I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng tiếng từ khó.
- Ôn các vần ăc, ăt.
- Hiểu nội dung bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
- Hát “Hòa bình cho bé”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3-4 HS đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
- GV đọc mẫu.
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ khó: ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
- Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau.
- Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
- Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài.
b) Ôn các vần ăm, ăp:
- GV nêu câu hỏi trong sgk.
ïi 3-4 HS đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. GV đọc mẫu. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. b) Ôn các vần ăm, ăp: GV nêu câu hỏi trong sgk. Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần ăt. Phân tích tiếng. Câu 2: GV treo tranh minh họa, HS đọc mẫu câu và thi đua nói câu chứa tiếng có vần ăc, ăt. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và đọc lưu loát Khởi động: Trò chơi “Uống nước”. GV gọi HS đọc sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Ai đã dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm. GV gọi 7-8 HS đọc cả bài. GV uốn nắn, sửa sai. HS chọn học thuộc lòng khổ thơ yêu thích. * Thư giãn: Hát “Đi tới trường”. Hoạt động 2: Luyện nói GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 2 hs/ nhóm ) theo yêu cầu sau: + Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu? 2 - 3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: Thi đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích. Nhận xét chung. --------------------------------------- TOÁN Bài: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Bước đầu biết nhận biết về tính chất giao hoán và quan hệ hai phép tính cộng, trừ. Rèn kĩ năng làm tính nhẩm. Chuẩn bị: GV: Bài tập ghi sẵn trên bảng phụ. HS: Vở bài tập toán. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Đàn gà con”. Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con và bảng lớp: Đặt tính rồi tính 30 + 69 90 + 9 19 + 20 68 - 18 73 +12 67 - 62 Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính HS đọc yêu cầu bài. Làm vào bảng lớp và bảng con. HS so sánh kết quả để bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2: Viết phép tính thích hợp HS quan sát tranh trong sgk và viết các phép tính vào bảng con. Nhận xét. Bài 3: Điền dấu > < = : HS làm vào vở. GV chấm bài. Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s HS đọc yêu cầu bài. GV tổ chức chơi trò chơi Tiếp sức giữa hai dãy A và B. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán Nhận xét chung. --------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) I. Mục tiêu: Như tiết 1. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. HS: Vở bài tập đạo đức. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Con cò” Hoạt động 2: Kiểm tra Vì sao cần phải chăm sóc và bảo vệ hoa và cây? Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới a) Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài và làm bài. GV gọi HS chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung. Chốt: Những tranh góp phần làm cho môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. b) Bài tập 4: GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo tình huống. Các nhóm lên đóng vai, lớp nhận xét. Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần làm cho môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. c) Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa: Từng tổ thảo luận: + Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu? + Vào thời gian nào? + Bằng những việc làm cụ thể nào? + Ai phụ trách từng việc? Đại diện các tổ lên trình bày kế hoạch. Chốt: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Hát bài “Ra vườn hoa”. Nhận xét chung. Thứ ba ngày 17 tháng 04 năm 2007. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I. Mục tiêu: HS biết sự thay đổi các đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. Mô tả bầu trời và những đám mây bằng hình vẽ đơn giản. Biết cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sgk và vở bài tập. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Bầu trời xanh”. Hoạt động 2: Kiểm tra Tại sao phải đội nón khi đi dưới trời nắng? Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa em phải làm gì? Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. a) Quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? Chúng đứng yên hay chuyển động? Sân trường, cây cối khô ráo hay ướt? Em có trông thấy mưa rơi không? b) Thảo luận HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: + Những đám mây trên bầu trời cho ta thấy điều gì? Chốt: Quan sát mây cho ta biết trời đang nắng, trời râm mát hay trời sắp mưa Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Vẽ tranh về bầu trời. Nhận xét chung. ------------------------------------------------------- TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: HS biết tô các chữ hoa Q. HS viết các vần ăc ,ăt và các từ ngữ màu sắc, dìu dắt – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Bầu trời xanh” Hoạt động 2: Giới thiệu bài GV chấm một số vở tập viết của HS. Bảng con: con cừu, ốc bươu. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện viết a) Hướng dẫn tô chữ hoa HS quan sát chữ Q mẫu trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết. HS viết bảng con. b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng HS đọc các vần và từ ứng dụng. HS quan sát GV viết mẫu. Viết bảng con. Thư giãn: Hát “Con mèo”. * Viết vở: GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi. GV chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Viết lại một số từ còn xấu. Nhận xét chung. -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: CHÍNH TẢ NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng. Điền đúng vần ăt hoặc ăc, g hoặc gh vào chỗ trống. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sgk. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Bạn Tí bảo” Hoạt động 2: Kiểm tra GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập trong vở bài tập tiếng việt. Bảng con: be toáng, con cừu. Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép GV treo bảng phụ viết sẵn bài chính tả. 2, 3 HS đọc trơn bài, lớp đọc thầm. GV chỉ cho HS những tiếng dễ viết sai: đường, xa tắp, buổi. Viết bảng con. GV hướng dẫn HS viết đoạn chính tả vào vở. GV đọc lại để HS chữa bài. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. * Thư giãn: Hát “Mời bạn vui múa ca”. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập Điền ăt hoặc ăc: GV tổ chức cho HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. HS làm lại bài vào vở. Điền chữ g hoặc gh: tương tự. Hoạt động 5: Củng cố GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. Nhận xét. --------------------------------------- TOÁN Bài: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I. Mục tiêu: Giúp HS làm quen với mặt đồng hồ, biết đọc đúng giờ trên đồng hồ. Có biểu tượng ban đầu về thời gian. II. Chuẩn bị: GV: Đồng hồ. HS: Bộ đồ dùng học toán. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Sò bò cò” Hoạt động 2: Bài cũ Bảng con và bảng lớp: Tính 84 – 12 = 68 + 10 = 99 – 9 = 78 – 78 = 73 + 12 = 60 + 12 = Nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ HS quan sát đồng hồ để bàn và trả lời câu hỏi: Mặt đồng hồ có những gì? GV giới thiệu: + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. + Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. + Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số đúng vào một số nào đó thì ta được giờ đúng. HS quan sát tranh trong sgk và nói giờ theo những thời điểm khác nhau. HS thực hành xem giờ và ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Trò chơi “Thi đua xem đồng hồ nhanh và đúng”. Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán. Nhận xét chung. Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2007. THỂ DỤC Bài: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: Ôn trò chơi Kéo cưa lừa xẻ, yêu cầu chơi kết hợp vần điệu. Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người, yêu cầu tham gia trò chơi tương đối đúng. II. Chuẩn bị: Sân tập. III. Những hoạt động trên lớp: NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học. Đứng hát, vỗ tay. Chạy nhẹ theo hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: Ôn bài thể dục ( 3-4 lần ). Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ + GV cho HS ôn lại vần điệu. + HS chơi theo lệnh thống nhất: Chuẩn bị! Bắt đầu! Chuyền cầu theo nhóm hai người. Thi tâng cầu cá nhân. 3. Phần kết thúc: Đi thường theo vòng tròn. Ôn trò chơi Diệt các con vật có hại. Hệ thống bài. Nhận xét chung. THỜI GIAN 5 phút 25 phút 5 phút PHƯƠNG PHÁP x x x x x x x x x x x x x x x U ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ khó. Ôn các vần ươt, ươc. Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Đi tới trường”. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV gọi 5-6 HS đọc bài thơ Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. GV đọc mẫu lần 1. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. * Thư giãn: Trò chơi “Sóng biển”. b) Ôn các vần ươt, ươc: HS đọc yêu cầu bài Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần ươc. Câu 2: HS thi đua tìm tiếng từ ngoài bài có vần ươt, ươc theo tổ. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Khởi động: Trò chơi “Uống nước”. GV gọi HS đọc sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Em hiểu con trâu sắt trong bài thơ là gì? HS đọc đối đáp bài thơ, một em đọc dòng lẻ, một em đọc dòng chẵn. * Thư giãn: Hát “Một con vịt”. Hoạt động 2: Luyện nói GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo cặp: + Hỏi đáp về những con vật em biết. VD: Con gì gáy sáng gọi mọi người thức dậy? (con gà trống) 2-3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: Thi đọc đối đáp bài thơ theo nhóm. Nhận xét chung. ---------------------------------------- TOÁN Bài: THỰC HÀNH I . Mục tiêu: Củng cố về xem giờ đúng. Bước đầu có hiểu biết về sử dung thời gian trong cuộc sống. II . Chuẩn bị: GV: Bài tập. HS: Sgk, vở bài tập. III . Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Bé tập đếm”. Hoạt động 2: Bài cũ Trên mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Viết (theo mẫu) HS quan sát tranh trong sgk và ghi giờ vào bảng con. Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn HS làm vào vở bài tập toán và chữa bài. GV lưu ý HS vẽ kim ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí. Bài 3: Nối HS làm bài vào vở bài tập toán. GV chấm chữa bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Thi đua làm bài tập 4. Nhận xét chung. Thứ năm ngày 19 tháng 04 năm 2007. THỦ CÔNG Bài: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 2) I. Mục tiêu: Như tiết 1. II. Chuẩn bị: GV: Bài mẫu. HS: Sách thực hành thủ công. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Con thỏ”. Hoạt động 2: Thực hành GV hướng dẫn HS cách dán hàng rào. + Kẻ một đường chuẩn. + Dán 4 nan đứng, các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang: Nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô, nan thứ hai cách đường chuẩn 2 ô. GV nhắc nhở HS dán đúng trình tự. Khuyến khích HS dùng bút màu vẽ cảnh vật trong vườn sau hàng rào. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Giới thiệu sản phẩm đẹp. Nhận xét chung. -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: CHÍNH TẢ KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu: HS nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi 8 dòng đầu. Trình bày đúng bài thơ. Điền đúng ươt/ươc hoặc ng/ngh. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: SGK. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Cá nước” Hoạt động 2: Kiểm tra GV kiểm tra vở một số HS. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập trong vở bài tập tiếng việt. Bảng con: buổi đầu tiên, con đường. Nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nghe viết GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn chính tả. 2, 3 HS đọc trơn, lớp đọc thầm. GV chỉ cho HS những tiếng, từ dễ viết sai. HS viết bảng con. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở. GV đọc nhắc lại 2-3 lần. HS viết xong, GV gọi HS đọc lại những tiếng đã viết. GV đọc lại bài để HS chữa bài. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. * Thư giãn: Hát “Quả”. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập Điền ươt hoặc ươc: GV tổ chức chơi trò chơi Bắn tên, yêu cầu HS điền vần đúng vào chỗ trống. HS làm lại bài vào vở. GV chấm một số bài. Điền chữ ng hoặc ngh: tương tự. Hoạt động 5: Củng cố GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí của các kim với giờ đúng trên mặt đồng hồ. Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. II . Chuẩn bị: GV: Bài tập. HS: Vở bài tập toán. III . Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Con chim non” Hoạt động 2: Kiểm tra GV vặn giờ trên đồng hồ và gọi HS đọc. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Nối HS làm bài và chữa bài. Bài 2: Quay kim đồng hồ HS đọc yêu cầu bài và lên bảng quay cho lớp xem. Nhận xét. Bài 3: Nối HS làm bài và chữa bài. GV chấm bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán Nhận xét chung. ------------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC Bài: TIẾNG CHÀO THEO EM I. Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. HS: Động tác phụ họa. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Cao thấp” Hoạt động 2: Kiểm tra GV mời cá nhân, tổ hát bài Đi tới trường. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài hát, ghi tựa bài. GV hát mẫu. HS đọc đồng thanh lời ca. Dạy hát từng câu theo lối móc xích. Hát cá nhân, tổ, bàn, dãy, lớp. GV hát và múa phụ họa. Lớp hát và vận động phụ họa (GV khuyến khích HS tự nghĩ ra các động tác mới). Cá nhân lên bảng biểu diễn. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Thi hát giữa các nhóm. Nhận xét chung. ---------------------------------------------- TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ HOA R I. Mục tiêu: HS biết tô các chữ hoa R. HS viết các ươt, ươc, dòng nước, xanh mướt – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Mây, mưa, gió, bão”. Hoạt động 2: Kiểm tra GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. Bảng con: màu sắc, dìu dắt. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện viết a) Hướng dẫn tô chữ hoa HS quan sát chữ R mẫu trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết. HS viết bảng con. b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng HS đọc các vần và từ ứng dụng. HS quan sát GV viết mẫu. Viết bảng con. Thư giãn: Hát “Tìm bạn thân”. * Viết vở: GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi. GV chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Viết lại một số từ còn xấu. Nhận xét chung. Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2007. MĨ THUẬT Bài: VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN Mục tiêu: Giúp HS tập quan sát thiên nhiên. Vẽ cảnh thiên nhiên theo ý muốn. Thêm yêu mến que hương, đất nước mình. Chuẩn bị: HS: Tranh mẫu. HS: Vở tập vẽ, bút màu. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Mời bạn vui múa ca”. Hoạt động 2: Kiểm tra Một số bài chưa hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh GV cho HS quan sát một vài tranh ảnh về thiên nhiên đất nước để HS thấy được cảnh phong phú của thiên nhiên: + Cảnh sông biển. + Cảnh đồi núi. + Cảnh đồng ruộng. Hoạt động 4: Hướng dẫn cách vẽ GV gợi ý để HS vẽ tranh như đã giới thiệu: + Vẽ cảnh chính trước. + Vẽ thêm hình ảnh cho sinh động hơn. GV hướng dẫn HS vẽ màu theo ý thích và tìm màu thích hợp để làm nổi bật cảnh chính. HS vẽ vào vở tập vẽ, GV theo dõi, kiểm tra. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Giới thiệu một số bài vẽ đẹp. Nhận xét chung. ----------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM I. Mục tiêu: HS đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng từ khó. Ôn các vần et, oet. Hiểu nội dung bài. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Tôi bảo” Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 3 - 4 HS đọc bài thơ Kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi trong sgk. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. Gv đọc mẫu. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: vui vẻ, một lát, dây cót. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Chú ý luyện đọc câu nói của người em thể hiện thái độ không tốt của cậu bé. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. b) Ôn các vần et, oet: HS nêu yêu cầu trong sgk. Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và thi đua tìm tiếng trong bài có chứa vần et. Câu 2: HS thảo luận theo cặp để tìm tiếng ngoài bài có chứa vần et, oet. Câu 3: HS làm miệng để điền vần et và oet. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Khởi động: Trò chơi “Cá nước”. GV gọi HS đọc từng đoạn trong sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? + Cậu em làm gì khi lên dây cót chiếc ô tô? + Vì sao câu em thấy buồn khi chơi một mình? Chốt: Chúng ta không nên ích kỉ, cần có bạn cùng chơi, cùng làm. GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm. GV gọi 7-8 HS đọc cả bài. GV uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 2: Luyện nói GV nêu yêu cầu luyện nói: + Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì? HS luyện nói theo cặp. HS báo báo trước lớp, nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Thi đua đọc diễn cảm giữa các tổ. Nhận xét chung. ------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: KỂ CHUYỆN DÊ CON NGHE LỜI MẸ I . Mục tiêu: HS nghe kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ và của sói. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. II . Chuẩn bị: HS: Tranh minh họa. HS: Sgk. III . Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Sóng biển”. Hoạt động 2: Kiểm tra GV gọi 2-3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu truyện Dê con nghe lời mẹ a) GV kể truyện GV kể lần 1 với giọng diễn cảm. GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh họa. Hướng dẫn HS kể thay đổi giọng theo từng vai. b) Hướng dẫn HS kể truyện theo tranh HS quan sát t
Tài liệu đính kèm: