I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Học sinh đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Ôn các vần: uôc, uôt. Tìm được tiếng trong bài có vần uôc; tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt.
2 .Kĩ năng:
- Học sinh đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
3.Thái độ:
- Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn ở lớp . Mẹ em gạt đi và chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào?
II/ Đồ dùng dạy- học :
1.GV:
- Tranh phần bài học. Chép sắn bài lên bảng.
2.HS:
SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học :
vào vở tập viết. Tiết 3 Môn: Thể dục Gv nhóm 2 dạy ....................................................................................... Tiết 4 Môn : Toán Bài : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( TRỪ KHÔNG NHỚ) I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Biết đặt tính rồi làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) dạng 65-30, 36- 4. - Củng cố kỹ năng tính nhẩm . 2.Kĩ năng: - HS đặt tính đúng chính xác thẳng cột , nhẩm đúng , trả lời nhanh. 3.Thái độ: Giaó dục HS tính cẩn thận , chính xác. II/ Đồ dùng dạy- học: 1.GV : - Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời . - Bảng phụ ghi các bài tập . 2.HS : Bảng con, que tính . sgk... III/ Các hoạt động dạy –học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 1' 7' 19'' 5' 1' 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm ra nháp. - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét chung. 3. Dạy học bài mới : a/ Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài: Phép trừ trong phạm vi 100 ( Trừ không nhớ). Gv ghi tên bài lên bảng. b/ Vào bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng: 65- 30 và 36 – 4. * Mục tiêu : Học sinh nắm được phương pháp trừ dưới dạng 65-30 và 36 – 4 * Cách tiến hành: Bước 1:Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Giới thiêu cách làm tính trừ dang:65- 30 - Yêu cầu HS lấy 65 que tính ( gồm 6 bó que tính và 5 que tính rời) .Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. - Gv gài 65 que tính lên bảng giống HS. - Các em vừa lấy bao nhiêu que tính? - GV viết 65 - Yêu cầu HS tách ra 3 bó. Khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái, phía dưới các bó đã xếp trước. - Gv thao tác gài giống HS. - Chúng ta vừa tách ra bao nhiêu que tính? - Gv viết 30 thẳng hàng với 65. - Tách ra làm phép tính gì? - Gv viết dấu – vào giữa 2 số 65 và 30. - Sau khi tách ra 30 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? - Vì sao em biết ? - Gv giới thiệu: Đúng! Nhưng cô có thể tìm ra số que tính còn lại bằng cách thực hiện phép trừ. Em nào có thể nêu được phép trừ đó? Bước 2: Giới thiệu cách làm tính trừ. - Hướng dẫn đặt tính: + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? ( GV viết 6 ở cột chục, 5owr cột đơn vị như SGK) + 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? ( GV viết 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị) + 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? ( GV viết 3 ở cột chục, 5 ở cột đơn vị như SGK, sau đó viết dấu - ) + Em nào có thể nêu các đặt tính? - Hướng dẫn làm tính trừ: + Chúng ta bắt đầu thực hiện từ hàng nào? + Ai có thể trừ cho cô. + GV ghi bảng: 65 30 - 35 * 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3 Vậy 65-30= 35 - Giáo viên chốt lại 1 lần thứ 2 . - Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên. Giới thiêu cách làm tính trừ dạng:36 – 4 - Các số trong phép trừ 36 – 4 có khác phép trừ 65 -30 ? - Khi đặt tính ta chú ý điều gì? - Trường hợp phép trừ 36-4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng lưu ý học sinh viết số 4 thẳng cột với cột đơn vị. * Lưu ý : “ Hạ 3, viết 3” để thay cho “ 3 trừ 0 bằng 3 , viết 3” *Hoạt động 2 : Thực hành * Mục tiêu : Học sinh có kỹ năng làm được tính trừ trong phạm vi 100 và tính nhẩm . * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài này có mấy phần? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Gọi học sinh lên bảng thực hiện, các em còn lại làm vào bảng con. * Giáo viên lưu ý đặt số thẳng cột . Trừ từ phải sang trái Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm nhanh, đúng . - Lưu ý các phép tính có dạng 66-60 , 58-8, 67-7, 99-9. ( là các dạng trong đó xuất hiện số 0 ) - a) dạng trừ đi số tròn chục . - b) dạng trừ đi số có 1 chữ số . - Giáo viên nhận xét, sửa sai . 4.Củng cố: - Chuyển bài tập 2 thành trò chơi. - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội đại diện 4 em lên tham gia trò chơi với hình thức tiếp sức. - Cho học sinh nhận xét các bài sai do làm tính sai hay đặt tính sai . - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh ngoan hoạt động tốt . 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập - Lớp hát. * Đặt tính rồi tính: 65 - 23 57 - 34 95 - 55 - HS nhắc lại. Phép trừ trong phạm vi 100 ( Trừ không nhớ). - Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên trái 5 que rời bên phải . - ( 65 que tính) - Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái . - ( 30 que tính) - Tính trừ. - Nêu số que tính còn lại: 35 que tính. - Vì còn lại 3 chục và 5 que tức là 35 que tính . - Đó là phép trừ: 65 – 30 = 35. + 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. + 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. + 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị. + HS nêu: .Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu – giữa hai số. Kẻ vạch ngang. + Từ hàng đơn vị trước, rồi sang hàng chục. ( từ phải sang trái) + HS trừ miệng. - HS nhắc lại. - Phép trừ 65 – 30 là trừ các số có hai chữ số . phép trừ 36 – 4 là trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. - Chú ý đặt tính cho 4 thẳng cột với 6 ( hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.) - Học sinh lặp lại cách thực hiện - HS mở sách giáo khoa. 1/ Học sinh nêu yêu cầu bài : Tính. - Có 2 phần a và b - HS nêu cách thực hiện. - HS làm vào bảng con, kết hợp lên bảng làm. _ _ _ _ _ _ a/ 82 75 48 69 98 55 50 40 20 50 30 55 32 35 28 19 68 0 _ _ _ _ _ _ b/ 68 37 88 33 79 54 4 2 7 3 0 4 64 35 81 30 79 50 3/ Tính nhẩm : - Hs làm bài và chữa bài: a/ 66 – 60 = 6 98 – 90 = 8 78 – 50 = 38 59 – 30 = 29 72 – 70 = 2 43 – 20 = 23 b/ 58 – 4 = 54 67 – 7 = 60 58 – 8 = 50 67 – 5 = 62 99 – 1= 98 99 – 9 = 90 _ _ _ _ 2/ Đúng ghi Đ – Sai ghi S . a/ 57 b/ 57 c/ 57 d/ 57 s s đ s 5 5 5 5 50 52 07 52 Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Phân môn : Tập đọc Bài : MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi sau cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Ôn vần: ưu, ươu, tìm tiếng trong bài có vần ưu . Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. Nói được câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu. 2.Kĩ năng: Học sinh đọc trơn cả bài, Bước đầu biết nghỉ hơi sau cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 3.Thái độ: - Hiểu nội dung bài: Bài thơ kể chuyện mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo con sợ không dám nghỉ nữa. II/ Đồ dùng dạy- học : 1.GV : Chép sẵn bài lên bảng, SGK. 2.HS: SGK. III/Các hoạt động dạy- học : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 2' 6' 20' 5'' 4' 1' 1.Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước học bài gì? - HS1:Đọc toàn bài, trả lời câu hỏi: Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì? - HS2: Đọc toàn bài, trả lời câu hỏi: Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì? - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: + Cho HS xem tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + GV: Các em vừa học bài thơ Chuyện ở lớp.Bây giờ lớp mình học 1 bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học, nhưng là chuyện của 1 chú Mèo. Cả lớp cùng xem chú Mèo đi học ra sao nhé! + Gv ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học. b.Vào bài: * Hoạt động 1 : luyện đọc từ khó. Mục tiêu : Học sinh nắm nội dung bài, hiểu ý chính và các từ khó, phát âm đúng từ khó. Cách tiến hành: - Đọc mẫu một lần. - Tóm tắt ý chính: Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà, Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ học nữa. - Hướng dẫn HS phát âm các từ khó, kết hợp phân tích tiếng. - Giáo viên nghe HS đọc, sửa sai uốn nắn phát âm sai của HS. - GV giảng từ khó: + kiếm cớ: Tìm lý do. + be toáng: kêu ầm ĩ, buồn bực: buồn và khó chịu * Hoạt đông 2: Luyện đọc. Mục tiêu : Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, sau dấu chấm hỏi. - Luyện đọc câu: - Mỗi câu gọi 2 HS đọc. - Gọi Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa phát âm sai của Học sinh . - Luyện đọc đoạn , bài. - Gọi HS đọc cả bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu mỗi tổ cử 3 HS đọc theo vai. - Hướng dẫn đọc phân vai. + Lời người dẫn chuyện: giọng kể + Giọng Mèo : Mệt mỏi vờ bị ốm, hoảng sợ khi nghe bị cắt đuôi. + Giọng Cừu: To, nhanh nhẹn, láu táu. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động3: Ôn vần Mục tiêu : Học sinh nhớ cấu tạo vần ưu, ươu, tìm được tiếng, nói được câu có vần trên. Cách tiến hành - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Yêu cầu HS tìm. + Phân tích tiếng vừa tìm. - Giải tích 2 vần ôn luyện: ưu – ươu. - Gọi HS đọc yêu 2. + Tổ chức cho HS thi tìm. + Nhận xét. + GV nhận xét tuyên dương HS. - Gọi HS nêu yêu cầu 3. - Cho học sinh quan sát tranh, đọc câu mẫu trong SGK. - Tổ chức cho HS thi tìm. - GV nhận xét tuyên dương HS nói câu hoàn chỉnh. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học và đọc tốt. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết 2. - Lớp hát. - Chuyện ở lớp. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + HS quan sát tranh: Mèo con đi học và con Cừu cầm kéo. + HS nhắc lại. Mèo con đi học. - Học sinh đọc thầm theo Gv. - HS chú ý lắng nghe. - Học sinh rèn đọc đúng: buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng. - HS chú ý lắng nghe. - Mỗi câu 2 HS đọc. - Học sinh đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài. - 3 em đọc. - Cả lớp đọc. - Mỗi tổ cử 3 HS đọc phân vai. 1/ Tìm tiếng trong bài có vần ưu. - HS tìm: cừu. Cừu = C + ưu + dấu huyền - Học sinh phân tích so sánh hai vần ưu, ươu. 2/ Tròn tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. + Học sinh thi đua tim tiếng có vần trên. ưu: con cừu, về hưu, mưu trí, cưu mang, ươu: con hươu, hươu cao cổ, 3/ Nói câu có tiếng chứa vần ưu hoặc ươu. M: Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. - Học sinh thi đua nói câu theo tổ, nhóm, cá nhân. - HS đọc lại bài. Tiết 2 Phân môn : Tập đọc ( Tiết 2) Bài : MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo con sợ không dám nghỉ nữa. 2.Kĩ năng: - Học sinh đọc trơn cả bài. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. - Học thuộc lòng bài thơ. 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích đi học. II/ Đồ dùng dạy- học : Sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy -học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 4' 1' 18' 5' 5' 4' 1' 1. Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại bài tiết 1, tìm tiếng có vần ưu. GV nhận xét. 3.Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp chúng ta học tiết 2. b.Vào bài: * Hoạt động1: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. Mục tiêu : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi trong bài. Cách tiến hành - GV cho HS mở SGK. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi 3 HS đọc 4 dòng thơ đầu. 1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học? - Gọi 2 HS đọc 6 dòng thơ cuối. 2. Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? * Qua bài này em thấy Mèo thế nào? * Em có nên bắt chước mèo không? Vì sao? * C ác em không nên bắt chước Mèo mà phải cố gắng siêng năng học tập. - Giáo viên gọi Học sinh đọc theo phân vai. - GV nhận xét tuyên dương HS. * Hoạt đông 2: Học thuộc lòng bài thơ. Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng bài thơ. Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc đồng thanh bài thơ 3 lần. - Đọc thầm từng khổ thơ, giáo viên xoá dần từng khổ thơ chỉ giữ lại chữ đầu dòng.Cho học sinh đọc thuộc . - Tuyên dương học sinh đọc thuộc bài. Hoạt đông 2: Luyện nói. * Mục tiêu : Học sinh nói tự nhiên theo chủ đề: Vì sao bạn lại thích đi học? * Cách tiến hành: Chia nhóm luyện nói theo chủ đề trong SGK - GV nhận xét các nhóm . - Gọi hai học sinh lên trước lớp hỏi đáp theo đề tài trên. -GV nhận xét. 4.Củng cố: - Gọi 1HS đọc thuộc lòng lại bài. - Giáo dục HS yêu thích đi học. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học và đọc tốt. 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc bài. - Chuẩn bị cho tiết học sau: Người bạn tốt. - Lớp hát. - HS đọc lại bài bảng lớp.Trả lời tiếng có vần ưu. - HS mở sách giáo khoa. - HS chú ý. - Hs đọc, trả lời câu hỏi. 1.Mèo kiếm cớ cái đuôi bị ốm để trốn học. - HS đọc, trả lời câu hỏi. 2. Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt cái đuôi ốm đi . Mèo xin đi học ngay. * Mèo lười học. * Em không nên bắt chước mèo vì lười học là tính xấu. - Từng nhóm 3 h/s đọc theo phân vai. - Cả lớp nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. - Hs đọc đồng thanh 3 lần . - Đọc thầm theo hướng dẫn của Gv. - Hs xung phong đọc thuộc - Học theo nhóm, quan sát các tranh vẽ, 1 em hỏi, 1 em trả lời. Hỏi: Vì sao bạn thích đi học? Đ: Vì ở trường có nhiều bạn bè. H: Còn bạn, vì sao bạn thích đi học. Đ:Tôi thích đi học vì ở trường tôi được cô giáo dạy bảo nhiều điều hay. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. Tiết 4 Môn : Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức - Củng cố về phép tính trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) tập đặt tính rồi tính . - Tập tính nhẩm ( Với các phép trừ đơn giản ) - Củng cố kỹ năng giải toán . 2.Kĩ năng: Rèn HS viết số đúng , đặt tính và tính nhẩm đúng quy trình . 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tính toán . II/ Đồ dùng dạy- học: 1.GV: Chuẩn bị bài tập 5 cho phần trò chơi. SGK. 2.HS: Bảng con, que tính , SGK. III/ Các hoạt động dạy- học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 1' 30' 7' 3' 1' 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con . - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ . 3.Dạy học bài mới : a/ Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp ghi tên bài: Luyện tập b.Vào bài: * Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Học sinh biết làm tính trừ, tính nhẩm. Có kỹ năng giải toán . Cách tiến hành: - Cho HS mở sách giáo khoa. Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài : 45-23= ? -Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ . - Cho HS làm bài, chữa bài. -Giáo viên nhận xét, sửa bài chung . Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn cách tính. - Cho Hs làm bài. -Giáo viên sửa bài chung . Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Trước khi điền dấu ta phải làm gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu hay = vào chỗ trống . Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải . - Cho Hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu cho cô cách so sánh các số có 2 chữ số với nhau. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài toán. - Gv nêu câu hỏi để HS rút ra tóm tắt và giải bài toán. - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày và đặt câu lời giải . - Cho học sinh tự giải vào ( vở ô li ), gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét. * Hoạt động 2 : Trò chơi Mục tiêu : Học sinh thi đua tìm kết quả phép tính, nối đúng với số thích hợp. Cách tiến hành: -Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc - Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt . 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại bài. - Chuẩn bị cho bài hôm sau: Các ngày trong tuần lễ . - Giáo dục HS. - Lớp hát. * Đặt tính rồi tính: 98 – 30 55- 55 98 30 - 58 55 55 - 0 - HS nhắc lại. Luyện tập - Học sinh mở Sgk . 1/ Đặt tính rồi tính . - Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu trừ giữa 2 số , dùng thước gạch ngang. Rồi trừ từ phải sang trái . - Học sinh tự làm bài vào bảng con. - 3 em lên bảng sửa bài . _ _ _ _ _ 45-23 57-31 72-60 70-40 66-25 45 57 72 70 66 23 31 60 40 25 22 26 52 30 41 - Cả lớp tự kiểm tra bài . 2/ Tính nhẩm . - HS chú ý. - Cho học sinh làm bài trên bảng con mỗi dãy bàn làm 3 phép tính . - 3 học sinh đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài . 65 – 5 = 60 65 – 60 = 5 65 – 65 = 0 70 – 30 = 40 94 – 3 = 91 33 – 30 = 3 21 – 1 = 20 21 – 20 = 1 32 – 10 = 21 - Cả lớp sửa bài . 3/ Điền dấu = - Ta phải thực hiện phép tính. - Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ. < 35 – 5 35 -4 > 43 + 3 43 - 3 = 30 -20 40 - 30 = 31+ 42 41+ 32 4/ - 1 em đọc bài toán. - 1 HS lên bảng ghi tóm tắt đề. - 1 HS lên bảng giải bài toán. Tóm tắt Lớp 1B có: 35 bạn Số bạn nữ: 20 bạn Số bạn nam: bạn? Bài giải: Lớp 1B có số học sinh nam là: 35 – 20 = 15(bạn) Đáp số: 15 bạn. - Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi . 54 - Nối ( theo mẫu) 32 71 68 -14 42-12 60+11 11+21 40+14 76 -5 Tiết 4 Phân môn : Thủ công Bài 22: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs biết cách kẻ, cắt các nan giấy. 2.Kĩ năng: - Hs cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. 3.Thái độ: - Ham thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: -Mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ , dán, thước kẻ, bút chì. 2. HS: -Giấy kẻ ô ( giấy màu) , kéo, hồ , dán, thước kẻ, bút chì, vở thủ công. III/ Các hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 3' 1' 4' 6' 10' 3' 1' 1.Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: trực tiếp và ghi tên bài: Cắt, dán hàng rào đơn giản. b/ Vào bài: * Hoạt động1: Quan sát và nhận xét: Mục tiêu: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. Cách tiến hành: Giới thiệu giấy mẫu và hàng rào. - Gv định hướng cho Hs thấy: Cạnh của các nan giấy là các đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Hỏi: + Số nan đứng ? + Số nan ngang ? + Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? + Khoảng cách giữa các nan ngang là bao nhiêu ô ? * Hoạt động 2: Gv hướng dẫn cách kẻ, cắt các nan giấy. Mục tiêu: Hướng dẫn Hs kẻ, cắt các nan giấy. Cách tiến hành - Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ có 2 đường thẳng cách đều nhau. + Gv kẻ 4 nan đứng dài 6ô rộng1ô. + 2 nan ngang dài 9ô rộng 1ô. - Hướng dẫn Hs cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. * Kết luận: Nêu cách kẻ, cắt hàng rào đơn giản. * Hoạt động 3 : Thực hành: Mục tiêu: HS kẻ, cắt, dán các nan giấy. Cách tiến hành: - Cho HS nêu cách cầm kéo, cầm giấy để cắt. - Cho HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy. + Gv theo dõi giúp đỡ Hs hoàn thành bài học. + Nhận xét sản phẩm Hs làm. 4.Củng cố:: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập, vở thủ công để tiết sau thực hành. * Lớp hát. - HS nhắc lại tên : Cắt, dán hàng rào đơn giản. - Quan sát mẫu. - Hs trả lời. + 4 nan giấy đứng . + 2 nan giấy ngang . + Khoảng cách giữa các nan đứng là 1 ô. + Giữa các nan ngang: Nan 1 cách đường chuẩn 1 ô, nan 2 cách đường chuẩn 4 ô. - Hs quan sát. - HS chú ý lắng nghe. - Hs nêu cách cầm kéo, cầm giấy để cắt. - Hs rèn kĩ năng kẻ, cắt, dán trên giấy vở. - Dọn vệ sinh và lau tay. - HS nhắc lại. Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Phân môn : Chính tả Bài : MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS nhìn bảng, chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài thơ Mèo con đi học . 2.Kĩ năng: - Điền đúng chữ r, d, gi; vần iên hay in vào chỗ trống. 3.Thái độ: II/ Đồ dùng dạy- học : 1.GV : - Tranh bài tập đọc. - Chép sẵn nội dung bài lên bảng. 2.HS: Rèn luyện chữ viết nắn nót ,caanr thận.. III/ Các hoạt động dạy- học : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2' 5' 2' 8' 18' 5' 4' 1' 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 bài tập của tiết trước. - Chấm vở của HS về nhà phải viết lại bài. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới : a/ Giới thiệu bài: - GV treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi: Bức tranh của bài tập đọc nào? - Hôm nay lớp mình tập chép 6 dòng thơ đầu của bài: Mèo con đi học. - Gv ghi tên bài lên bảng: Mèo con đi học b/ Vào bài: * Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài, luyện viết từ khó. Mục tiêu : Học sinh nắm nội dung bài viết. Viết đúng các từ khó . Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. - Mèo con lười học đã kiếm cớ gì để muốn nghỉ học? - Giáo dục HS không lười học như bạn Mèo. - Tìm cho cô các chữ phải viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó vào bảng con .( Kết hợp phân tích tiếng) - Giáo viên quan sát nhận xét, sửa sai cho HS. Hoạt động 2 : Viết bài vào vở. Mục tiêu :Học sinh chép đúng đẹp , trình bày bài đẹp . Tốc độ viết đạt yêu cầu. Cách tiến hành - Cho học sinh lấy vở, sửa tư thế, cách để vở, cách cầm bút . - Lưu ý học sinh trình bày bài thơ đúng theo hướng dẫn của Giáo viên ( tương tự như những bài thơ đã chép ) . Các chữ đầu dòng đều viết hoa . - Cho học sinh chép bài vào vở . - Chấm sửa bài : + Hướng dẫn học sinh sửa bài :Gv đọc lại từng dòng thơ , dừng lại ở những chữ khó để học sinh dò bài , tự sửa bài . - Giáo viên thu vở , chấm bài 1 số học sinh . *Hoạt động 3: Làm bài tập. Mục tiêu :Học sinh làm được các bài tập chính tả Cách tiến hành: 2 a/ Điền chữ d , r , gi ? - Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Giáo viên nhận xét sửa sai chung . 2b/ Điền vần iên hay in? - Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - Cho HS làm bài, gọi đại diện 2 em lên bảng sửa bài. - Giáo viên nhận xét sửa sai chung . 4.Củng cố: - Cho HS phân biệt lại từ đúng, sai trong bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh hoạt động tốt , chép bài đúng đẹp . 5.Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài nếu sai nhiều . - Chuẩn bị bài cho tiết sau : Ngưỡng cửa . - Lớp hát. - 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu. - Bài Mèo con đi học. - HS nhắc lại tên bài. - HS chú ý đọc thầm theo. - 2 Học sinh đọc lại nội dung bài chép. - Cái đuôi tôi ốm. - HS chú ý. - Mèo, Mai, Bèn, Cái, Cừu, Tôi. Vì đứng ở đầu câu. - Học sinh viết vào bảng con: buồn bực , kiếm cớ , cừu , be toáng , cắt đuôi . - Học sinh làm theo hướng dẫn của Gv. - HS chú ý. - Học sinh chép cẩn thận , nắn nót chữ. - Học sinh viết xong dò lại lần cuối . - Học sinh cầm bút chì sửa bài . Ghi những
Tài liệu đính kèm: