Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Kim Sứ

I.Mục tiêu:

-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngư: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

-Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.

-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Kim Sứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của tiết học.
-Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ, P
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ, P
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà viets thêm nếu chưa hoàn thành, xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Chính tả (tập chép)
 CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
	-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. 20 chữ trong khoảng 10 phút.
	-Điền vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k. Bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học .
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi, gạch chân và sửa ra lề vở.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần uôt hoặc uôc.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Buộc tóc, chuột đồng.
Túi kẹo, quả cam.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Mĩ thuật: Giáo viên chuyên dạy
 TNXH
 TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Mục tiêu : 
	-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa
	-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
	-Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Con muỗi có những bộ phận nào?
Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
	Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động: Quan sát tranh: Trời nắng, trời mưa
Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 6 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
	Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
Giáo viên kết luận:
	Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, 
	Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, 
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận: 
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, mặc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Thực hiện nhóm 6
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
ÂM NHẠC 
ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐI TỚI TRƯỜNG
I.Mục tiêu :
-Học sinh hát đúng giai điệu và đúng lời ca.
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
Hát chính xác lời ca
Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ.
 -Nhún chân bước tại chỗ, vung tay tự nhiên được thực hiện trong 3 câu hát 1, 2, 3.
-Lắng nghe chim hót, giơ 2 bàn tay sau 2 vành tai như lắng nghe, nghiêng đầu sang trái rồi nghiêng sang phải nhịp nhàng. Động tác này thực hiện trong câu hát 4.
-Vỗ tay: Vỗ tay theo phách. Động tác này thực hiện trong câu hát 5.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Cho học sinh hát trước lớp bài “Đi tới trường, hát tập thể”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn tập bài hát: Đi tới trường.
Cho cả lớp hát lại bài 3, 4 lượt. Yêu cầu hát đúng giai điệu, đúng lời ca, thuộc bài hát.
Giáo viên làm mẫu những tiếng hát luyến láy, học sinh làm theo.
Chia lớp thành 4 nhóm hát nối tiếp: nhóm 1 câu 1, nhóm 2 câu 2,  cả lớp hát câu 5.
Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo.
Hoạt động 2 : Tập vận động phụ hoạ.
Giáo viên thực hiện như phần chuẩn bị.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Về nhà hát và vận động
HS nêu.
Lớp hát tập thể 1 lần. 
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hát lại bài hát 3, 4 lần.
Học sinh theo dõi và làm theo.
Hát từng câu hát:
Nhóm 1: Từ nhà sàn xinh xắn đó
Nhóm 2: Chúng em đi tới trường nào
Nhóm 3: Lội suối lại lên nương cao
Nhóm 4: Nghe véo von chim hót hay
Cả lớp: Thật là hay hay
Học sinh sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách.
Theo dõi giáo viên thực hiện mẫu:
Học sinh thực hiện theo giáo viên 2, 3 lần cho thuộc các động tác.
Học sinh tự hát và thực hiện vận động phụ hoạ như hướng dẫn mẫu của giáo viên.
Các em hát và vận động theo nhóm.
Thực hiện ở nhà.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ)
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 5
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Tính nhẩm
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
D1 D2 D3 (miệng)
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Trước khi điền ta làm sao?
 N1 N2 N3 N4 (BC)
4. Củng cố:
Bài 5: Nối (theo mẫu)
Trò chơi tiếp sức
5.Dặn dò:
Về làm lại các bài tập
Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đọc tựa bài
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Mỗi đội 4 em
Nhận xét, tuyên dương
Tập đọc
 MÈO CON ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Bước đầu biết nghỉ hơi đúng cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu được nội dung bài: Mèo mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Học sinh khá, giỏi thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ bị cắt đuôi). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
Cho HS khá, giỏi HTL cả bài thơ: 
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, trả lời câu hỏi, HS khá giỏi học thuộc lòng bài thơ, xem bài mới: Chính tả: Mèo con đi học
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Rút từ ngữ khó đọc, phân tích.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu. 
Cá nhân
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, 
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi đua
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên tôi thích đi học.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Mục tiêu:
- Biết mỗi tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. Biết đọc thứ, ngày, tháng năm trên tờ lịch bóc hằng ngày.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 quyển lịch bóc.
1 thời khóa biểu của lớp mình.
III.Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
Hoạt động 1: Giới thiệu lịch bóc hằng ngày.
Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
Giới thiệu tuần lễ:
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
+ Đó là những ngày nào?
+ Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy, tháng mấy, năm bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho làm cá nhân
Gọi đọc lại để kiểm tra
Bài 2: Yêu cầu gì?
Cho làm cá nhân
Gọi đọc lại để kiểm tra
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Củng cố:
Một tuần có mấy ngày? Đó là những ngày nào?
Dặn dò:
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
2 em
Nhận xét
Đọc tựa bài
Học sinh trả lời.
 7 ngày.
Học sinh nêu các ngày trong tuần: Thứ hai, thứ ba...
Học sinh nêu.
Chỉ và nêu
Viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Em đi học các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
b) Em được nghỉ các ngày: Thứ bảy, chủ nhật.
Đọc tờ lịch của ngày hôm nay......
a) Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010.
 b) Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010.
Đọc TKB của lớp 
3 em đọc
2 em trả lời
Thực hành ở nhà
 Chính tả (Tập chép)
 MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
	-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học.24 chữ, khoảng 10 – 15’
	-Điền đúng vần in hoặc iên; chữ r, d hoặc gi. Bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 6 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 6 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 6 dòng thơ đầu của bài.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 6 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 6 dòng thơ của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và gạch chân những chữ sai, viết lại cho đúng ra lề vở.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Mĩ thuật
 XEM TRANH THIẾU NHI VẼ VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I: Mục tiêu
- Giúp hs làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
- Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh và màu sắc trên tranh
- Chỉ ra bức tranh mình thích nhất
- HS khá, giỏi có cảm nhận ban đầu về nội dung và vẻ đẹp của bức tranh sinh hoạt.
II: Chuẩn bị
- GV: 1 số tranh của thiếu nhi về đề tài sinh hoạt
- Tranh trong VTV
- HS: Đồ dùng dạy học
III: Tiến trình bài dạy- học
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
15’
18’
5’
Kiểm tra bài cũ
Bài mới.
1:Giới thiệu bài
2: Hướng dẫn hs xem tranh
3: Nhận xét , đánh giá
Tiết trước các em vẽ bài gì?
Nêu cách vẽ gà?
GV nhận xét câu trả lời của hs
GV giới thiệu 1 số tranh
Tranh vẽ về đề tài gì?
Hình ảnh chính là gì?
Hình ảnh phụ là gì?
Màu sắc bạn vẽ ntn?
Ngoài ra có thể vẽ những đề tài nào khác?
Kể 1 số tranh vẽ của hs mà em biết?
Gv nhận xét câu trả lời của hs
GV tóm tắt:
Các bạn hs vẽ rất nhiều tranh về đề tài sinh hoạt như sinh hoạt gia đình: Bữa cơm, học bài...
Mỗi bức tranh có nội dung và vẻ đẹp riêng của nó. Cô sẽ hướng dẫn các bạn cách xem tranh về đề tài sinh hoạt.
GV treo tranh ở VTV
Đề tài của tranh?
Các hình ảnh trong tranh?
Hình ảnh nào là hình ảnh chính?
Màu sắc bạn vẽ ntn?
Các dáng người trong tranh ntn?
Hoạt động trong tranh đang diễn ra ở đâu?
Những màu chính được vẽ trong tranh?
Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
Gv nhận xét ý kiến của hs
Gv tóm tắt:
Những bức tranh các em vừa xem là tranh đẹp. Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để dưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.
Gv nhận xét chung tiết học. Khen ngợi những bạn hăng hái phát biểu
Củng cố- dăn dò:
Gv củng cố lại bài học
Chuẩn bị bài sau: Vẽ cảnh thiên nhiên
HSTL
HSTL
HS quan sát tranh
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
2 HSTL
2 HSTL
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS quan sát tranh
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HS lắng nghe và ghi nhớ
Tranh vẽ về đề tài sinh hoạt.
Thủ công
 CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
	-Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
	-HS khéo tay cắt các nan giấy đều nhau.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 30 CKTKN moi.doc