 học sinh đọc số.
Học sinh tự làm bài.
42 + 34 = 76 76 – 34 = 42
34 + 42 = 76 76 – 42 = 34
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Nhận xét, tuyên dương.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
_______________________________________________________
TẬP VIẾT
 Tô chữ hoa Q , R
I/ MUÏC TIEÂU : 
- Tô được các chữ hoa: Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần )
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: Q , R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: ( 5p)Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
-Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : ( 2 p)
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài.
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Q, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt 
a) Hướng dẫn tô chữ hoa: ( 5p)
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ 
Q , R 
Nhận xét học sinh viết bảng con.
b)Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: ( 10p)
-Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
-Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
 -Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
- Viết bảng con
ăc, ăt, ươt, ươc, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, .
Nhận xét 
c) Thực hành : ( 13p)
Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố : ( 3p)
-Gọi HS đọc lại ND bài viết và qtrình tô chữ Q.
-Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò: ( 1p)Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
-Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
-4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu 
-Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
-Học sinh quan sát chữ hoa Q trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.Q, R
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con. : ăc, .... xanh mướt 
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-Nêu ND và qtrình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
 Thực hành quan sát bầu trời
I/ MUÏC TIEÂU : 
 - Sau giờ học học sinh biết :
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa.
- Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: ( 5p) Hỏi tên bài.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: ( 2p)
-Giáo viên giới thiệu.
	Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. GV ghi bảng đầu bài
a) Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời. ( 15p)
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời: 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
-Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
b) Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh( 10p)
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên cho học sinh nói trong nhóm về bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). 
Bước 2: Nói trước lớp
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
4.Củng cố dăn dò: ( 5p)
Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Học bài, xem bài mới..
-Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
-Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
- HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
-Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
-Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
-Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Học sinh hoạt động nhóm.
-Học sinh nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
-Các em nói trước lớp.
Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Thực hành ở nhà.
_____________________________________ 
Daïy ngaøy : Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
TOÁN
Đồng hồ – Thời gian
I/ MUÏC TIEÂU : 
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Đồng hồ để bàn.
Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Mô hình đồng hồ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ổn định: ( 2p )
Bài mới :( 2p )
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. ( 15 p )
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
*Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Các kim này đều quay được và quay chiều từ số lớn đều số bé. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngăn chỉ vào số nào đó vd số 9 thi đồng hồ chỉ 9 giờ. Lúc đó là 9 giờ.
-Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
-Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số nào? Kim dài chỉ số nào?
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. :( 12p )
Cho học sinh làm bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Gv nhận xét .
Củng cố: ( 5p )
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò: :( 2p )
- Tập xem đồng hồ ở nhà.
 - Chuẩn bị thực hành
Hát.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim giây.
Xem đồng hồ chỉ 9 giờ.
-Xem tranh trong sách giáo khoa.
Học sinh đọc.
-Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
-Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
-Học sinh làm bài.
- 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11iờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3giờ, 4 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
 __________________________________________
TẬP ĐỌC
Kể cho bé nghe 
I/ Yêu cầu cần đạt : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )- 
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :( 5p )Hỏi bài trước.
-Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:( 1p )
-GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: :( 17p )
-Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
-Đọc mẫu lần 2(chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
-Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
-Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
-Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
b) Ôn vần ươc, ươt. :( 15p )
 Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: :( 20p )
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
-Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
-Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
b) Thực hành luyện nói: :( 5p )
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò: :( 5p )
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Hs rút ra tiếng khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Häc sinh đọc các từ trên bảng.
-C¸ nh©n, nhãm,líp
-Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
- Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nước. 
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
-Ươc: nước, thước, bước đi, 
-Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
-Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
-Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
 Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
-Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
-Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
-Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
 _________________________________________________
THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
I. MỤC TIÊU :
	- HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy
	- HS cắt được các nan giấy, các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
	- Dán được các nan giấy thành hình hang rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu dán hàng rào đơn giản
- Giấy màu, kéo, bút chì, thước, keo. (HS)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAT ĐỘNG CỦA HS
1. . Ổn định tổ chức : ( 1p )
2Kiễm tra bài cũ :( 5p )
- Y/C: 
- Gv Nhận xét .
3. Bài mới : ( 1p )
Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học bài Cắt dán hành rào đơn giản .Gv ghi bảng mục bài .
HĐ1 : Quan sát mẫu và nêu quy trình :( 10p )
- Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào
- GV nêu quy trình cách kẻ, cắt hàng rào các nan đứng và các nan ngang
. Xác định mặt đất
HĐ2: HS thực hành :( 15p )
- Cho HS chọn giấy màu
- Cho HS thực hành cá nhân kẻ,cắt 4 nan giấy đứng và 2 nan giấy ngang
- Lấy giấy màu, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau .Kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1ô ) và 2 nan ngang ( dài 9 ô, rộng 1ô) theo kích thước yêu cầu
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẻ được các nan giấy 
- Cắt xong và dán .
Lưu ý : Đặt hàng rào cân đối, ngay ngắn trên mặt đất ở trang giấy. Khuyến khích các em dùng màu tô trang trí hàng rào theo óc sáng tạo của mỗi em
- Cho HS trưng bày 
- Nhận xét
HĐ 3 : Nhận xét đánh giá sản phẩm : ( 5p )
- Y/C: 
- GV nhận xét về :
- Tinh thần, thái độ và kĩ năng cắt dán hàng rào 
HĐ4: C ủng cố - dặn dò : (2p )
-Y/C: 
- Gv dặn dò .
- Hs lấy đồ dùng .
-Hs nhắc lại CN- ĐT.
-Hs quan sát hàng rào 
- Hs lắng nghe .
- Hs chọn giấy màu .
- Hs lấy giấy màu ra cắt dán 
-Hs trình bày sản phẩm 
- Hs nhận xét bài bạn 
- 3 Hs nêu lại đầu bài .
- Chuẩn bị giấy màu, kéo, thước, bút chì, bút chì màu, keo dán để cắt dán và trang trí hình ngôi nhà 
 Daïy ngaøy : Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012
TOÁN
Thực hành
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. 
 Bài tập cần làm1, 2, 3, 4 
- Xem nhanh và chính xác các giờ.
- Biết yêu quý thời gian.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Mô hình đồng hồ.
Học sinh: Mô hình đồng hồ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:( 1p )
Bài cũ: :( 5p )
-Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
-Vì sao con biết?
Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: :( 1p )Hôm nay chúng ta sẽ thực hành xem đồng hồ. Gv ghi bảng mục bài .
Hoạt động 1: Luyện tập. :( 25p )
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-Kim ngắn chỉ số mấy?
-Kim dài chỉ số mấy?
- Gv nhận xét 
Bài 2: Yêu cầu gì?
-Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh – đọc.
-Buổi sáng học ở trường lúc mấy giờ?
-Nối bức tranh đó với đồng hồ chỉ 10 giờ.
- Tương tự với các bức tranh khác.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Y/C: 
 -Gv nhận x ét .
L ưu ý : Bạn An từ nhà đi có thể là 6 giờ, 7 giờ về 
đến quê có thể là 10giờ, .....3 giờ vì đây là bài toán mở có nhiều đáp án. .
4, Củng cố: :( 5p )
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
-Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
-Nhận xét.
Dặn dò: :( 1p )
- Tập xem giờ.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Häc sinh ®äc – NhËn xÐt
- Hs nhắc lại .
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
 3 giờ.
 3.
 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
-Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
-Nối tranh với đồng hồ thích hợp.
-Quan sát đọc câu chú thích ở dưới mỗi tranh. Sau đó xem giờ của từng đồng hồ, giờ nào thích hợp với công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối sau đó nối cho chính xác.
 10 giờ.
-Học sinh nối tranh với đồng hồ chỉ giờ thích hợp.
- Hs n êu yêu cầu .
An đi từ thành phố về quê . v ẽ th êm kim ngắn th ích hợp vào mỗi đồng hồ - 1Hs lên làm cả lớp nhận xét 
- Học sinh thi đua chơi.
-Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
 __________________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
 Kể cho bé nghe
I/ MUÏC TIEÂU : 
- Nghe – viét chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 -15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, bảng nam châm. 
- Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : ( 5p)
-Y/c: 
-Nhận xét chung về bài cũ và đồ dùng của học sinh.
2.Bài mới: ( 2p)Giới thiệu bài: 
Hôm nay cô cùng các em học bài chính tả nghe viết bài “Kể cho bé nghe”.Gv ghi bảng mục bài .
a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: ( 15 p)
- Gv đọc bài .
- Y/c: 
- Âm ĩ :
- Chó vện :
- Quay tròn :
- Chăng dây :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài vào vở .
-Giáo viên đọc ( 3 lần )
Bài viết từ : Hay nói ầm ĩ...Là cối xay lúa .
- Gv đọc bài thong thả ( 1lần 0
-HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Thu bài chấm 1 số em. 
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: ( 12p)
-Y/C: 
Nhận xét.
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài 3: 
Y/C: 
Gv nhận xét 
.Nhận xét, dặn dò: ( 5 p)
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
- Kiểm tra đồ dùng của hs .
-Học sinh nhắc lại.
-Hs theo dõi. 
2 Hs khá đọc bài .
- Hs nêu tiếng khó : ầm ĩ , chó vện , quay tròn , chăng dây .
- Hs đọc – phân tích - viết bảng con .
-Hs nhận xét .
-Hs lắng nghe và ghi bài vào vở ..
-Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Hs nộp vở .
- Hs theo dõi .
-Hs nêu yêu cầu : 
 Điền vần ươc hay ươt.
- 2 hs lên bảng -cả lớp làm bảng con. 
Mái tóc rất mượt .Dùng thước đo vải .
- Nhận xét .
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
- Hs trả lời miệng .
Ngày, ngày, nghỉ, người.
- Nhận xét 
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
_______________________________________________
KỂ CHUYỆN
 Dê con nghe lời mẹ
I/ MUÏC TIEÂU : 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mặc mưu Sói. Sói thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
- Học sinh giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
GDKNS: Biết lắng nghe tích cực; Xác định giá trị; Ra quyết định; biết tư duy phê phán.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ truyện kể phóng to .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5p)
-Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. 
? Sói và Sóc ai là người thông minh ? 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài.
Œ	Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
Kể chuyện: ( 10p)
Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
-Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
-Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
-Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: Bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
*Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.
Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm.
Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.
ŽHướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: ( 20p)
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2,3và 4:Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
-Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê meï lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
-Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc