Giáo án lớp 1 tuần 30 (tiếp)

Mục tiêu:

- Kể được một vài lời ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

doc 20 trang Người đăng haroro Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 30 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và thảo luận theo BT2
- Các bạn đang làm gì?
- Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
- Các nhóm trình bày
- Tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh
- HS trình bày
KL: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng
- Bẻ cành, đu cây là hành động sai
3) CC:
- Cây và hoa có ích lợi gì cho chúng ta?
- Em làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
4) DD: Thực hiện tốt bài học
Khi gặp người quen
Khi chia tay bạn
2 em
Cả lớp quan sát
Rất thích
Rất mát
Chăm sóc và bảo vệ
1 em
Trình bày ý kiến
Lớp NX – BS
Nghe
Thư giãn
Thảo luận nhóm theo cặp
5 nhóm – lớp NX
Lớp tô màu
5 em – lớp NX
2 em
2 em
Tập đọc
Ngưỡng cửa
A- MĐYC:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. (trả lời câu hỏi 1 SGK)
 * Học sinh khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ.
B- ĐDDH:
- Tranh: SGK 
- Bộ chữ GV + HS
C- HĐDH:
Tiết 1
I- KT: Đọc S/ Người bạn tốt
 - Trả lời câu hỏi trong SGK
II- Bài mới:
 1) GT bài: Ngưỡng cửa
 2) HD HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu
b) HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: ngưỡng cửa, dắt vòng, vội
- Giảng nghĩa từ:
+ Ngưỡng cửa: phần dưới của khung cửa ra vào
+ Vội: gấp làm 1 việc gì đó
 - Luyện đọc câu:
* Từng câu
* Đọc nối tiếp câu 
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Đọc đoạn ( khổ thơ )
+ Nối tiếp đoạn
+ Đọc cả bài
+ Thi đua đọc
- Tuyên dương nhóm đọc hay
3) Ôn các vần ăt, ăc:
 a) Tìm tiếng trong bài có vần ăt
 b) Nhìn tranh nói tiếng có vần ăt, ăc
 - Nhận xét tiết học:
Đọc + trả lời câu hỏi 
CN – nhóm – ĐT
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN(HS G, K, TB, Y)
CN – nhóm – ĐT
CN – nhóm – bàn
Thư giãn
dắt
theo cặp à trình bày trước lớp
Tiết 2
4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói:
 a) Tìm hiểu bài đọc:
 - Đọc khổ thơ 1 
 * Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa?
 - Đọc khổ thơ 2 + 3 
 * Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn là nơi đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa
 -Đọc mẫu
 b) Luyện nói: 
 - Nhìn tranh trong phần tập nói, hỏi và trả lời
 * Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi đến trường
 * Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn 
 * Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng 
 - Hỏi và đáp: “Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu?”
 - Các nhóm trình bày
5) CC – DD: - Đọc thuộc lòng
- Về nhà đọc bài. Quan sát ngưỡng cửa nhà mình
- Nhận xét tiết học
Mở SGK 
 2 em – lớp đọc thầm
Bà, mẹ
 4 em- đọc thầm
 Tới trường và xa hơn nữa
CN – nhóm - bàn
 Thư giãn
 1 nhóm/ 2 em
Từng nhóm theo cặp
5 nhóm trình bày- lớp n/x
2 em(HS G, K)
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Ngưỡng cửa
A- MĐYC:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng chữ vần ăt, ăc, chữ g, gh vào chỗ trống. (BT 2, 3 SGK)
B- ĐDDH:
- Viết ND bài + BT lên bảng lớp
C- HĐDH:
I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước
 - Viết lại những chữ đa số HS viết sai 
II- Dạy bài mới:
1) GT bài: Ngưỡng cửa
2) HD học sinh tập chép:
- Đọc ND bài 
- Tìm tiếng khó viết à viết bảng con
- Tập chép vào vở ( lùi vào 3 ô )
- Đọc bài
- HD chữa bài
- Chấm bài
- Nhận xét bài viết, nêu những lỗi thường sai nhiều
3) HD làm bài tập:
 a) Điền vần: ăt hay ăc
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào S
- Chữa bài
 b) Điền chữ g hay gh:
 HD như trên
4) CC – DD:
- Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
- Về nhà chép lại những em viết sai nhiều 
Viết B
2 em
 Buổi , tiên, tắp, vẫn
 Chép bài
Soát bài
Thư giãn
1 em
Cả lớp
Tập viết
Tô chữ hoa: Q
A- MĐYC:
- Tô chữ hoa: Q 
- Viết đúng các vần ăt, ăc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
B/ ĐDD-H:
 - Chữ mẫu: Q
C- HĐDH:
I/ KT: chấm điểm bài viết ở nhà
Viết bảng: con cừu, ốc bươu
N/X
II- Dạy bài mới:
1) GT bài:
- Tập tô chữ: Q
- Viết: ăt, ăc, màu sắc, dìu dắt
2) HD tô chữ hoa:
+ HD quan sát + nhận xét
+ Đính chữ mẫu + giới thiệu
+ Đây là chữ hoa Q
- Q gồm 2 nét: nét cong kín cuộn vào trong và 1 nét móc hai đầu viết nghiêng xuống 
- Viết mẫu:
3) HD viết vần, từ: ăt, ăc, màu sắc, dìu dắt 
- Viết b/c:
4) HD tập tô, tập viết:
- HD tô, viết từng chữ, dòng 
- Chấm, chữa bài
5) CC – DD:
Nhận xét + chọn vở đẹp đúng tuyên dương
- Luyện viết phần B/ vở TV
6 em
 Cả lớp
Đọc CN - ĐT
2 em
Cả lớp viết
B 2 lần
1 vần, 1 chữ/ 1 lần
Thư giãn
Cả lớp tô + viết
Toán
T117: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
A- Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4. 
B- ĐDDH:
Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que rời
C- HĐDH:
I- KT: Đặt tính rồi tính
65 – 23 57 – 34 95 – 55
II- BM:
1) GT bài : Phép trừ trong phạm vi 100
2) GT cách làm tính dạng 65 – 30:
B1: Lấy 6 bó que tính và 5 que tính rời
- Có mấy bó? Mấy que rời?
- Viết 6 vào cột chục
- Viết 5 vào cột đơn vị
- Tách 3 bó, viết 3 ở cột chục 0 que tính rồi viết 0 vào cột đơn vị
- Còn mấy bó, mấy que?
- Viết 3 cột chục, 5 dưới cột đơn vị
B2: GT kĩ thuật làm tính trừ
Đặt tính- Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục đơn vị thẳng cột với đơn vị
- Viết dấu –
- Kẻ vạch ngang
Tính (từ phải sang trái)
 65 . 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 - 30 . 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 
 35 . Như vậy: 65 – 30 = 35
* 36 – 4: Đặt tính
- Viết 36 rồi viết 4 sao cho 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị
 36 . 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 - 4 . hạ 3, viết 3
 32 Vậy: 36 – 4 = 32
3) Thực hành:
Bài 1: HS tự làm - Chữa bài
Bài 2: Nêu yêu cầu bài
Cho học sinh chữa bài
Bài 3: (cột 1, 3)Tính nhẩm
HD học sinh tính:
66 – 60 = ? 
 6 – 0 = 6 viết 6
 6 – 6 = 0 viết 0
Vậy 66 – 60 = 06
58 – 4 = ?
 8 – 4 = 4 viết 4
 Hạ 5 viết 5
Vậy 58 – 4 = 54
III- CC: TC Tính nhanh
56 – 50, 67 – 7
IV- NX – DD: Làm lại những bài sai
Lớp làm b
3 em sửa B
6 bó, 5 que rời
3 bó, 5 que
Nhắc lại 3 em
Cả lớp
Nhắc lại: 3 em
Cả lớp
Thư giãn
Lớp S
 1 em(HS TB, Y) – làm S
a) S vì tính kết quả sai
b) S đặt số sai
c) S đặt tính sai
làm vào S
2 đội thi đua; lớp nhận xét
Thủ công
 Cắt, dán hàng rào đơn giản ( tiết 1 )
I- Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
* Với HS khéo tay:
+ Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau.
+ Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối.
+ Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. 
II- CB:
- Mẫu các nan giấy và hàng rào
- 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì 
- Giấy nháp
III- HĐDH:
1) KT: - Nhận xét bài viết kỳ trước: Cắt, dán hình tam giác
- KT: dụng cụ học tập
2) BM:
 a) GT: Cắt, dán hàng rào đơn giản
 b) HD học sinh quan sát – nhận xét:
Đính hình mẫu: nan giấy và hàng rào: giới thiệu nan giấy:
- Đây là hình gì?
- Hàng rào được làm bằng gì?
- Có mấy nan đứng?
- Có mấy nan ngang?
- Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô?
- Giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
c) HD kẻ, cắt các nan giấy?
- Kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau
+ Kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và 2 nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô)
- Cắt theo các đường thẳng cách đều được các nan giấy
d) HS thực hành:
- Kẻ 4 đường thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô
- Kẻ 2 đường thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô
- Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu
- Quan sát, giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ
3) CC: Nhận xét sản phẩm của HS
4) DD: Tập làm lại. CB: kỳ sau dán thành hàng rào
Quan sát
 Nhắc lại
Hàng rào
Các nan giấy 
4 
2
1 ô
2 ô
Cả lớp quan sát
Thư giãn
Cả lớp
Cùng làm
Trên giấy màu
Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Kể cho bé nghe
A- MĐYC:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. (trả lời câu hỏi 2 SGK)
B- ĐDDH:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 - Bộ chữ cài GV + HS
C- Các HĐDH:
Tiết 1
 I- KT: Đọc bài “ Ngưỡng cửa ”
- Trả lời câu hỏi ( SGK ) 
II- BM:
 1) GT bài: Kể cho bé nghe 
 2) HD học sinh luyện đọc:
 a) Đọc mẫu
 b) HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ ầm ĩ, vịt bầu, quạt hòm, phun nước
 - Luyện đọc câu theo cách đọc nối tiếp
 - Luyện đọc đoạn, bài
 + Đọc cả bài
3) Ôn các vần : ươc, ươt
a) Tìm tiếng trong bài có: ươc
b) Tìm tiếng ngoài bài có:ươc
 Cài tiếng ngoài bài có : ươt
 + Nhận xét tiết học
 7 em
CN – nhóm-ĐT
Mỗi em cùng dãy đọc 2 câu trọn nghĩa
CN(HS G, K, TB, Y)
CN- nhóm – cả lớp
Thư giãn
Nước
Lược, bước,
cả lớp
Tiết 2
4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói
a) Tìm hiểu bài thơ:
 - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
 - Đọc phân vai: hai HS, 1 em đọc các dòng thơ số lẻ ( 1, 3, 5,..) 1 em đọc các dòng thơ số chẵn ( 2, 4, 6,)
 - Hỏi đáp theo bài thơ ( 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm; 1 em nói tên con vật, đồ vật
 * Đọc mẫu
 b) Luyện nói:
 Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết
 - 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm
 - 1 em nói tên con vật, đồ vật
 - Cho nhiều em hỏi đáp
5) CC – DD:
- 2 nhóm đọc bài thơ theo đối đáp
- Về nhà đọc bài
S 
Đọc CN- trả lời câu hỏi
Máy cày
1 nữ, 1 nam
2 em đọc đối đáp
Nhiều cặp đọc đối đáp
CN – nhóm – ĐT
Thư giãn
Con gì sáng sớm, 
gáy ò ó o o gọi người thức dậy?
Con gà trống
Toán
T118: Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Biết đặt tính, làm tính trư, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). 
B- HĐDH:
I- KT: Đặt tính rồi tính:
83 – 40 76 – 5 57 – 6 
II- BM:
1) GT bài: luyện tập
2) HD làm bài tập
B1: Nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính
Cho học sinh làm vào vở toán
Bài 2: Nêu yêu cầu. Tính nhẩm
Bài 3: Nêu yêu cầu. Điền > < =
35 – 5 43 – 3
30 – 20 = 40 – 30 31 + 42 = 41 + 32
Bài 5: Yêu cầu bài “ Nối (theo mẫu)
76 – 5 54 40 + 4
68 – 14 71 11 + 21
42 – 12 32 60 + 11
III- CC: Trò chơi “trú mưa”
- Với các phép tính: 46 – 36
 17 – 7
IV- NX – DD: Làm các BT làm sai
1 dãy / 1 bài
1 em
Cả lớp làm – chữa bài(HSTB, Y)
Làm vào sách- chữa bài(HS TB, Y)
Làm vào sách – chữa bài(HS G, K)
Thư giãn
1 em 
Làm sách chữa bài
2 đội thi đua
TNXH
Trời nắng, trời mưa
I-Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
* Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
II-ĐDDH :
-Các hình ảnh trong bài 30/SGK
-GV + HS sưu tầm tranh ,ảnh về trời nắng , trời mưa
III HĐD-H:
1) KT:
 - Trong các con vật đã học con vật nào có ích, con vật nào có hại?
 - Kể các loại cây mà các em biết?
 - Nêu đặc điểm các loại cây đó?
2) BM :
HĐ1:Làm việc với tranh , ảnh về trời nắng , trời mưa
M-tiêu: Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng , trời mưa .
-Học sinh biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng , trời mưa.
Cách tiến hành :
B1:Chia lớp thành 4 nhóm 
-Các nhóm phân lọai những tranh, ảnh các em đã sưu tầm mang đến lớp, để riêng những tranh ảnh về trời nắng, về trời mưa.
Mỗi một em nêu tên một dấu hiệu của trời nắng (chỉ vào tranh).
Sau đó nhắc lại tất cả các ý kiến mô tả về bầu trời và đám mây khi trời nắng –cho cả nhóm nghe.
-Tranh trời mưa (cũng làm như trên)
Bước 2: Trình bày trước lớp
KL: Khi trời nắngSGV/ 93
HĐ2: Thảo luận
Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng trời mưa
B1: Hỏi + trả lời 2 câu SGK/ 63
- Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ, nón?
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
B2: Từng nhóm trình bày
KL: Đi dưới trời nắngSGV/ 94
3) CC: chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” SGV/ 94
4) DD: Thực hiện tốt bài học
3 em(HS TB, Y)
2 em(HS TB, Y)
3 em(HS G, K)
1 nhóm/ 8 em
Nhóm phân loại tranh
Cả nhóm hoạt động
2 em trong nhóm
Từng nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
Thư giãn
Nhóm/ 2 em
5 nhóm
Thứ năm, ngày 01 tháng 4 năm 2010
Chính tả
 Kể cho bé nghe
A- MĐYC:
 - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ “Kể cho bé nghe” trong khoảng 10 – 15 phút.
 - Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống (BT2, 3 SGK).
B- ĐDDH:
Bảng phụ chép bài tập 
Bảng chính viết bài “ Mèo con đi học ”
C- HĐDH:
I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước
 - Viết lại những chữ đa số HS viết sai
II- BM:
1) GT bài: Nghe viết “ Kể cho bé nghe “
2) HD học sinh nghe viết:
- Đọc bài B
- Tìm những chữ khó viết à viết b
 - Đọc từng câu
+ Đọc cho HS soát bài
+ HD chữa bài
- Cho học sinh tổng kết số lỗi
- Chấm điểm –
- Nhận xét chữa những lỗi học sinh hay sai
3) HD làm BT: 
 a) Điền vần ươc hay ươt:
 - Đọc thầm yêu cầu bài
 - Nhận xét bài tập
 b) Điền chữ ng hay ngh: ( HD như phần a )
 III CC.DD
-Tuyên dương các em học tốt- viết đúng 
-Về nhà viết chữ sai ; 1 chữ/ 1 dòng 
IV –NX .Tiết học 
Cả lớp b
2 em- ĐT
Dây điện, quay tròn, cối xay
 Học sinh viết vở
 Cả lớp
Thư giãn
2 em
Cả lớp- làm, chữa bài
Tập viết
Tô chữ hoa : R
A.MĐYC :
- Tô chữ hoa: R 
- Viết đúng các vần ươc, ươt; các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
B-ĐDDH:
-Chữ mẫu : R
-Các từ ,vần: ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt trong khung chữ
C-HĐDH:
 I- KT: Bài viết ở nhà 
- Chấm điểm
- Viết: màu sắc, dìu dắt
II- BM:
1) GT bài: Tô chữ hoa R
 viết: ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt 
2) HD tô chữ cái hoa:
- Đính chữ mẫu + giới thiệu:
+ Đây là chữ R
+ Chữ R gồm nét móc trái và nét thắt giữa
- Viết mẫu:
3) HD viết vần, từ ngữ ứng dụng:
 + ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt
 - Viết mẫu:
4) HD viết vào vở:
- HD tô, viết từng chữ, dòng 
- Chấm – chữa bài
5) CC – DD:
- Chọn bài đẹp à
- Luyện viết phần B vở TV 1/ 2
Vở TV 1/ 2
3 – 4 em
2 em viết b
Đọc CN – ĐT
Quan sát
B / 2 lần
Viết b
Viết 1 chữ/ 1 lần
Thư giãn
Cả lớp tô + viết
Học sinh xem
Toán
T119: Các ngày trong tuần lễ
A- Mục tiêu: 
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
B- ĐDDH:
- 1 quyển lịch bóc hằng ngày, 1 thời khóa biểu
C- HĐDH:
 I- KT: làm BT
64 – 4 . 65 – 5 42 + 2 . 42 + 2
 43 + 45 . 54 + 35
II- BM:
1) GT bài:
2) Những HĐ:
a) GT + treo quyển lịch lên bảng:
+ Hôm nay là thứ mấy?
b) Cho học sinh đọc hình vẽ trong SGK
- Đọc các thứ trên tờ lịch
- Đó là các ngày trong 1 tuần lễ
- Một tuần lễ có mấy ngày?
- Hãy kể các ngày trong 1 tuần lễ
c) Chỉ vào tờ lịch, hỏi
Hôm nay là ngày bao nhiêu?
3) Thực hành:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài “Trong 1 tuần lễ phải đi học vào những ngày nào, được nghỉ ngày nào?
- 1 tuần lễ đi học mấy ngày? 
- Nghỉ mấy ngày?
Em thích nhất ngày nào trong tuần
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
HD chữa bài: Hôm nay thứ 5 ngày 12 tháng 4. ngày mai thứ 6 ngày 13 tháng 4
Bài 3: Tự chép TKB của lớp vào vở
III- CC – DD:
TC: thi đua ghi thứ, ngày trong tuần
- GV hô: Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2007
- Về nhà: Tập xem lịch
 1 dãy/ 1 bài
Thứ năm
Nhắc lại CN – ĐT
Lấy S
Chủ nhật, T2, T3, T4, T5, T6, T7
7 ngày
CN T2 à T7: (4 em)
 12 ( CN – ĐT )
Thư giãn
Đi học T2 à T6 nghỉ học T7 + CN. Tự làm, chữa bài(HSTB, Y)
5 ngày
2 ngày
Trả lời theo ý 
1 em (HS TB, Y)-Tự làm
Tự chép
2 đội/ 4 em. 1 em: ghi thứ, 1 em ghi ngày, 1 em ghi tháng, 1 em ghi năm
2 đội cùng ghi đội ghi nhanh đúng sẽ thắng
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Đi tới trường
I- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
* Thuộc lời ca.
II- CB:
- Hát chuẩn xác bài ca – và 1 vài động tác phụ họa (SGV/ 65)
III- HĐDH:
1) KT: - Hát: ĐTT
 - Hát + gõ đệm theo phách
2) BM:
HĐ1: Ôn tập bài hát ĐTT
- Hát 
- Làm mẫu những tiếng hát luyến, láy
- Chia nhóm hát nối tiếp + gõ đệm
- Nhóm 1 câu 1
- Nhóm 2 câu 2
- Nhóm 3 câu 3
- Nhóm 4 câu 4
- Cả lớp câu 5
HĐ2: Tập vận động phụ họa
- Làm mẫu
- HD vận động phụ họa từng câu - liên kết 2 câu à cả bài
3) CC: - Hát + vận động phụ họa
4) DD: tập hát + vận động phụ họa
CN
CN – nhóm
Cả lớp 
Cả lớp làm theo
4 nhóm
Hát + gõ đệm
Bằng nhạc cụ
Thư giãn
Theo dõi + quan sát
Cả lớp làm theo
Nhóm – CN – biểu diễn. 
Lớp NX
Nhóm + lớp gõ đệm 
Thứ sáu, ngày 02 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Hai chị em
A- MĐYC:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. (trả lời câu hỏi 1, 2 SGK)
B- ĐDD – H:
- Tranh trong SGK
- Bộ chữ rời GV + HS
C- HĐDH:
Tiết 1
I- KT: Đọc bài: “ Kể cho bé nghe ” trả lời câu hỏi trong SGK
II- BM:
1) GT bài: Hai chị em
2) HD học sinh luyện đọc:
a) – Đọc mẫu bài
b) Học sinh luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ bỗng giận, dây cót, hét lên
- Giảng từ:
 + Dây cót: bộ phận trong chiếc ô tô ( bằng đồ chơi ) giúp chiếc ô tô di chuyển được
 - Luyện đọc câu:
- Luyện đọc câu nói của cậu em thể hiện thái độ đành hanh của cậu 
- Luyện đọc đoạn, cả bài
- Thi đọc cả bài
 3) Ôn các vần et, oet:
a) Tìm tiếng trong bài có vần et
- Gạch chân à cho học sinh đọc
b) Tìm tiếng ngoài bài oet
 Cài tiếng ngoài bài có et 
 - Điền et hay oet vào các câu trong SGK 
- Nhận xét – TD tiết học
6 em
CN - ĐT
CN(HS G, K, TB, Y)
CN – nhóm – ĐT
Đại diện nhóm đọc
Thư giãn
 hét
CN – ĐT
 Cả lớp
Cả lớp làmà chữa bài
Tiết 2
4) Luyện đọc + tìm hiểu bài:
a) Tìm hiểu bài đọc:
- Đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi
 + Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
 - Đọc đoạn 2:
 + Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?
- Đọc đoạn 3:
 + Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?
- HS đọc 
- Đọc diễn cảm bài văn
 - TK: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kĩ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm 
- Nhận xét chung
c) Luyện nói :
 - Đọc y/c bài: Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì 
 - Chia 5 nhóm
 - Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh chị của mình
 - Các nhóm trình bày
 5) CC – DD:
- Đọc bài theo cách phân vai
- Nhận xét tiết học 
- CB bài sau “ Hồ Gươm “
S
 CN(HS G, K, TB, Y)
 Đừng động vào con gấu bông của em
CN
Chị hãy chơi đồ chơi của chị . Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
CN
Không có người cùng chơi
CN – ĐT
3 em đọc lại
Thư giãn
1 em(HS G, K)
1 tổ/ 1 nhóm
Các nhóm trò chuyện
5 nhóm
2 lượt
Toán
T120: Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
A- Mục tiêu: 
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
B- Các HĐDH:
I- KT: 1 tuần có mấy ngày?
- Xem lịch, ngày hôm nay và nói tên thứ, ngày, tháng
- Hôm qua là thứ mấy, ngày tháng nào?
- Ngày mai, thứ mấy, ngày tháng bao nhiêu?
II- BM: Cộng, trừ trong phạm vi 100
Bài 1: HS tự làm cột đầu tiên 
- Chữa bài (tính nhẩm)
Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài (Đặt tính rồi tính)
Bài 3: Đọc đề toán
 HS tóm tắt: bằng miệng 
 Đọc tóm tắt trong SGK
 HS giải

Tài liệu đính kèm:

  • doc30.doc