Giáo án Lớp 1 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quyen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối môic dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1. ÔLNK: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 2/Tập viết: TÔ CHỮ HOA Q, R
I.Mục tiêu
	- Tô được các chữ hoa: Q, R
	- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	- HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
 - Gi¸o dôc ý thøc viÕt bµi cÈn thËn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: Q đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Q, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt 
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: 
Luyện viết thêm chữ hoa ở nhà.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu 
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Tiết 3/Chính tả (tập chép): NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:
	Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài:
 Ngưỡng cửa: : 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. 
 Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
 Gi¸o dôc ý thøc viÕt bµi s¹ch sÏ vµ cÈn thËn.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn do:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Tiết 4/ Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3.
- Gi¸o dôc ý thøc häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®ñ.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 34 + 43 55+ 33
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
HS làm bảng con, Lợi, Hằng lên bảng.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
CHIEÀU: GIAÙO VIEÂN CHUYEÂN DAÏY
 Thø t­ ngµy 13 th¸ng 4 n¨m 2011
Tiết 1-2/Tập đọc: KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
- Gi¸o dôc c¸c em yªu c¸c con vËt nu«I trong gia ®×nh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Nước. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Tiết 3.Toán: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.Mục tiêu:
-Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
-RÌn kÜ n¨ng xem ®ång hå thµnh th¹o.
- Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c thùc hµnh.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồng hồ để bàn.
Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
III Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian.
Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
- Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Nối với khung số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị thực hành.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 số, kim ngắn, kim dài, kim gió.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
 1 giờ.
 1 giờ.
Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
Tiết 4/Thủ công: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	
	- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. cắt được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
	HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ tranh trí hàng rào.
 Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c thùc hµnh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
--Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
-Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
Thực hành ở nhà.
CHIEÀU:
Tieát 1/ BD+ GÑ Toaùn: 
OÂN COÄNG CAÙC SOÁ TRONG PHAÏM VI 100
 I. MUÏC TIEÂU:
 - Gióp HS yÕu cã kü n¨ng ®Æt tÝnh, tÝnh nhÈm c¸c sè trong ph¹m vi 100 ( céng kh«ng nhí). Cñng cè vÒ gi¶i to¸n cã lêi v¨n cã mét phÐp trõ .
 III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHUÛ YEÁU:
Häc sinh yÕu
 Häc sinh giái
Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh:
 57 + 42; 25 + 63 ;
 79 - 36; 63 + 36;
 HS lµm b¶ng con
Yªu cÇu HS nªu c¸ch ®Æt tÝnh.
Bµi 2: §iÒn sè ( HS lµm vµo vë « ly)
- Sè liÒn tr­íc cña 70 lµ ....
- Sè liÒn tr­íc cña 80 lµ ....
- Sè liÒn sau cña 99 lµ ....
- Sè liÒn sau cña 69 lµ ....
 Bµi 3: B¹n Lan cã 10 b«ng hoa. Lan cho Mai 4 b«ng hoa. Hái Mai cßn l¹i bao nhiªu b«ng hoa?
HS lµm vµo vë « ly
 H­íng dÉn HS ch÷a bµi.
 GV chèt l¹i.
Bµi 1: 
 MÑ cã 3 chôc qu¶ trøng. MÑ biÕu bµ 30 qu¶. Hái mÑ cßn l¹i mÊy qu¶ trøng?
 Lan Nhi lªn b¶ng lµm. HS lµm vë « li. §äc kÕt qu¶ bµi lµm, líp l¾ng nghe, nhËn xÐt.
Bµi 2: 
 Nhµ Nga cã 17 con gµ, mÑ Nga mua thªm 21 con gµ n÷a . Hái nhµ Nga cã tÊt c¶ bao nhiªu con gµ?
 Kim Ng©n lªn b¶ng lµm. HS lµm vë « li. §äc kÕt qu¶ bµi lµm, líp l¾ng nghe, nhËn xÐt.
 HS giái kiÓm tra bµi cña HS yÕu nhËn xÐt.
Bµi 3: Sè?
30 + 50 < ..... < ...
34 + 45 < ..... < ...
50 + 25 < ..... < ...
HS lµm b¶ng con.
Tieát 2/ HD Tieáng Vieät: OÂN LAÏI CAÙC BAØI TAÄP ÑOÏC ÑAÕ HOÏC 
 I / MUÏC TIEÂU: 
 Reøn kó naêng ñoïc caùc baøi taäp ñoïc ñaõ hoïc vaø traû lôøi caâu hoûi trong saùch giaùo khoa.
 HS ñoïc to roõ raøng, traû lôøi ñuùng troïn veïn caâu hoûi.
 II / CHUAÅN BÒ:
 Phieáu coù ghi saün caùc baøi taäp ñoïc vaø caâu hoûi cuûa moãi baøi .
Ñoïc baøi: Con quaï thoâng minh. Trang 79
- Vì sao quaï khoâng uoáng ñöôïc nöôùc trong loï?
- Ñeå uoáng ñöôïc nöôùc quaï ñaõ nghó ra keá gì?
Ñoïc baøi : Möu chuù seû. Trang 70
- Khi Seû bò Meøo choäp ñöôïc, Seû ñaõ noùi gì?
- Chuù seû ngoác ngheách hay thoâng minh?
Ñoïc baøi: Hoa ngoïc lan. Trang 64
- Nuï hoa lan maøu gì?
- Höông hoa lan thôm nhö theá naøo?
Ñoïc baøi: Veõ ngöïa. Trang 61
- Baïn nhoû muoán veõ con gì?
- Vì sao nhìn tranh baø khoâng nhaän ra con vaät aáy?
Ñoïc baøi: Baøn tay meï. Trang 55 
- Baøn tay meï laøm nhöõng vieäc gì cho chò em Bình?
- Ñoïc caâu vaên dieãn taû tình caûm cuûa Bình vôùi baøn tay meï.
Ñoïc baøi: Caùi nhaõn vôû. Trang 52
- Baïn Giang vieát nhöõng gì treân nhaõn vôû?
- Boá Giang khen baïn aáy theá naøo?
Ñoïc baøi : Tröôøng em. Trang 46
- Trong baøi tröôøng hoïc ñöôïc goïi laø gì?
- Vì sao?
III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Höôùng daãn HS caùch boác xaêm vaø caùch traû lôøi. 
Neâu bieåu ñieåm chaám.
Goïi tieáp nhöõng em tuaàn tröôùc chöa ñöôïc leân boác xaêm.
Löu yù : Ñoïc to roõ raøng, troâi chaûy, ngaét nghæ ñuùng daáu chaám, daáu phaåy.
GV nhaän xeùt öu ñieåm khuyeát ñieåm cuûa HS khen nhöõng HS ñoïc vaø traû lôøi caâu hoûi toát. Ñoïc ñieåm cho HS nghe.
 Laàn löôït leân baét xaêm baøi ñoïc vaø traû lôøi caâu hoûi.
Döôùi lôùp theo doõi, nhaän xeùt.
HS laéng nghe ruùt kinh nghieäm.
Tieát 3: HÑNG: VỆ SINH LỚP HỌC
 Thø n¨m ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2011.
Tiết 1.Toán: THỰC HÀNH
I.Mục tiêu:
- Biết đọc đúng giờ, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
- HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4.
- Gi¸o dôc ý thøc häc bµi.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
- Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn đến trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
Dặn dò: 
Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
 2 giờ.
 2.
 12.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.
 7 giờ.
Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
Tiết 2. Chính tả (Nghe viết) KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
	Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút. 
 Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
 Gi¸o dôc ý thøc rÌn ch÷ viÕt ®Ñp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3.Kể chuyện: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu : 
Kể lại một đoạn truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện.
Gi¸o dôc c¸c em biÕt nghe lêi vµ v©ng lêi «ng bµ cha mÑ.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con.
Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.
Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm.
-Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đó

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc