I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS đọc trơn toàn bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài.
- Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
-Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói.
- Bộ chữ HV.
119. CÁC NGÀY TRONG TUẦN I/ MỤC TIÊU -Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày. -HS hoàn thành bài tập 1,2,3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khóa biểu của lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: HS làm bài bảng con Đặt tính rồi tính 45 – 23 57 – 31 46 – 15 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Các ngày trong tuần lễ * Hoạt động 1: a/ GV giới thiệu cho HS biết quyển lịch bóc hàng ngày b/ Giới thiệu về tuần lễ c/ Giới thiệu ngày trong tháng * Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 1: HS nhắc lại tên các ngày trong tuần HS làm bài vào SGK. Sửa bài - Bài 2: Nêu yêu cầu Cho HS xem lịch ngày hôm nay. GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS 1HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vào SGK - Bài 3: HS nêu yêu cầu HS đọc thời khóa biểu (nối tiếp) * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Trò chơi: Thứ mấy-ngày mấy/ - HS chơi thi đua - NX-DD Ngày dạy: Thứ năm ngày, 31 tháng 3 năm 2011 Chính tả MÈO CON ĐI HỌC I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS chép đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học, 24 chữ trong 10 – 15 phút - Điền đúng vần iên hay in và các chữ r, d hay gi vào chỗ trống. - BT2 a, hoặc 2 b II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ viết 8 dòng thơ đầu bài thơ Mèo con đi học. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: vuốt tóc, ngoan B/ Dạy bài mới: 1. GTB: Mèo con đi học 2. Hướng dẫn HS tập chép - HS đọc 8 dòng đầu của bài thơ Mèo con đi học - HS tìm tiếng, từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết vào bảng con các tiếng, từ khó - HS tập chép khổ thơ vào vở - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả, HS soát bài. - HS ghi lỗi ra lề vở. GV giúp đỡ HS yếu sửa bài. - GV chữa lỗi sai phổ biến lên bảng. - GV thu vở, chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a/Điền r, d hay gi HS làm vào SGK Lời giải: Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô lội nước b/Điền vần: iên hay in Lời giải: Đàn kiến đang đi Oâng đọc bảng tin C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết của HS - DD: Xem lại bài và làm lại các BT. Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu gợi ý dưới tranh. -Hiểu nội dung bài HS nhận ra Sói là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. -HS K –G: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Sói và Sóc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: 2HS kể lại 1 đoạn câu chuyện Niềm vui bất ngờ. B/ Dạy bài mới: 1. GTB kể: Sói và Sóc. 2. GV kể chuyện. GV kể chuyện với giọng diễn cảm kết hợp với từng tranh minh họa. Nội dung câu chuyện (SGV, tr. 215) 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. (HSTB) 4. HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi) - 3HS đóng các vai : Người dẫn chuyện, Sói, Sóc. 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. GV gợi ý ý nghĩa: Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa sẽ trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời. GDBVMT C/ Củng cố, dặn dò Tốn Tiết 120. CỘNG TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VỊ 100 I/ MỤC TIÊU - Biết cộng , trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ), cộng trừ nhẩm .Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ -Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tình đã học -HS hoàn thành các bài tập 1,2,3,4 (SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: Hôm nay làthứ ngày tháng 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học * Hoạt động 1: HS làm BT - Bài 1: Tính nhẩm HS làm bài miệng nêu kết quả của từng phép tính (nối tiếp) - Bài 2: Đặt tính rồi tính HS làm bảng con. HSTB lên bảng lớp làm - Bài 3: HS đọc đề toán, tự tóm tắt bằng lời, sau đó giải bài toán theo nhóm 4 Đáp số: 78 que tính - Bài 4: Hướng dẫn HS làm như bài 3 Đáp số: 34 bông hoa * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò NX-DD Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG. (Tiết 1) I/MỤC TIÊU. - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở terường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - HSG nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Vở BT Đạo đức 1. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Bài kiểm: Không. 2. Bài dạy: * Giới thiệu bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 1) * Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (tranh ảnh) - HS quan sát, đàm thoại câu hỏi SGV tr. 53. - GV kết luận: + Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. + Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. * Hoạt động 2: HS làm BT1. - HS làm BT1 và trả lời câu hỏi do GV gợi ý. - Một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp nhận xét. - GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. * Hoạt động 3:Quan sát và thảo luận theo BT2. - HS quan sát tranh và thảo luận (nhóm đôi) - HS tô màu vào quần áo bạn có hành vi đúng trong tranh. - HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. + Bẻ cành, đu cây là hành động sai. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 1 tháng 4 năm 2011 Tập đọc NGƯỜI BẠN TỐT (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS đọc trơn toàn bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại ngay ngắn, ngượn nghịu đọc đúng ở chổ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: - Nhận ra cách cư xử ích kĩ của Cúc; thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. -Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: -3HS đọc thuộc lòng bài thơ Mèo con đi học và trả lời câu hỏi trong SGK B/ Dạy bài mới: 1. GTB: Người bạn tốt. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc mẫu. b/ Hướng dẫn HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. -HS ghép từ: ngượng nghịu. - Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu (HSTB yếu) - Luyện đọc đoạn, bài: + Đoạn 1:Từ đầu đến đưa bút của mình cho Hà. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Luyện đọc cả bài. - HS đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Oân lại các vần uc, ut. - HS thi tìm nhanh tiếng có vần uc (Cúc); vần ut (bút). Dành cho HSTB yếu.kt - HS thi nói câu chứa tiếng có vần uc, vần ut. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a/Tìm hiểu bài. - 2HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1ù (HSTB). (Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn) - 2HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 (Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp) - 2HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi 3 (Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn). - GV đọc diễn cảm bài văn. 3HS đọc lại. b/ HS luyện nói: Kể về người bạn tốt của em. - Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt. - 2HS kể về người bạn tốt trước lớp. GDBVMT: Biết làm người bạn tốt C- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài. Thủ cơng Tiết 31. CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU - Biết cách kẻ,cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. -HS K-G: Kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. Dàn được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp trang trí hàng rào. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. GV: Mẫu hàng rào. 2. HS: Hồ dán, các nan giấy, vở thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2). * Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách dán hàng rào. - Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan đúng theo yêu cầu (4 nan đứng, 2 nan ngang). - Ở tiết 2 GV hướng dẫn dán theo quy trình sau: + Kẻ 1 đường chuẩn. + Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang. Nan 1 cách đường chuẩn 1 ô. Nan 2 cách đường chuẩn 4 ô. * Hoạt động 2: HS thực hành. - GV nhắc HS dán đúng theo trình tự. * Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán. SINH HOẠT TUẦN 30 1/ Báo cáo hoạt động tuần 30 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 30 + Chuyên cần: + Hạnh kiểm: + Học tập: + Tuyên dương cá nhân xuất sắc: + Nhắc nhở: GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng. 2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 31 - Keèm cập HS yếu - Học tập tốt. Tiếp tục nâng cao chất lượng học tập theo nhóm -Nâng cao thi đua học tập giữa các nhóm - Tiếp tục GD đạo đức HS: ngôn phong, tác phong, - Đảm bảo an toàn giao thông. - Tiếp tục xây dựng lớp học xanh-sạch-đẹp -KT vệ sinh cá nhân -Các nội dung khác Lịch báo giảng tuần 30 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI 29/3/10) T.Đ T.Đ T chuyện ở lớp phép trừ trong phạm vi 100 (tt) BA (30/3/10) C.T T.V T TN&XH chuyện ở lớp tô chữ hoa O,Ô, P luyện tập trời nắng trời mưa TƯ (31/3/10) T.Đ T.Đ T mèo con đi học các ngày trong tuần lễ NĂM (1/4/10) C.T K.C T Đ Đ mèo con đi học sói và sóc cộng trừ (không nhớ )trong phạm vi 100 bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (t1) SÁU (2/4/10) T.Đ T.Đ TC SHL người bạn tốt cắt dán hàng rào đơn giản(t2) Ngày dạy: Thứ hai ngày, 29 tháng 3 năm 2010 Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS đọc trơn toàn bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Hiểu nội dung bài. - Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào. -Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói. - Bộ chữ HV. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: -2HS đọc bài Chú công. Trả lời câu hỏi SGK. B/ Dạy bài mới 1. GTB: Chuyện ở lớp. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc mẫu bài thơ. b/ HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc + HS phân tích tiếng khó, dùng bộ chữ HV để ghép lại từ luyện đọc - Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc (HSTB yếu) - Luyện đọc đoạn, bài. +HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ + Cá nhân thi đọc cả bài (HS giỏi) +HS đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Oân lại các vần uôc, uôt. -1HS tìm tiếng trong bài có vần uôt (vuốt tóc) -Từng cặp thi tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần uôt, uôc. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a/ Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc +4HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi 1 (Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực). Dành cho HSTB. +4HS đọc khổ thơ trả lời câu hỏi 2 (Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn) b/ Luyện nói: Hãy kể với cha mẹ nghe hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? Mỗi nhóm 2 em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi. C- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài -Kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay. Tốn Tiết 117. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Không nhớ) I/ MỤC TIÊU Biết đặt tính làm tính trừ số có hai chữ số dạng 65-30. 36-4 Bài1: (HS TB-Y) Bài1,2: (HS đại trà) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: HS làm bài bảng con 35 49 36 - 15 - 25 - 36 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) * Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30 - Bước 1:GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính. - Bước 2:Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 +Đặt tính +Tính (trừ phải sang trái) 65 - 30 35 * Hoạt động2: Giới thiệu phép trừ dạng 36 – 4 - GV hướng dẫn ngay cách làm tính trừ - Khi tính từ phải sang trái thì “Hạ 3 xuống, viết 3”) * Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1: Tính HS làm bảng con. HSTB lên bảng lớp làm, GV hướng dẫn - Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s HS làm vào SGK, sửa bài - Bài 3:Tính nhẩm HS nêu miệng kết quả (tiếp sức) * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò NX-DD Ngày dạy: Thứ ba ngày, 30 tháng 3 năm 2010 Chính tả CHUYỆN Ở LỚP I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS chép lại chính xác khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày khổ thơ 5 chữ, trong khoảng 10 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền đúng vần uôt, uôc; chữ c hay k vào chỗ trống. - BT 2,3 (SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ viết khổ thơ cuối của bài Chuyện ở lớp. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ:Không B/ Dạy bài mới: 1. GTB: Chuyện ở lớp 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV giới thiệu khổ thơ. 2HS nhìn bảng đọc - HS tìm tiếng, từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết vào bảng con các tiếng, từ khó - HS tập chép khổ thơ vào vở - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả, HS soát bài. - HS ghi lỗi ra lề vở. GV giúp đỡ HS yếu sửa bài. - GV chữa lỗi sai phổ biến lên bảng. - GV thu vở, chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Bài tập 2: Điền vần uôt hay uôc Lời giải: buộc tóc, chuột đồng - Bài tập 3: Điền chữ: c hay k? Lời giải: túi kẹo, quả cam C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết của HS - DD: Xem lại bài và làm lại các BT. Tập viết TÔ CHỮ HOA: O, Ơ, Ơ, P I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS tô đúng và đẹp các chữ hoa O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu theo mẫu chữ thường, cỡ theo vở tập viết - HS K-G viết đều nét giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chử quy định trong vở tập viết. II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: O, Ô, Ơ, P; các vần, từ ngữ của bài tập viết. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS - HS viết bảng con: L, N, M, hoa sen, trong xanh B. Dạy bài mới 1/ GTB: GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết 2/ Hướng dẫn tô chữ hoa * Chữ O, Ô, Ơ - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + GV đưa chữ O, Ô, Ơ mẫu cho HS quan sát và nhận xét về độ cao từng chữ + GV nêu số lượng nét, kiểu nét, quy trình viết chữ O, Ô, Ơ (vừa nói, vừa tô chữ). * Chữ P - GV dạy quy trình tương tự như dạy chữ O, Ô, Ơ - HS tập tô chữ O, Ô, Ơ, P vào vở Tập viết ( tô một chữ) 3/ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - HS đọc các vần và các từ ngữ. (HSTB yếu) - HS quan sát các vần và từ ứng dụng viết mẫu trên bảng phụ và trong vở Tập viết. -GV nhắc các em biết về độ cao, nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ. - HS viết bảng con vần, và từ ứng dụng 4/ Thực hành tập tô, tập viết trong vở. - HS tập tô các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P. - HS viết các vần và các từ ngữ (HSTB yếu viết 1 từ ½ dòng) C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS thi đua viết chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - GV chấm bài HS, chữa bài. - Dặn HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2- phần B. Tốn Tiết 118. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Biết đặt tính và làm tính trừ tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 Bài1 (HS TB-Y) Bài2,3,4 (HS đại trà) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: HS làm bảng con 82 69 37 79 - 40 - 55 - 4 - 0 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1: Đặt tính rồi tính HS làm bảng con, HSTB lên bảng làm - Bài 2: Tính nhẩm HS nêu miệng kết quả (tiếp sức) - Bài 3: >, <, = HS làm bài theo nhóm đôi ở bảng phụ - Bài 4: HS tự nêu bài toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán vào giấy nháp. Sau đó sửa bài Đáp số: 15 bạn nam - Bài 5: Nối (theo mẫu) HS làm bài vào SGK, sửa bài * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò NX-DD Tự nhiên và xã hội Tiết 30. TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I/ MỤC TIÊU - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. - HSKG nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. - GDBVMT: Thời tiết nắng, mưa là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Các hình ảnh trong bài 30 SGk. - GV và HS sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: - Hãy kể tên 1 số con vật có ích? - Hãy kể tên 1 số cây hoa mà em biết? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Trời nắng, trời mưa. * Hoạt động 1: Làm việc với những hình ảnh về trời nắng, trời mưa (ngoài bầu trời). - Bước 1: Chia lớp thành nhóm 4 . + Trước hết mỗi HS nêu 1 dấu hiệu của trời nắng. Sau đó mô tả về bầu trời và những đám mây khi trời nắng. + Tiếp theo HS nêu dấu hiệu của trời mưa. Sau đó mô tả về bầu trời và những đám mây khi trời mưa. - Bước 2:Đại diện nhóm giới thiệu tranh trời nắng, trời mưa. Kết luận: SGV tr.93. GDBVMT. * Hoạt động 2: Thảo luận (SGK) - Bước 1: HS tìm bài 30. 2 HS hỏi và trả lời các câu hỏi SGK. - Bước 2: Một vài HS nói lại những gì các em đã thảo luận. Kết luận: SGV tr. 94. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”. - GV hướng dẫn cách chơi cách chơi - HS thực hành chơi: một em điều khiển cho cả lớp cùng chơi. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ tư ngày, 31 tháng 3 năm 2010 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS đọc trơn toàn bài. Luyện đọc các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ khổ thơ. - Hiểu nội dung bài. - Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học. - Học sinh K-G thuộc lòng bài thơ. - Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói. - Bộ chữ HV. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: -HS đọc bài Chuyện ở lớp . Trả lời câu hỏi SGK. B/ Dạy bài mới 1. GTB: Mèo con đi học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc mẫu bài . Giải nghĩa từ: buồn bực, kiếm cớ, be toáng b/ HS luyện đọc. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc (HSTB yếu) - Luyện đọc đoạn, bài. +HS đọc trong nhóm, sau đó đọc to cả bài. +Đọc theo vai +HS đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Oân lại các vần ưu, ươu. - 1HS tìm tiếng trong bài có vần ưu (Cừu) - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, vần ươu. - Thi nói câu có vần ưu hoặc ươu. TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a/ Tìm hie
Tài liệu đính kèm: