Giáo án Lớp 1 - Tuần 31

I. MỤC TIÊU:

- Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ, đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.

- Ôn các vần ươm, ươp. Học sinh tìm được tiếng có vần ươm trong bài. Tiếng có vần ươm, ươp ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

- Hiểu: Nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Học sinh đọc đúng câu văn miêu tả theo tranh.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.

- Học sinh: SGK, bảng con, phấn.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N BỊ:
Giáo viên: Các bó, mỗi bó 1 chục và 1 chục rời.
Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Tính có đặt tính:
40 + 17 = 35 + 24 = 73 + 6 =
- Nêu cách tính?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự làm tính trừ.
76 – 42 = 34 76 – 34 = 42
- Giáo viên cho học sinh bước đầu nhận biết, lưu ý đặt tính đúng.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh xem mô hình để lựa chọn các số.
- Tương ứng với phép trừ.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải. So sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Lưu ý học sinh kỹ năng tính nhẩm.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đặt tính cho đúng rồi mới tính.
- Chuẩn bị bài: Đồng hồ - Thời gian.
Hát
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm tính cộng.
34 + 42 = 76 
- Tính chất giao hoán của phép cộng, trừ.
- Học sinh làm.
42 + 34 = 76
hoặc 34 + 52 = 76
76 – 42 = 34
hoặc 76 – 34 = 42
- Học sinh làm bài và sửa bài.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài:	 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
Tiếp tục trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu chơi có kết hợp vần điệu.
Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
1’ – 2’
1l
- Học sinh vỗ tay.
- Đi thường.
- Ôn bài thể dục.
Cơ bản
- Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ.
- Chuyền cầu theo nhóm 2.
6 - 8 ‘
6 - 8 ‘
- Học sinh ôn lại vần điệu, sau đó thống nhất cho chơi.
- 2 Em chuyền cho nhau.
Kết thúc
- Thi chuyền cầu hay cho tâng cầu.
- Đi thường theo nhịp.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà.
3 – 4’
2 – 3’
1 – 2’
- Học sinh thi nhau.
- Ôn lại động tác.
- Thư giãn.
- Trò chơi.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: 	Môn:	 Âm Nhạc
	 	 Bài: NĂM NGÓN TAY NGOAN
	Nhạc: Trần Văn Thụ
-------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2004
Tiết 1: 	Môn:	 Tập Đọc
	 	 Bài: LŨY TRE (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các tiếng có vần iêng, yêng. Phát âm đúng những tiếng có vần iêng, yêng. Tìm được tiếng trong bài có vần iêng. Tìm được tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng. Phân biệt được iêng hay yêng.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: CẢnh đẹp của làng quê Việt Nam. Vào buổi sáng sớm, lũy tre làng xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
Học sinh chủ động luyện nói theo đề tài: Hỏi đáp về loài cây.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông thế nào?
- Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp.
- Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Em có thích cảnh đẹp đó không?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Lũy tre.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc ngắt nghỉ đúng, hiểu nghĩa từ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên ghi từ lên bảng.
- Luyện đọc câu:
- Giáo viên cho mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Mỗi khổ thơ 3 học sinh đọc.
- Thi đua đọc.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Ôn lại các vần iêng, yêng.
- Phương pháp: Luyện tập – thực hành.
- Giáo viên cho học sinh thi đua tìm tiếng trong bài có vần iêng.
- Giáo viên cho thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng.
- Giáo viên cho học sinh nêu.
- Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
- Điền vần iêng hay yêng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên cho học sinh lên bảng điền.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh đọc bài. 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc từ. Cả lớp đồng thanh.
- Phân tích tiếng khó.
- Học sinh đọc tiếp nối cho hết bài.
(bài thơ đọc 3 lần)
- Học sinh đọc từng khổ thơ.
- Cả lớp đọc ĐT.
- Mỗi tổ cử 1 bạn.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh tìm tiếng.
- Học sinh đọc và phân tích tiếng.
- Giáo viên chia nhóm.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc tiếng vừa thảo luận.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh làm vở.
Tiết 2: 	Môn:	 Tập Đọc
	 Bài: LŨY TRE (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các tiếng có vần iêng, yêng. Phát âm đúng những tiếng có vần iêng, yêng. Tìm được tiếng trong bài có vần iêng. Tìm được tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng. Phân biệt được iêng hay yêng.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: CẢnh đẹp của làng quê Việt Nam. Vào buổi sáng sớm, lũy tre làng xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa lũy tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
Học sinh chủ động luyện nói theo đề tài: Hỏi đáp về loài cây.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, bảng con, phấn.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ chữ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói thành câu.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên treo tranh cảnh lũy tre.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2 và yêu cầu gạch dưới từ nhấn giọng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 và trả lời: 
Những câu nào tả lũy tre vào buổi sớm?
Lũy tre có gì đẹp?
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 2 và trả lời: 
Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi trưa?
Buổi trưa bên lũy tre có gì vui?
- Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài và trả lời: 
Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ?
b. Thực hành, luyện nói:
- Nội dung: Hỏi đáp về các loài cây.
- Giáo viên làm mẫu hình 1: Vẽ cây gì? Vì sao bạn biết?
- Giáo viên cho học sinh hỏi nhau về các loại cây khác nhau.
- Trò chơi: Tên của tôi là gì?
- Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng nói đăc điểm của mình.
- Giáo viên đưa các bức ảnh về các loại cây khác nhau.
- Giáo viên nhận xét trò chơi.
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Dặn học sinh tìm thêm tranh vẽ các loài cây và kể cho cả nhà nghe.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Sau cơn mưa.
- Học sinh gạch các từ: sớm mai, rì rào, cong, réo
- 3 Học sinh đọc và trả lời.
- 2 Học sinh đọc.
- 2 Học sinh đọc.
- Thảo luận nhóm 4 học sinh 1 nhóm.
- Học sinh 1: Tôi nổi trên mặt nước, tôi dùng để nuôi heo.
- Học sinh 2: Bạn là bèo.
- Học sinh quan sát và nói.
- 1 – 2 Em.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
---------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 118:	 ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
Kĩ năng: Biết biểu tượng ban đầu về thời gian.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK.
Học sinh: SGK, ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Giáo viên cho học sinh xem đồng hồ để bàn và hỏi: Đồng hồ có những gì?
- Giáo viên giới thiệu mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
- Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Giáo viên giới thiệu: Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng số nào thì lúc đó là giờ đúng.
- Giáo viên cho học sinh xem 9 giờ đúng.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.
- Mục tiêu: Học sinh biết xem đồng hồ.
- Giáo viên hỏi học sinh tương tự với các tranh vẽ ở sách.
- Giáo viên hỏi thêm: Vào buổi tối, em thường làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi.
- Thi đua tìm xem đồng hồ nhanh, đúng. Giáo quay kim chỉ mấy giờ đúng và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giáo viên nhậ xét, tuyên dương.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành.
Hát
- Học sinh nêu các kim số từ 1 à 12.
- Giáo viên cho học sinh thực hành xem đồng hồ.
- Học sinh nói giờ đúng 9 giờ, 11 giờ.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thi nói nhanh giờ đúng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thủ Công
	 Bài: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết kẻ, cắt, dán các nan giấy.
Kĩ năng: Học sinh cắt, dán được các nan giấy thành hàng rào.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu bằng giấy màu, kéo.
Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhận xét cắt dán hình tam giác.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh quan sát nan giấy mẫu và hàng rào.
Cạnh của các nan giấy là những đường gì?
Có mấy nan đứng?
Số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng?
Nan ngang bao nhiêu ô?
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt các nan giấy.
- Phương pháp: Thực hành – Đàm thoại.
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường thẳng cách đều.
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Học sinh thực hành.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện theo từng bước.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
- Học sinh quan sát.
- Đường thẳng.
- 4 Nan.
- 3 Nan.
- 1 Ô.
- 2 Ô.
- 4 Nan đứng (dài 6ô rộng 1 ô).
- 2 Nan ngang (9x1).
- Học sinh quan sát.
- Học sinh kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1ô. (1x6ô)
- Kẻ 2 đoạn thẳng dài (9x1ô).
- Thực hành cắt.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2004
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài:	 TÔ CHỮ HOA T
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tô đúng và đẹp chữ hoa T. Viết đúng đẹp các vần iêng, yêng và các từ ngữ.
Kĩ năng: Viết đúng, viết đẹp chữ cỡ thường đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Thái độ: Giáo dục học sinh rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu, các vần và từ ngữ ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết từ ngữ dễ viết sai ở tiết trước.
- Giáo viên cho học sinh viết từ: xanh mướt, dòng nước.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Tô chữ hoa T, nắm cấu tạo nét.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ T.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các nét, cấu tạo chữ T hoa.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo bảng phụ chữ hoa T và hỏi: Chữ hoa T gồm có những nét nào?
T T T
- Giáo viên nêu lại qui trình viết và tô lại chữ hoa T.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được các tiếng từ có vần, biết cách nối nét.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng.
iêng yêng
tiếng chim
con yểng
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở.
- Mục tiêu: Học sinh thực hành viết vở đều đẹp.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên nhắc nhở, uốn nắn.
- Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét.
4. Củng cố:
- Giáo viên gọi học sinh tìm thêm những tiếng có vần iêng, yêng.
- Khen ngợi những học sinh đã tiến bộ và viết đẹp.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tô chữ U, Ư.
Hát
- Học sinh viết bảng lớp.
- Viết bảng con.
- Học sinh gồm nét móc và nét cong phải.
- Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa T.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ trên bảng.
- Học sinh phân tích tiếng.
- Học sinh nhắc lại cách nối các con chữ. Viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở tập viết.
- Học sinh tìm tiếng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
 Tiết 2: 	Môn:	 Chính Tả
	 Bài:	 LŨY TRE
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ đầu bài. Điền đúng vần l hay n. Điền dấu hỏi ng hay dấu ngã.
Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ đã chép sẵn 2 bài đọc. Bảng con, tranh.
Học sinh: Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên viết câu: Xa xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết chính tả.
- Mục tiêu: Luyện đọc viết từ khó.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên đưa bảng phụ.
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng viết.
- Giáo viên cho chép chính tả.
- Giáo viên soát lỗi, đọc thong thả, dừng lại những chỗ khó viết.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Mục tiêu: Học sinh làm nhanh, chính xác.
- Phương pháp: Luyện tập.
Bài tập 2a: Điền l hay n.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảng gì?
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2b: Điền dấu hỏi hay ngã.
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh làm bài miệng.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố:
- Khen các em viết chữ đẹp, ít lỗi.
- Dặn dò ghi nhớ các qui tắc viết chính tả vừa viết.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Cây Bàng.
Hát
- Học sinh viết bảng lớp.
- Học sinh đọc bài, CN – 3 – 5 em.
- Tìm tiếng khó.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi và đánh vần lại tiếng khó.
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh dưới lớp làm vở.
- Học sinh quan sát tranh nói lại nội dung tranh.
- Học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm bài.
- Học sinh viết và nhớ qui tắc.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn: 	 Toán
	 	 Bài 119: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
Kĩ năng: Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình mặt đồng hồ.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:
- Giáo viên đưa mô hình đồng hồ có chỉ giờ đúng và hỏi:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Lúc 7 giờ tối con làm gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Đây là bài toán xem giờ đúng.
- Giáo viên yêu cầu đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ và hỏi: Lúc 10 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ mấy giờ?
Bài 2: Đây là bài toán vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho trước.
- Lưu ý: Kim ngắn ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí kim ngắn.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài 2. Học sinh phải đoán được các vị trí hợp của kim ngắn.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh xem tranh và làm theo mẫu.
- Cho chữa bài.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh tự làm bài và sửa bài.
- Học sinh nối chú ý các thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Học sinh làm lại.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Tự Nhiên Xã Hội
	 Bài 32: GIÓ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ăn mặc theo thời tiết.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 32 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:
- Khi trời nắng, bầu trời như thế nào?
- Khi trời mưa em thấy có gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Gió.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Quan sát được tranh và trả lời được câu hỏi.
Bước 1: Giáo viên cho học sinh mở SGK.
- Giáo viên cho thảo luận theo cặp. Quan sát các tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK.
- Giáo viên gợi ý: So sánh trạng thái của lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió.
Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- Giáo viên kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả 
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
- Mục tiêu: Biết ứng dụng vào cuộc sống.
Bước 1: Quan sát lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không. Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Đại diện trình bày.
- Giáo viên kết luận: Trời lặng gió cây cối đứng im, gió nhẹ làm cho lá cây lay động. Gió mạnh cành lá đung đưa. Gió thổi vào người cảm thấy mát.
4. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trời nóng – Trời rét.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh mở bài 32.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 em.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh hiểu và nêu được có gió xảy ra.
- Học sinh cặp lên hỏi và trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trình bày.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2004 
 	Môn:	 Tập Đọc
 	 Bài:	 SAU CƠN MƯA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Ôn các tiếng có vần ây, uây: Học sinh tìm được tiếng có vần et trong bài. Tìm được tiếng có vần ây, uây ngoài bài. Nói được câu chứa vần ây, uây.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trò chuyện về cơn mưa.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: Câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng?
- Đọc Khổ 2 và trả lời: Buổi trưa lũy tre có gì vui?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Sau cơn mưa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Mục tiêu: Học sinh đọc các từ khó, đọc giỏi, nhanh cả bài.
- Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện các tiế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31.doc