I.Mục tiêu:
-Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36 – 4
-Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
làm vở Đọc bài toán 2 em 1 em lên bảng giải, lớp làm vở bài tập Nêu yêu cầu Làm vở ô li 2 em nêu Thực hiện tốt ở nhà. Giáo án chiều -------b&a------ Toán nâng cao: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( không nhớ) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính trừ trong phạm vi 100 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo *Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập. -Em Hoàng ôn lại các phép tính cộng trừ trong phạm vi 8 II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1.Bài cũ Đặt tính rồi tính 69 -28 -1 75 – 21- 4 63 - 20 -2 2.Bài mới: Bài 1: Tính 87 68 95 43 30 40 50 20 Gọi các em nêu cách thực hiện phép tính Bài 2: Tính nhẩm 48 - 40 - 8 = ;58 – 30 – 5 = 69 - 60 – 7 = ;79 - 50 – 5 = Yêu cầu các em nêu cách cách tính nhẩm Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 92 - 10 = 82 24 - = 4 39 - = 37 24 - = 20 Hướng dẫn HS cách làm lấy số lớn trừ đi só bé kết quả điền vào ô trống Bài 5: Một sợi dây dài 52cm ,Lan cắt đi 20cm rồi cắt đi tiếp 2cm .Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng –ti –mét ? Yêu cầu các em tự phân tích đề toán , tóm tắt và giải bài toán vào vở Chỉ yêu cầu các em làm một phép tính Cùng học sinh chữa bài Bài 6. Nối ô trống với số thích hợp 16 + 42 < < 22 + 40 57 60 62 59 61 3.Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong PV 100 Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con Đọc yêu cầu của bài Một em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Hai em nêu cách thực hiện phép tính Nêu yêu cầu Nhẩm trong 2 phút rồi nối tiếp nêu kết quả Đọc lại các phép tính vừa nêu. Đọc yêu cầu của bài 2em lên bảng làm, lớp làm VBT Ba nhóm mỗi nhóm 4em thi đua nhau điền nhanh số thích hợp vào trống Đọc yêu cầu của bài Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân tích đề toán và tóm tắt Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài Bài giải Sợi dây còn lại dài là : 52 – 20 -2 = 30 ( cm ) Đáp số : 30cm HS giỏi nối vào vở nháp, 1 em lên bảng nối. 2 em Thực hiện làm bài tập ở nhà Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. -Cắt được các nan giấy ,các nan giấy tương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng 2.Kĩ năng: Rèn cho HS cắt các nan giấy đều , thẳng thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học II.Chuẩn bị: Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. HD HS quan sát và nhận xét: Định hướng cho học sinh quan sát :Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Hàng rào bằng các nan giấy. Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô? Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) GV thao tác từng bước yêu cầu HS quan sát. Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy: Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 3.Củng cố: 4.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu trên bảng lớp. Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô. Hàng rào được dán bởi các nan giấy: gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang là 2 ô. Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy. HS nhắc lại cách kẻ ,cắt các nan giấy. Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Học sinh thực hành . Nêu lại cách cắt các nan giấy Thực hiện tập cắt các nan giấy ở nhà thành thạo Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ để học tiết 2. Tiếng Việt tự học LUYỆN VIẾT BÀI: CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu : I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Chuyện ở lớp -Điền đúng vần uôt hoặc uôc, chữ c hoặc k vào chỗ trống. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận -Em Hoàng viết các từ: xem phim, ngõ hẻm, đếm sao, móm mém mỗi từ 2 dòng. II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập3,2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ : Viết các từ:xe lu, dòng sông, con sóc Cùng nhận xét sửa sai 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh tập chép -Đọc mẫu bài Chuyện ở lớp -Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó các em thường viết sai -Giáo viên chốt lại sáng, cô giáo, bôi bẩn, vuốt tóc Yêu cầu cả lớp viết bảng con -Thực hành viết vào vở Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết -Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần ) Đọc lại bài cho học sinh soát lại Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở Thu bài chấm một số em c.Làm bài tập: Bài 2. Điền uôt hay uôc Hướng dẫn HS đọc và điền vần uôt hay uôc vào chỗ chấm. Bài 3: Điền c hay k Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết c, khi nào viết k? Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Chấm bài ,nhận xét d. Củng cố ,dặn dò : nêu lại quy tắc viết c, k Nhận xét giờ học Về nhà viết lai các chữ còn sai 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con Lắng nghe Cả lớp tìm và nêu Cả lớp viết bảng con Học sinh làm theo Cả lớp viết bài vào vở Học sinh dò lại bài Đổi vở cho nhau dò lại bài Học sinh quan sát và viết lại Đọc yêu cầu của bài buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc Cả lớp làm bài vào vở Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Nêu yêu cầu viết k khi đứng trước âm e, ê, i, còn lạiviết c túi kẹo cao ngất kéo co quả cam cày cấy con kiến đọc lại các từ vừa điền 2 em nêu Thực hành ở nhà Ngày soạn: Ngày 05 tháng 4 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 2011 THỂ DỤC Bài 30: TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm – Phương tiện Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ. III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. Dạy cho HS đọc vần điệu: “Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp Hò dô! Hò dô!” Cho HS chơi kết hợp với vần điệu. b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp. + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục. Củng cố. Nhận xét giờ học. Giao việc về nhà. - Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Đội hình vòng tròn. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -Đội hình hàng dọc 2-4 hàng. -Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ” Môn : Tập đọc BÀI: MÈO CON ĐI HỌC I Mục tiêu : Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà : cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học . -Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK) Kĩ năng: Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ học tập . Ghi chú :Học sinh khá , giỏi học thuộc lòng bài thơ . II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ. Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ưu, ươu. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ? Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc . Lắng nghe theo dõi cách đọc Hai em đọc Tổ, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Cừu. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài: Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. Các em thi đặt câu nhanh 2 em đọc lại bài thơ. Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học? Trả: Vì ở trường được học hát. Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học? Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học. Thực hành ở nhà. MÔN : TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: Kiến thức: Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3 ,5. II.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 82 75 48. 50 40 20 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng đăt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 Đặt tính rồi tính 45 -23 57 -31 72- 60 70 -40 Yêu cầu các em nêu cách đặt tính Bài 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh Tính nhẩm : 65-23 = 65 -60 = 65-65= 70-30= 21-1 = 21-20 = 94-3= 33-30 = Bài 3: Điền dấu ,= 35 -5 .....35 -4 43+3 ....43-3 30-20 ...40-30 31+42....41 +42 Bài 4: Củng cố cách giải toán có lời văn Lớp 1B có 35 bạn ,trong đó có 20 bạn nữ .Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ? Đọc đề toán ,tự phân tích đề và tóm tắt bài toán Yêu cầu các em tự giải bài toán vào vở Chấm bài, nhận xét Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Bài 5:Nối theo mẫu Treo bảng phụ viết bài tập lên bảng Yêu cầu các em đọc đề toán Quan sát bài mẫu nêu cách làm Cùng các em nhận xét chữa bài .3Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau Các ngày trong tuần lễ. 3 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở Học sinh nhắc tựa. Bốn em lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở Hai em nêu yêu cầu của bài Học sinh thi đua nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính Hai em nêu yêu cầu Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh: Cả lớp đọc thầm đề toán ,phân tích đề và giải bài toán vào vở Bài giải : Lớp 1B có số bạn nam là : 35-20 =15(bạn) Đáp số :15 bạn Đọc yêu cầu của bài ,nêu cách làm Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chia lớp thành ba nhóm thi đua nối nhanh ,nối đúng Hai em trả lời Thực hành ở nhà. Ngày soạn: Ngày 06 tháng 4 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2011 THỂ DỤC Bài 30: TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm – Phương tiện Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ. III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. Dạy cho HS đọc vần điệu: “Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp Hò dô! Hò dô!” Cho HS chơi kết hợp với vần điệu. b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp. + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục. Củng cố. Nhận xét giờ học. Giao việc về nhà. - Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Đội hình vòng tròn. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -Đội hình hàng dọc 2-4 hàng. -Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ” Chính tả:(TC) BÀI : MÈO CON ĐI HỌC I.Mục đích yêu cầu: - HS nhìn bảng chép, chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng chữ r,d,gi: in, iên, vào chỗ trống. Làm bài tập (2) a II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”. a.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành. GV nhận xét chung về viết bảng con của HS b.Thực hành bài viết (tập chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách trình bày văn bản Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài. *HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. -Chữa trên bảng những lỗi phổ biến, HD các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. Thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh Giải Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Kể chuyện: BÀI: SÓI VÀ SÓC I.Mục tiêu: HS biết kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Mặt nạ Sói và Sóc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS học kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới :Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. HD HS kể từng đoạn chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? GV yêu cầu tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3, 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. HD HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Cả lớp theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc lại đề bài. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ. Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Toán : BÀI: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Biết tuần lễ có 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc thứ, ngày , tháng trên tờ lịch thành thạo *Ghi chú: Làm bài 1,2,3 .Em Hoàng học các phép tính cộng trong phạm vi 9 II.Chuẩn bị: 1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 23 66 – 25 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? Gọi vài học sinh nhắc lại. Giáo viên cho HS nhìn tranh các tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho HS biết các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm na
Tài liệu đính kèm: