Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Lê Thị Vy - Trường Tiểu học số 2 Phú Bài

I.Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuót tóc.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan ntn?

Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk.

* GDKNS: KN xác định giá trị, KN nhận thức về bản thân, KN lắng nghe tích cực và KN tư duy phê phán.

II.Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài tập đọc

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Lê Thị Vy - Trường Tiểu học số 2 Phú Bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................
............................................................................................................................................. 
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA O , Ô , Ơ , P
I.Mục tiêu:
 - Học sinh tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ, P 
 - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1.
	- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chữ hoa:O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học
1.1.KTBC (3 phút )
GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: cá lóc, quần soóc, con sóc
GV nhận xét 
3.Bài mới (30 phút )
 GV giới thiệu 
GV gọi HS đọc bài trên bảng
GV h/d tô chữ hoa : 
GV cho HS quan sát chữ O , Ô , Ơ , P hoa trên bảng:
GV cho HS nhận xét về số lượng nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung )
 GV hướng dẫn cách viết
Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu
Các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
 GV cho HS viết bài vào vở
 GV theo dõi , uốn nắn HS cách ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở
GV chấm một số vở tại lớp
4.Củng cố, dặn dò: (2 phút)
GV nhận xét chữ viết của HS
GV p.tích và viết lại những chữ HS viết sai
GV nhận xét tiết học
 Dặn chuẩn bị bài sau
Lớp hát
HS viết vào bảng con 
-HS đọc
HS quan sát
HS theo dõi
-HS đọc
HS viết vào bảng con
-HS viết vào vở, chú ý cách ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở
* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1.
-Theo dõi
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ 3 của bài “Chuyện ở lớp” 20 chữ trong khoảng 10’.
- Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k vào chỗ trống.
	Bài tập 2,3-sgk
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng
-Bảng con
III.Các hoạt động dạy học
1.KTBC: 3 phút
GV kiểm tra
GV nhận xét chung
2.Bài mới: 30 phút
Bảng phụ treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng
GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
GV cho HS viết bài 
Khi HS viết bài, GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô ở chữ đầu của khổ thơ.
GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết , đánh vần lại tiếng đó.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau
GV chấm điểm một số vở
 Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
2. Điền uôt hay uôc ?
3.Điền c hay k ?
GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả:
3.Củng cố, dặn dò: 2 phút
GV nhận xét tiết học 
- Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc
Đọc : 2 HS, cả lớp đọc đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con :vuốt tóc, nghe, ngoan... 
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai , sửa bề lề , ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết
HS theo dõi
HS thực hiện
-Hs điền vào bảng con, 1 em làm ở bảng lớp
buộc tóc; chuột đồng
-HS điền: túi kẹo, quả cam
đọc lại các từ đã điền
-Theo dõi
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu
 - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. 
 - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
 * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống.
 * GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán
 - Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 II.Tài liệu và phương tiện 
Vở bài tập đạo đức
Bài hát “Ra chơi vườn hoa ”
Các điều 19 , 26 , 27 , 32 , 39Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III.Các hoạt động dạy học
2.Khởi động: 5 phút
Khi nào cần chào hỏi ?
Cần tạm biệt khi nào ?
Chào hỏi tạm biệt thể hiện điều gì ?
GV nhận xét
3.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu
Hoạt động 1 : quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, ( hoặc qua tranh ảnh )
GV yêu cầu HS đàm thoại các câu hỏi:
-Ra chơi ở sân trường, vườn trường  các em có thích không?
-Sân trường , vườn trường có đẹp , có mát không ?
- Để sân trường , vườn trường  luôn đẹp – mát em phải làm gì ?
GV kết luận :
Hoạt động 2 : GV cho HS làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi sau :
-Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
-Những việc làm đó có tác dụng gì ?
-Em có thể làm được như các bạn đó không ?
GV kết luận :
Hoạt động 3 : GV cho HS thảo luận Bt2 
-Các bạn đang làm gì ?
-Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao? 
GV kết luận : 
4.Củng cố , dặn dò
GV nhận xét – tuyên dương
Thực hiện theo bài học
-Hát tập thể
-HS trả lời
HS quan sát
HS trả lời
Chăm sóc và bảo vệ hoa
* Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống
HS lắng nghe
HS cả lớp làm bài tập
1 số hs trả lời
HS thảo luận theo nhóm 2 
HS tô màu vào hành động đúng trong tranh
1 số HS lên trình bày trước lớp 
Cả lớp nhận xét , bổ sung
HS lắng nghe
 TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100( TRỪ KHÔNG NHỚ )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết đặt tính và làm tính trừ số có 2 chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30; 36-4.
-Củng cố về giải toán 
II.Đồ dùng dạy học
Các bó , mỗi bó 1 chục que tínhvà các que tính rời
Bảng con
III.Các hoat động dạy học chủ yếu
2.KTBC: 5 phút
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV nhận xét
3.Bài mới: 28 phút
GV giới thiệu bài
a)Giới thiệu cách làm tính trừ
Trường hợp phép trừ có dạng 65-30
GV H/D thao tác trên que tính
35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Vậy ta viết ntn ?
 H/D kỹ thuật làm tính trừ 
+Đặt tính
+Tính ( từ phải sang trái )
Trường hợp phép trừ dạng:36 -4
(GV hướng dẫn tương tự, lưu ý cho HS cách đặt tính)
THỰC HÀNH
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Đúng ghi đ , sai ghi s
Khi chữa bài , GV cho HS giải thích vì sao viết s vào ô trống .
Bài 3 : Tính nhẩm
 66 – 60 = 6 98 – 90 = 9 72 – 70 = 2
 78 – 50 = 28 59 – 30 = 29 43 – 20 = 23
 58 – 4 = 54 67 – 7 = 60 99 – 1 = 98
 58 – 8 = 50 67 –5 = 62 99 – 9 = 90
 GV lưu ý các phép tính có dạng ;66 – 60, 58 – 8, (là các dạng trong đó xuất hiện số 0)
 GV chấm một số bài của HS
4.Củng cố, dặn dò 2’
 GV nhận xét tiết học
 59 78 
 - - Có : 64 trang
 24 32 Đã đọc : 24 trang
 35 46 Còn :  trang ?
-Theo dõi
-HS thao tác trên que tính
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS thực hành
1 HS nêu yêu cầu
-HS làm lần lượt vào bảng con, 1 HS làm ở bảng lớp
1 HS đọc yêu cầu
2 nhóm lên bảng làm thi đua nhóm nào làm nhanh đúng thì thắng
1 HS nêu yêu cầu
1 HS thực hiện tính nhẩm
HS làm bài và chữa bài
*Làm cột 2
-Theo dõi
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC: MÈO CON ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
Trả lời được câu hỏi 1,2-sgk.
	* Học thuộc lòng bài thơ.
	* GDKNS: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức bản thân, KN tư duy phê phán, KN kiểm soát cảm xúc
II.Đồ dùng dạy học	
Tranh minh hoạ bài tập đọc
III.Các hạt động dạy học 
1.KTBC ( 4 phút )
GV gọi HS đọc bài “Chuyện ở lớp”kết hợp trả lời câu hỏi :
GV nhận xét
2.Bài mới (30 phút )
 GV giới thiệu bài
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
GV đọc diễn cảm bài thơ: đọc giọng hồn nhiên, nghịch ngợm
 Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân lần lượt các từ sau :bèn, con, buồn bực, kiếm cớ, be toáng, cái đuôi, cừu, 
 Luyện đọc dòng thơ: 
 GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
 Luyện đọc đoạn, bài
GV gọi HS đọc 4 dòng đầu
GV gọi HS đọc 6 dòng sau
 Giải lao: 
Ôn các vần uôc , uôt
GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ưu )
GV nêu yêu cầu 2 SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu , ươu )
GV yêu cầu 3 SGK 
3.Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV hướng dẫn
 TIẾT 2
1.Khởi động(2 phút )
Ở tiết 1 học bài gì ?
-Cho cả lớp hát bài “Chú mèo con”
2.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói ( 26 phút )
 Luyện đọc
GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
 GV gọi HS đọc cả bài
Tìm hiểu bài
GV gọi HS đọc 4 dòng đầu
-Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
GV gọi HS đọc 6 dòng sau
 -Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay ?
 GV đọc lại bài thơ
 GIẢI LAO
*Luyện nói : Vì sao bạn thích đi học
GV yêu cầu yêu cầu HS dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp 
Hỏi : Vì sao bạn Hà thích đi học ?
3.Củng cố, dặn dò: 1’
H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì?
 -Chốt lại ND bài 
GV nhận xét tiết học
4 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài
-Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ?
-Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
-HS khác nhận xét
HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
HS theo dõi 
1 số HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp: mỗi em 1 dòng
1 số HS đọc
- Lớp nghỉ giải lao
3 HS đọc theo cách phân vai – đồng thanh
HS thi tìm nhanh ( cừu )
HS tìm rồi viết vào bảng con
*HS thi đặt câu
-HS đọc ĐT toàn bài 1 lần
Lớp hát
HS thực hiện
1 số HS đọc ( 1 hs đọc 1 khổ )
2 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
* Học thuộc lòng bài thơ.
1- 2 HS đọc
Mèo kêu đuôi ốm
2 – 3 HS đọc
Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi
1 – 2 HS đọc
 LỚP HÁT
1 HS đọc yêu cầu
* HS tự hỏi – đáp theo đề tài (HS tự nghỉ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em)
-HS tự trả lời
-Theo dõi
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
THỦ CÔNG: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết1)
I.Mục tiêu:	
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
	- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
	-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
	* Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2.Kiểm tra: 5 phút
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới: 30 phút
Giới thiệu bài, ghi bảng tên bài
GV hướng dẫn HS cách kẻ,cắt hàng rào
-Cắt 4 nan đứng, mỗi nan KT 6x1 (ô)
-2 nan ngang, mỗi nan KT 9x1(9ô)
GV hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết 2
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
4 ô
 Đường chuẩn
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
Trang trí cho thêm đẹp.
HS theo dõi
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
* Làm BT 4
II. Đồ dùng:
 GV chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 5
 HS chuẩn bị: Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
2.KTBC: 4 phút
GV gọi HS lên bảng làm 
66 58 67 88
 - - - -
30 8 7 88
GV cho HS làm bảng con :
78 – 20 54 – 40
GV nhận xét
3.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu 
Bài 1 : GV cho HS làm bài và kiểm tra xem HS có đặt tính đúng không ròi mới chuyển sang làm tính
Bài 2 : GV cho HS làm bài 
Với HS giỏi , GV có thể yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
Bài 3 : H/D HS thực hiện phép tính ở phía trái, sau đó ở phía phải, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống
*Bài 4 : GV cho HS tự nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán rồi giải
Bài 5 :GV có thể tổ chức thành trò chơi “Nối với kết quả đúng”
4. Củng cố, dặn dò: 1’
GV nhận xét học
2 HS lên làm
Cả lớp làm vào bảng con
1 số HS nhắc
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS tự làm bài rồi chữa bài
* HS làm bài
HS 2 đội chơi
Bình chọn đội thắng cuộc 
 Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
	 Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011
KỂ CHUYỆN: SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu:
 - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
*GDKNS: KN xác ddingj giá trị bản thân, KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN thương lượng và KN tư duy phê phán.
II.Đồ dùng dạy học 
Bài soạn trên máy vi tính
Mặt nạ sói và sóc 
III. Các hoạt động dạy học 
2.KTBC: 5 phút
GV gọi HS kể lại câu chuyện : Niềm vui bất ngờ 
3.Bài mới: 30 phút
GVgiới thiệu 
GV kể chuyện : GV kể 2 lần với giọng diễn cảm, kết hợp dùng tranh minh họa để HS dễ nhớ câu chuyện 
GV cho HS tập kể chuyện 
Tranh 1 : GV treo tranh lên bảng 
Tranh 2,3 ,4 : tương tự 
GV cho HS phân vai kể toàn truyện
GV giúp HS hiểu ý ND câu chuyện 
H: Sói và Sóc, ai là người thông minh ?Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? 
4.Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học
Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe 
2HS nối tiếp kể
1 HS nêu ý nghĩa 
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
HS đọc câu hỏi dưới tranh
1 sô HS kể lại đoạn truyện theo tranh 
Mỗi nhóm 3 HS đeo mặt nạ rồi đóng vai 
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
HS trả lời theo ý hiểu
Theo dõi
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: MÈO CON ĐI HỌC
I. Mục tiêu
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” 24 chữ trong khoảng 10-15’.
- Điền đúng vần in, iên vào chỗ trống.
Làm bài tập 2b
- GD HS ý thức rèn chữ - giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III.Các hoạt động dạy học
2.KTBC: 5 phút
GV nhận xét
3.Bài mới: 30 phút
GV viết đoạn thơ cần chép lên bảng
GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
GV cho HS viết bài 
Khi HS viết bài , GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô ở chữ đầu của mỗi dòng thơ , nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại . GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó . Sau mỗi câu , hỏi xem HS có viết sai chữ nào không 
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau
GV chấm một số vở
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
BT 2a: Điền r, d, gi
BT 2b: Điền in, iên
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
HS viết bảng con: buộc tóc, tuốt lúa, chải chuốt, viên thuốc 
Đọc : 2 HS 
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai 
HS theo dõi
HS thực hiện
* HS làm bài rồi chữa bài
-Đọc lại các từ đã điền
-HS điền vào bảng con, 1 em điền ở bảng phụ
-Chữa bài, đọc lại các từ đã điền
Chuẩn bị bài sau
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày. 
II.Đồ dùng dạy học 
- 1quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khóa biểu của lớp 
III. Các hoạt động dạy học
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
GV gọi HS lên làm bài
75 + 24 = 67 88
51 – 50 = - -
 26 38 
Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : 30 phút
GV giới thiệu
GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày (treo quyển lịch lên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi :
“Hôm nay là thứ mấy ?”
VD : “Hôm nay là thứ năm”
GV cho HS mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư , thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
GV : “1 tuần lễ có 7 ngày là : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu , thứ bảy”.
GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : “Hôm nay là ngày mấy?” 
THỰC HÀNH
Bài 1 : GV yêu cầu HS phải trả lời được: Trong 1 tuần lễ phải đi học vào ngày nào , được nghỉ ngày nào ?
GV có thể hỏi thêm : “Một tuần lễ đi học mấy ngày ? Em được nghỉ ngày nào ? 
Bài 2 : GV cho HS làm bài 
Bài 3 : GV cho HS làm bài 
4.Củng cố , dặn dò 1’
GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con : đặt tính rồi tính
- HS khác nhận xét
1 số HS nhắc
HS quan sát
1 số HS trả lời
1 số HS nhắc lại
1 số HS lên mở lịch và giới thiệu tên ngày
1 số HS nhắc lại
HS tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời .
1 số HS nhắc
1 số HS trả lời 
1 số HS nhận xét
- HS đọc tờ lịch rồi viết tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
-HS đọc thời khoá biểu của lớp 1A
Nhiều em thi đọc
Bổ sung.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
	* Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
	*GDKNS: Các KN cơ bản: KN ra quyết định, KN tự bảo vệ và phát triển KN giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK.
Sưu tầm những tranh ảnh về trời nắng trời mưa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
2.Khởi động: 5 phút
Các em đã học bài gì?
Con muỗi gồm những bộ phận nào?
Con muỗi dùng vòi để làm gì?
Cần làm gì để không bị muỗi đốt?
 GV nhận xét 
3.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu 
Hoạt động 1: HS nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. 
-Yêu cầu HS phân loại tranh ảnh mà các em sưu tầm mang đến lớp, theo 2 nhóm trời nắng – trời mưa. 
ý kiến mô tả về bầu trời, những đám mây khi trời nắng – trời mưa.
GV kết luận:
Trả lời các câu hỏi:
Hình nào cho biết trời nắng? Tại sao em biết?
Hình nào cho biết trời mưa? Tại sao em biết?
Hoạt động 2: HS có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi giữa trời nắng trời mưa.
GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
Tại sao đi giữa trời nắng, ta phải đội mũ nón?
Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, ta phải nhớ điều gì?
GV kết luận:
4.Củng cố:
dùng cho khi trời nắng
5.Dặn dò
GV nhận xét – tuyên dương
- HS trả lời
-HS khác nhận xét
HS các nhóm thực hiện theo yêu cầu HS các nhóm nêu lên 1 dấu hiệu của trời nắng , trời

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 30 CHUAN KTKN.doc