Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Trần Thị Gái - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

 I.Mục tiêu:

- Học sinh biết đăt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) các số có hai chữ số dạng 65 – 30 và 36-4 trong phạm vi 100.

- Củng cố về giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính nhanh.

 - Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.

 II. Đồ dùng dạy học :

1. Giáo viên: Bảng cài que tính.

2. Học sinh: Que tính, Vở bài tập.

 Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

 Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Trần Thị Gái - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
GV nhắc nhở: cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn do:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chép bài viết ở nhà
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 TOÁN: ÔN LUYỆN 
 I.Mục tiêu :
 - HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100
 - HS biết giải bài toán có lời văn thành thạo
 - Luyện tập làm đúng các bài tập
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
 Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Tính
 GV hướng dẫn HS làm bài
Viết các số thẳng cột
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Tính nhẩm
GV hướng dẫn HS làm bài 
Viết các số thẳng cột 
GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống
GV gợi ý cho HS làm bài , 
GV chấm chữa bài
Bài 4 : HS đọc và giải bài toán
 Gv hướng dẫn HS làm bài 
 GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3: Củng cố: 
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài 3 em lên chữa bài
HS làm bài và đọc kết quả
HS làm bài ở nhà
 Bài giải
 Số cm sợi dây còn lại là :
 52 – 20 = 32( cm )
 Đáp số : 32 cm
 TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP VIẾT
I .Mục đích yêu cầu :
HS viết được các chữ cái viết hoa : O, Ô, Ơ , P
Rèn tính cẩn thận chịu khó
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV hướng dẫn cho HS đọc các chữ cái cần viết
 - HS nêu mẫu cỡ chữ
 - HS nêu sự giống và khác nhau của các côn chữ
 Hoạt động 2 : Luyện viết
GV hướng dẫn HS vào bảng con
GV nhận xét chữa lỗi
Chú ý chép đúng , đẹp 
Mỗi chữ theo một hàng
GV theo dỏi chấm chữa bài nhận xét bài viết đẹp tuyên dương trước lớp 
 Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
HS nêu
- HS bảng con
- HS viết bài vào vở
HS quan sát bài viết đẹp của bạn
Về nhà luyện viết vào vở
 Thứ tư ngày14 tháng 4 năm 2010
 TOÁN: LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Trước khi điền ta làm sao?
 Bài 5 :Nối theo mẫu
GV hướng dẫn HS làm bài
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét, tuyên dương 
Dặn dò:
Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét bổ sung
.
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
 TẬP ĐỌC: MÈO CON ĐI HỌC
 I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học 
-HTL bài thơ.Trả lời đúng câu hỏi 1, 2 SGk
 II.Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bộ chữ của GV và học sinh.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên 
1.KTBC : 
2.Bài mới: 
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: 
 Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: 
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
6.Nhận xét dặn dò: 
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Hoạt động của học sinh
đọc bài chuyện ở lớp
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày15 tháng 4 năm 2010
 TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
 I.Mục tiêu:
Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ.
Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần.
Nhận biết 1 tuần có 7 ngày.
Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày.
Yêu thích học toán.
 II.Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: 1 quyển lịch bóc. 1 thời khóa biểu.
Học sinh: Vở bài tập.
 III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới: các ngày trong tuần lễ.
Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
1 tuần lễ có mấy ngày?
Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy ngày con làm sao?
Củng cố:
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày  tháng .
Thứ năm ngày  tháng .
Thứ  ngày 11 tháng .
Dặn dò:
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
 7 ngày.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
 thứ ba.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc các tờ lịch.
Học sinh đọc đề bài.
 7 ngày.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
 CHÍNH TẢ: MÈO CON ĐI HỌC
 I.Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần in hoặc iên, chữ r, d hoặc gi.
 - Làm đúng bài tập 2 a hoặc b
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 .
 -Học sinh cần có VBT.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 -Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC : 
2.Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Củng cố - dặn dò :
HS nhắc lại nội dung bài học
 Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm bài viết ở nhà một vài em
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 KỂ CHUYỆN : SÓI VÀ SÓC
 I.Mục đích yêu cầu: 
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Sói và Sóc.
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài. 
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
 THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
 I.Mục tiêu:	
 -Giúp HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
	 -Cắt được các nan giấytương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng
 - Dán được các nan giấy thành hàng rào.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán 
 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
 - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1)
Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.
Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát.
Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình.
4.Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài học
 5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
HS chuẩn bị giấy để tiết sau thực hành
 TOÁN: ÔN LUYỆN 
 I.Mục tiêu :
 - HS làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 một cách thành thạo
 - Luyện tập giải toán thành thạo 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1. Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện”
 Hoạt động 2.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
 GV hướng dẫn HS làm bài viết các số thẳng cột
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Tính nhẩm
GV hướng dẫn HS làm bài 
GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Điền dấu , =
GV gợi ý cho HS làm bài các em phải tính các phép tính trước
GV chấm chữa bài
Bài 4 : HS đọc và giải bài toán
 Gv hướng dẫn HS làm bài 
 GV nhận xét ghi điểm
Bài 5 : Hãy vẽ các nửa còn lại của các chữ cái sau
GV hướng dẫn HS vẽ các chữ H, T, U
Hoạt động 3: Củng cố: 
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
HS làm bài và 2 em lên chữa bài
 Lớp nhận xét bổ sung 
 HS làm bài 3 em chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
 HS làm bài và chữa bài 
HS giải và chữa bài
 Bài giải
 Số toa tàu còn lại làlà :
 12- 1 = 11 ( toa )
 Đáp số : 11 toa
HS vẽ vào vở
 TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP ĐỌC
I .Mục đích yêu cầu :
HS đọc trơn thành thạo bài :Mèo con đi học
Hiểu được nội dung của bài tập đọc
Liên hệ bài học với những việc làm của các em
Luyện tập làm đúng các bài tập
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn 
 - HS đọc trơn toàn bài
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - GV sữa cách đọc cho các em
 - GV nêu câu hỏi để củng cố liên hệ bài học với thực tế 
 + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? 
 +Cừu nói gì khiến Mèo vội đi học ngay ? 
 Hoạt động 2 : Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS Làm bài tập trong vở bài tập 
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ưu
 GV hướng dẫn HS tìm và viết 
 Gv chấm chữa bài
Bài 2 : Viết ngoài bài có vần ưu , ươu
 HS viết và đọc gv nhận xét ghi điểm
Bài 3 : Viết câu chứa tiếng có vần ưu , ươu
 GV chấm bài nhận xét bài 
Bài 4: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng
Gv hướng dẫn HS làm bài và đọc
Bài 5 : Ghi lại lời cừu nói với mèo
GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4 : Dặn dò
Về nhà đọc lại bài 
Xem trước bài sau
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS lắng nghe và trả lời
- HS nêu câu trả lời : cái đuôi tôi ốm
HS trả lời : cắt đuôi khỏi ốm
Lớp nhận xét bổ sung
HS viết và đọc : cừu
HS viết và đọc : lựu , hươu , rượu , bướu , hưu trí , 
Lớp nhận xét bổ sung
HS làm bài GV gọi HS đọc 
HS viết và đọc: cái đuôi tôi ốm
HS đọc câu nói lớp nhận xét
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
 THỂ DỤC : TRÒ CHƠI: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM HAI NGƯỜI
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 30(1).doc