I.MỤC TIU
- HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vịng, đi men, lúc nào. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ và khổ thơ
- Hiểu nội dung bài :Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đi đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
thế ngồi viết hợp vệ sinh - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS sốt lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS sốt lại GV dừng lại ở những chữ khĩ viết đánh vần lại tiếng đĩ. Sau mỗi câu hỏi HS cĩ viết sai chữ nào khơng, hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. d) HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2. + Hai người đàn ơng đang làm gì? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. 4. Cũng cố dặn dị - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đợ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS viết; Cừu mới , be tống chữa lành - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. Ngưỡng cửa - 2 HS nối tiếp đọc lại . - Đi đến trường , đến những con đường xa tắp. - HS viết: đưa tơi, đầu tiên, xa tắp, vẫn,. + đưa : đ + ưa + tắp : t + ăp + vẫn : v + ân + dấu ~ - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngĩn tay, ngồi lưng phải thẳng, khơng tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 - 30cm - HS chép bài vào vở. - HS tự kiểm tra. * Bài 2: Điền vần ăt hay ăc? - Đang bắt tay chào nhau. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. + Họ bắt tay chào nhau. + Bé treo áo lên mắc - HS nghe. Tiết : 2 Mơn: Kể chuyện Bài: Dê con nghe lời mẹ TCT : 304 I. MỤC TIÊU: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu sĩi Sĩi bị thất bại nên đã tiu nghỉu bỏ đi. * Lắng nghe tích cực - Xác định giá trị - Ra quyết định - Tư duy phê phán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Oån định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2 HS lên kể lại chuyện sĩi và sĩc. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Dê con nghe lời mẹ b. Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Khơng chỉ vào tranh + Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện. - GV chia lớp làm nhiều nhĩm 4 cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu sau đĩ dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho nhau nghe theo gợi ý sau: - GV hỏi: * Tranh 1 + Dê mẹ dặn con điều gì trước khi đi? * Tranh 2 : + Lão sĩi định làm gì? * Tranh 3: - Cuối cùng sĩi thế nào? *Tranh 4 - Nghe dê con kể lại, dê mẹ đã làm gì? - GV bao quát giúp đỡ các nhĩm cịn lúng túng. - GV mời đại diện nhĩm lên kể từng tranh.. - GV cùng lớp nhận xét. - GV cho HS kể lại tồn bộ câu chuyện - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. + Câu chuyện trên cĩ ý nghĩa gì? - GV cho vài HS nhắc lại. 4. Củng cố dặn dị - GV cho 1 HS kể lại câu chuyện. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. * Con Sĩi rất gian ngoan, mưu mơ nhưng khơng thể đánh lừa được đàn Dê con vừa thơng minh lại vừa biết nghe lời mẹ. - Chuẩn bị bài sau: Bơng hoa cúc trắng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Văn nghệ đầu giờ . - 2 HS lên kể lại chuyện sĩi và sĩc. - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài : Dê con nghe lời mẹ - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh. - HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh. - HS kể theo nhĩm 4 - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ, dặn các con đĩng chặt cửa và khơng được mở cửa ra. - Sĩi đang rình và nghe được lời hát của Dê mẹ. Sĩi giả giọng hát của Dê mẹ để lừa các Dê con ăn thịt chúng. - Sĩi tiu nghỉu bỏ đi vì đã thất bại. - Dê mẹ nghe các Dê con kể lại, khen các con ngoan biết nghe lời mẹ. - Đại diện nhĩm lên kể từng tranh.. - HS kể lại tồn bộ câu chuyện. + Ý nghĩa: Dê con biết nghe lời mẹ nên khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Truyện khuyên ta biết vâng lời người lớn. - 1 HS kể lại câu chuyện. - HS nghe. Tiết : 3 Mơn : Tốn Bài : Luyện tập TCT : 122 I)MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính cộng trừ khơng nhớ trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết mối quan hệ phép cộng và phép trừ. II)ĐỒ DÙNG - GV: Bài tập lên bảng - HS Bảng con III) CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Oån định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - Bài 1 yêu cầu gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. GV cùng HS nhận xét sữa chữa. *Bài 2 - Bài tốn yêu cầu gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT * Bài 3 - Bài 3 yêu cầu gì? - Để điền đúng dấu vào ơ trống ta cần làm gì? - GV hướng dẫn HS thực hiện tính ở vế trái, vế phải rồi so sánh và điền dấu - GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dị - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Đồng hồ – Thời gian. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 32 + 16 = 48 23 + 12 = 35 34 + 13 = 47 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. * Bài 1; Đặt tính rồi tính : - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 34 + 42 42 + 34 76 – 42 - + + 34 42 76 42 34 42 76 76 34 76 – 34 = 42 ; 52 + 47 = 99 ; 47 + 52 = 99 + + - 76 52 47 34 47 52 42 99 99 * Bài 2: Viết các phép tính thích hợp: - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. 76 34 42 + = 34 76 42 42 76 34 - = - = * Bài 3: Điền dấu = vào chổ chấm. - Ta cần tính kết quả rồi so sánh 2 vế với nhau. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. > 30 + 6 = 6 + 30 < ? 45 + 2 < 45 + 3 = 55 > 50 + 4 * Bài 4: Đúng ghi đ sai ghi s - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài, cả lớp quan sát nhận xét . 21+22 31+10 6+12 15+2 42 41 19 17 Đ S S Đ Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tiết : 1-2 Mơn: Tập đọc Bài : Kể cho bé nghe TCT : 305 - 406 I) MỤC TIÊU - HS đọc trơn cả bài “ Kể cho bé nghe” . Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chĩ vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngồi đồng . - Trả lời được câu hỏi 2 SGK. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phĩng to các tranh trong bài tập đọc III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 em đọc đoạn 1 và 2 trong bài trả lời các câu hỏi trong SGK. 1. Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa? 2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đên đâu? - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng: Kể cho bé nghe. b. Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu tồn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khĩ. ầm ĩ, vện, chăng dây, quay, trâu sắt - Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp phân tích , Đánh vần tiếng khĩ - GV theo dõi nhận xét sửa sai. - GV gạch chân từ khĩ đọc cho HS đọc thầm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ. - GV theo dõi nhận xét ,sửa sai. - GV giải nghĩa từ: + Trâu sắt: Là máy cày ruộng *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì? - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dịng thơ ( 2 lần). - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1(GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh tồn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Ơn các vần ươc, ươt - Gọi 1 em đọc lại bài - GV nêu yêu cầu 1 . + Tìm tiếng trong bài cĩ vần ươc: - GV cho nhiều em tìm đọc - GV nhận xét. * GV gọi HS nêu yêu cầu 2: - GV cho HS đọc lại tồn bài. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn tồn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 1) Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - GV gọi HS nhận xét bổ sung. - GV hướng dẫn HS đọc theo hỏi đáp yêu cầu 2. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV chia lớp làm 2 nhĩm và gọi HS đọc theo dịng thơ chẵn lẻ. - GV nhận xét tuyên dương. - Qua bài thơ này em biết bài thơ kể về các con vật ở đâu? - GV gọi HS nhận xét bổ sung. NGHỈ 5 PHÚT * Luyện nĩi: - GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh trong SGK và HD HS dựa vào bức tranh trong SGK hướng dẫn HS hỏi: - Con gì sáng sớm gáy ị ĩ o Gọi người thức dậy ? - Con gì là chúa rừng xanh (chúa sơn lâm) - Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm hoa gây mật ? - Con gì ăn no, bụng to mắt híp nằm thở ụt ịt ? - GV mời đại diện các nhĩm trình bày trước lớp. - GV nhận xét , tuyên dương HS . 4. Củng cố dăn dị. - GV cho HS đọc lại tồn bài. - GV nhận xét tiết học. -GV dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau: Hai chị em. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Mẹ và bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa. - Đi đến trường học, đến những con đường xa. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài. - HS đọc thầm : ầm ĩ, vện, chăng, quay, trâu sắt. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc,cả lớp đọc. - ầm ĩ, chĩ vện, chăng dây, ăn no, quay trịn, nấu cơm, - Cá nhân nối tiếp nhau đọc - HS nghe - Cần nghỉ hơi. - HS nối tiếp nhau đọc. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - HS 3 dãy mỗi dãy đọc một đoạn. - HS đọc cá nhân. - Cả lớp đọc. - 1 HS đọc - HS tìm và đọc.nước - HS nêu tìm tiếng ngồi bài cĩ vần ươc, ươt. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc mỗi em 1 đoạn. - HS đọc đồng thanh cả lớp - Cả lớp đọc thầm. - Con trâu sắt là cái máy cày, nĩ làm việc thay con trâu, người ta làm bằng sắt, nên gọi nĩ là con trâu sắt. - 2 HS đọc 1 em đọc dịng lẻ, 1 em đọc dịng chẵn. - HS nối tiếp đọc theo dãy bàn. - Kể về các con vật ở trong nhà và ngồi đồng. - HS làm việc theo nhĩm đơi - HS: Con Gà trống - HS: Con Hổ - HS: Con Ong - HS: Con Lợn - Đại diện các nhĩm trình bày trước lớp. - Cả lớp đọc. - HS nghe. Tiết : 3 Mơn: Tốn Bài : Đồng hồ thời gian TCT : 123 I) MỤC TIÊU - Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , cĩ biểu tượngk ban đầu về thời gian. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mặt đồng hồ bằng bìa cĩ gắn kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ mẫu để bàn. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Đồng hồ thời gian b) Giảng bài mới * Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ - GV giơ đồng hồ cho HS quan sát và hỏi: +Trên mặt đồng hồ cĩ những kim gì? + Cĩ các số từ mấy tới mấy? + Kim ngắn và kim dài cĩ quay được khơng? - Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số chín lúc đĩ là mấy giờ? - GV cho HS nối tiếp nhau nêu - GV quay đồng hồ và hỏi: + Bé ngủ dậy lúc mấy giờ? + bé tập thể dục lúc mấy giờ? + Em tan học lúc mấy giờ NGHỈ 5 PHÚT c) HS thực hành - GV cho HS mở SGK quan sát và hỏi: + Quan sát các hình đồng hồ và nĩi đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV cho HS nối tiếp nêu các giờ trên đồng hồ. - GV cùng HS nhận xét. - Lúc 12 giờ kim ngắn và kim dài chỉ số mấy? - GV cho HS nhận xét sữa sai. 4. Cũng cố dặn dị + Trên mặt đồng hồ cĩ những kim gì? + Cĩ các số từ mấy tới mấy? - GV nhận xét tiết học. - GV gọi HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành HOẠT ĐỘNG HỌC. - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 76 – 11 = 65 47+10=57 88 - 18=70 - HS nghe, nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS quan sát trả lời - Cĩ kim ngắn và kim dài - Cĩ các số từ 1 đến 12 - Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn (Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút). - Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 9 thì là 9 giờ đúng - HS nối tiếp nhau nêu 9 giờ - Lúc 5 giờ - Lúc 6 giờ - Lúc 11 giờ - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS nối tiếp nêu các giờ trên đồng hồ. 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ - 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, - Kim ngắn và kim dài đều chỉ số 12. - Cĩ kim ngắn đậm cĩ kim dài - Cĩ các số từ 1 - 12 - HS nghe. Tiết : 1 Môn: Thể dục Bài : Trị chơi vận động TCT : 31 I. MỤC TIÊU - Biết cách chuyền cầu theo nhĩm 2 người( Bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). - Biết cách chơi và tham gia vào trị chơi” kéo cưa lừa xẻ( cĩ vần diệu ) II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP THỨ TỰ NỘI DUNG BÀI DẠY THỜI GIAN PHƯƠNG PHÁP SỐ LẦN PHẦN MỞ BÀI GV nhận lớp, phổ biến nọi dung, yêu cầu bài học Đứng vỗ tay Chạy nhẹ nhàng thành 1hàng dọc trên địa hình tự nhiên 40 – 60 m Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu Ơn bài thể dục 1 lần, mỗi động tác 2- 8 nhịp 5 – 6 Phút 2 hàng dọc 1 - 2 lần PHẦN CƠ BẢN Trị chơi “Kéo cưa lừa sẻ” Cho HS ơn vần điệu, sau đĩ cho các em chơi theo lện thống nhất Chuẩn bị bắt đầu Sau lệnh đĩ các em đồng loạt đọc vần điệu và chơi trị chơi truyền cầu theo nhĩm 2 người hoặc thi tâng cầu cá nhân GV cho HS chơi GV tổ chức cho HS thi giữa các cặp Khen những cặp làm tốt Chọn người đánh tốt nhất lớp tuyên dương trước lớp 10 – 15 phút 2 hàng dọc 5 – 7 Lần PHẦN KẾT THÚC Đi thường theo nhịp (2 – 4 hàng dọc) và hát 2 – 3 phút Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục 1 lần mỗi lần 2 – 8 nhịp trò chơi đèn xanh đèn đỏ 5 – 6 Phút 4 hàng dọc 1 - 2 lần Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Tiết : 1 - 2 Mơn: Tập đọc Bài : Hai chị em TCT : 307 - 308 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: Vui vẻ, một lát,hét lên,dây cĩt, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu nội dung bài : cậu bé khơng cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì khơng cĩ người cùng chơi. - Trả lời được câu hỏi 2 SGK. * Xác định giá trị - Ra quyết định - Phản hồi, lắng nghe tích cực - Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh tăng cường TV Hai chị em III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc bài kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi: - Con gì sáng sớm gáy ị ĩ o.Gọi người thức dậy ? - Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm hoa gây mật ? - Con gì ăn no, bụng to mắt híp, nằm thở phì phị ? -GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Hai chị em. b) Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu tồn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khĩ - GV dùng phấn màu gạch chân dưới từ khĩ đọc: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn, - GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khĩ. - GV nhận xét sữa chữa. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khĩ đọc: - GV giải nghĩa từ: + Hét lên: nĩi thật to rất bực tức. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đĩ gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? - GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc to. - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. * GV lần lượt chia đoạn. + Đoạn 1: Từ hai chị em......của em. + Đoạn 2: Từ một lát sau....chị ấy. + Đoạn 3: Cịn lại - GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn. + Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì? - GV HD HS đọc các đoạn cịn lại tương tự. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GVø cho HS cả lớp đọc trơn tồn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Ơn các vần et, oet - GV nêu yêu cầu 1 . - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 3. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV hướng dẫn HS tìm và điền vần. - GV nhận xét sữa sai - GV cho HS đọc to lại tồn bài. TIẾT 2 - GV HD HS luyện đọc lại bài. - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn tồn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con Gấu bơng? - GV gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời: 2. Cậu em làm gì khi chị lên cĩt chiếc ơ tơ nhỏ? - GV gọi HS đọc to đoạn 3 và trả lời: 3. Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi chơi một mình ? GV nhận xét tĩm ý. * Hướng dẫn HS luyện nĩi. - GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nĩi. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nĩi theo nhĩm đơi. - GV theo dõi và giúp đỡ HS cịn lúng túng, sau đĩ gọi 1 số nhĩm lên kể về những trị chơi trước lớp. - GV cho nhiều em tham gia kẻ. - GV gọi HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dăn dị: - GV cho HS nhìn SGK đọc to tồn bài. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:Hồ Gươm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Văn nghệ đầu giờ. - Con Gà trống. - Con ong. - Con Lợn - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc, phân tích theo HD của GV. - HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp. - HS nghe. - Gặp dấu phẩy cần đọc ngắt hơi - 1 HS đọc 1 câu. - HS đọc; - HS nối tiếp đọc cá nhân. - HS theo dõi và dung viết chì đánh dấu - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - Nghỉ hơi ở dấu chấm. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 2 em đọc trơn cả bài . - HS đọc đồng thanh tồn bài. - Tìm tiếng trong bài cĩ vần et - HS tìm và nêu: hét - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - Điền vần et hay oet - Tranh vẽ .bánh tét + Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng cĩ bánh tét. + Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến - HS đọc cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Chị đừng đụng vào con Gấu bơng của em. - 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm - Cậu em hét lên chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. - 2 HS nối tiếp đọc - cả lớp đọc thầm. - Cậu buồn vì khơng cĩ ai chơi cùng, đĩ là hậu quả của tính ích kỉ. - HS đọc: Em thường chơi với (anh, chị em) - Chị đừng động vào con gấu bơng của em? - HS: Cậu nĩi chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. - Vì khơng cĩ ai cùng chơi với cậu. - HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp. - HS nghe. Tiết : 3 Mơn: Tốn Bài: Thực hành TCT: 124 I. MỤC TIÊU - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mơ hình mặt đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV quay kim đồng hồ và hỏi. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Thực hành b. HS thực hành: Bài 1: Bài này yêu cầu gì? + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Vậy kim ngắn chỉ vào số mấy? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 2: Bài này yêu cầu gì? - Để vẽ thêm kim ngắn ta dựa vào đâu? - Để vẽ 1 giờ vậy ta vẽ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - GV cho 1 em lên bảng làm bài. - GV cho HS nhận xét sữa sai. NGHỈ 5 PHÚT - Bài 3: Cho HS mở SGK quan sát tranh đọc yêu cầu. - Buổi sáng học ở trường tan lúc mấy giờ? - Cho HS tự quan sát và nối tương ứng, sau đĩ gọi 1 em đọc to. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 4: - Gọi 2 em đọc to yêu cầu. - GV cho HS tự vẽ kim ngắn và giải thích tại sao lại vẽ như thế. - Gọi nhiều em nhận xét sửa sai. 4. Củng cố dặn dị + Trên mặt đồng hồ cĩ những kim gì? + Cĩ các số từ mấy tới mấy? - GV nhận xét tiết học. - GV gọi HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Văn nghệ đầu giờ - Đồng hồ chỉ 4 giờ, 8 giờ - HS nghe, nối tiếp nhắc lại tựa bài. Bài 1:Viết ( theo mẫu) - Chỉ 3 giờ. - Kim ngắn chỉ vào số 3. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ( theo mẫu) - Dựa vào giờ ấn định trong bảng. - Kim ngắn chỉ vào số 1 trong mặt đồng hồ. - Kim ngắn chỉ các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trên các mặt đồng hồ. Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp - 10 (giờ ta nối với tranh 1) - Buổi trưa ăn cơm lúc 11 giờ. - Buổi chiều học nhĩm lúc 3 giờ. - Buổi tối nghỉ ở nhà lúc 8 giờ - Cả lớp đọc thầm Bạn An đi từ thành phố về quê lúc 6 giờ về đến nhà lúc 11 giờ - Cĩ kim ngắn đậm cĩ kim dài - Cĩ các số từ 1 - 12 - HS nghe. Tiết : 5 Môn: Tự nhiên xã hội Bài : Thực hành quan sát bầu trời TCT : 31 I. MỤC TIÊU : - Biết mơ tả khi quan sát bầu trời ,những đám mây ,cảnh vật xung quanhkhi trời nắng, mưa. + Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng , trưa , tối hay những lúc đặc biệt như khi cĩ cầu vồng hay ngày cĩ mưa , bão . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời: - Khi trời nắng bầu trời trơng thế nào? - Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Thực hành quan sát bầu trời b. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - GV cho HS ra ngồi yêu cầu HS quan sát bầu trời xem cĩ những gì sau đĩ cho HS vào lớp. GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời: + Nhìn lên bầu trời hơm nay em thấy những gì? + Trời hơm nay nhiều mây hay ít mây? + Những đám mây đĩ cĩ màu gì? Chúng đứng yên hay chu
Tài liệu đính kèm: