Giáo Án Lớp 1 - Tuần 30

I. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .

 - Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV : Tranh SGK

 - HS : BTHTV, bảng, SGK

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) ; chú công.

 - GV nhận xét ghi điểm

 2. Dạy học bài mới

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn HS luyện đọc

 - GV đọc mẫu lần 1.

 - HS tìm tiếng khó đọc : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

 - GV gạch chân cho HS đọc.

 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT

 - HS phân tích tiếng trêu, vuốt.

+ Luyện đọc câu

 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.

 - GV nhận xét, chỉnh sửa.

 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.

 - HS nhận xét.

 - GV nhận xét, chỉnh sửa.

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 1413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ ngữ; ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
 - Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh SGK
 - HS : BTHTV, bảng, SGK
III. Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) ; chú công.
 - GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 1.
 - HS tìm tiếng khó đọc : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
 - GV gạch chân cho HS đọc.
 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT
 - HS phân tích tiếng trêu, vuốt.
+ Luyện đọc câu
 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài
 - 2 HS đọc khổ thơ 1
 - 2 HS đọc khổ 2: 
 - 2 HS đọc khổ 3 : 
 - HS thi đọc từng khổ thơ nối tiếp.
 - Mỗi tổ 1 HS thi đọc.
 - HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
 - 2 HS đọc toàn bài.
 - Cả lớp đọc ĐT.
 - GV nhận xét.
+ Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 1 HS chấm điểm.
 - HS đọc, HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố bài : Nhận xét giờ học
 .
Tiết 2
Luyện tập
 1.ổn định lớp
 2.Tìm hiểu bài đọc , luyện đọc
 a, Tìm hiểu bài 
 - GV đọc mẫu lần 2 trong SGK.
 - HS lắng nghe.
 - 2 HS đọc khổ thơ 1 và khổ thơ 2, trả lời câu hỏi;
 + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? ( Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực )
 - 2 HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi :
 + Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? ( Mẹ không nhớ chuyện bạn kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện bạn đã ngoan thế nào khi ở lớp? )
 - 3 HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi : Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn ?( Mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn )
 - GV nhận, ghi điểm.
* Thi đọc trơn cả bài
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.1 HS làm BGK.
 - Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Củng cố. Dặn dò
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về ôn bài, CB bài sau: Mèo con đi học
Sáng Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 11: Chuyện ở lớp
I -Mục tiêu :
 - HS nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp : 20 chữ trong khoảng 10 phút.
	- Điền đúng vần uôt hay uôc; chữ c hay k vào chỗ trống.
	- Viết đúng cự ly, đều và đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho học sinh.
II -Đồ dùng dạy học:
 - GV: bảng phụ 
 - HS : vở ô ly, bảng
III - Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ; HS viết bảng con gạc, tai.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 2. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài
 b, Hướng dẫn học sinh tập chép
 - GV treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS đọc đoạn thơ.
 - 3 HS đọc đoạn thơ.
	 - HS tìm tiếng khó viết : 
	 - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích tiếng khó viết.
	 - Học sinh viết tiếng khó vào bảng con : Vuốt, nghe, ngoan
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - GV hướng dẫn cách trình bày trong vở .
 - Học sinh nhìn bảng chép vào vở.
	 - GV quan sát, nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết.
 - Soát lỗi : GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
	 - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
 - GV thu chấm một số bài, nhận xét.
 c, Luyện tập
 - Làm bài tập chính tả 
 Bài 2:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu
	 * Điền vần uôt hay uôc 
 - GV gọi HS đọc bài tập.
 - GV cho HS quan sát tranh; Tranh vẽ cảnh gì ?
 - 1 HS lên bảng điền, 2 HS nêu miệng.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh sau đó điền vần vào chỗ chấm.
 buộc tóc ; chuột đồng
 - HS nhận xét , GV nhận xét
 Bài 3: Điền c hay k ? Tiến hành tương tự bài 2.
 - HS làm bảng con : túi kẹo, quả cam
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - dặn dò về nhà ôn bài.
 - Nhớ quy tắc chính tả: k đi với chữ ; e, ê, i. Còn c đi với các chữ còn lại.
 .
Toán 
Tiết 117 : Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ)
I - Mục tiêu : Giúp học sinh : 
- HS biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ) dạng 65 – 30 và 
 36 - 4
 - Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
 - giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học, ngồi viết cho học sinh.
II - Đồ dùng dạy học 
 - GV : que tính, bảng phụ
 - HS : BTHT, bảng, SGK 
III- Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ : 2 em
 2. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài
	b, Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ dạng 65 - 30.
	Bước 1: Thao tác trên que tính ( Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 65 que 	tính sau đó bớt 30 que tính 
	Bước 2: Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép trừ 65 - 30
 + 65 gồm mấy chục, mấy đơn vị? ( 6 chục, 5 đơn vị )
 + Giáo viên viết 6 vào cột chục và viết 5 vào cột đơn vị.
	 + 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? ( 3 chục, 0 đơn vị )
	 + Giáo viên viết 3 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị.
	 + GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
 + Học sinh nêu cách đặt tính ( 0 đặt thẳng với 5, 3 thẳng với 6 )
 Bước 3 : HS thực hiện phép tính.
 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 
 - * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 30
 35
 c, Giới thiệu phép tính dạng 36 - 4 ( Tương tự 65 - 30 )
 36 * 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 - * Hạ 3, viết 3
 4
 32
 d, Luyện tập : Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập.
	Bài 1: Tính; HS đọc yêu cầu bài tập.
	- GV hướng dẫn cách làm.
	- HS làm bảng con.
 a) 82 75 48 69 
 - - - -
 50 40 20 50
 32 35 28 19
 b) 68 37 88 33
 - - - -
 4 2 7 3
 64 35 81 30
	- Giáo viên theo dõi giúp học sinh yếu.
	- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
	Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra kết quả đã làm nếu 	đúng điền (đ) nếu sai điền ( s ) 
- HS làm vào SGK.
- Chữa bài, nhận xét.
	Bài 3: Tính nhẩm
 - GS hướng dẫn nhẩm bài.
 a. 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8 72 - 70 = 2
 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29 43 - 20 = 23
 - HS làm vào vở
 3, Củng cố dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét giờ học. 
 - Dặn dò về làm bài tập.
 .....................................................................................
Tập viết 
Tiết 29: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
I .Mục tiêu : 
 - Giúp học sinh tô được các chữ hoa O , Ô, Ơ, P
	- Viết đúng và đẹp các vần : uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ứng dụng; chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
	- Học sinh có ý thức rèn viết chữ đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho học sinh.
II .Đồ dùng dạy học : 
 - GV : Chữ mẫu, bảng phụ 
 - HS : Vở tập viết, bảng con.
III .Hoạt động dạy học : 
 1, Kiểm tra: : HS viết bảng con L, M, N.
 2, Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài :
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu O, Ô, Ơ, P
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình tô chữ hoa O
 - GV tô trên chữ mẫu HS quan sát. GV vừa tô vừa nêu qui trình viết.
 - HS viết vào bảng con.
 - Hướng dẫn tô chữ Ô, Ơ giống như tô chữ O chỉ thêm dấu mũ, còn chữ P giống như chữ B.
 b. Giáo viên gọi HS đọc vần, từ ngữ: uôt, uôc, ưu, ươu, chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu . ( cá nhân + đt)
 - GV viết bảng, hướng dẫn HS viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 c. Học sinh viết bài vào vở 
 - Giáo viên theo dõi giúp học sinh yếu, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - GV thu chấm một số bài , nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về viết bài.
 .
Đạo đức 
Tiết 30 : Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 1) 
I - Mục tiêu 
	- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống và con người.
	- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
	- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
	- Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II - Đồ dùng dạy học :
 - GV : Tranh đạo đức
 - HS : Vở bài tập đạo đức
III - Hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Dạy học bài mới
 * Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở vườn trường.
 + Mục tiêu: Giúp học sinh biết tác dụng của cây và hoa ở sân trường.
 +Cách tiến hành : 
	- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bốn, trình bày ý kiến bổ xung cho nhau
	- Em biết những cây nào, tên chúng là gì?
	- Các em có thích những cây và hoa này không?
	- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi 
 - Học sinh khác bổ xung.
 * GV kết luận : ở sân trường, vườn trường chúng ta, có trồng nhiều loại cây xanh khác nhau. Chúng làm cho trường mình thêm xanh, thêm sạch, thêm đẹp, làm cho không khí trong lành, cho bóng mát để các em vui chơi. Cô thấy, tất cả các em đều yêu thích chúng. Vậy thì, các em cần bảo vệ chung như ;	tưới cây, nhổ cỏ, không được bẻ cành, trèo cây, hái hoa, hái lá.
 * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
 + Mục tiêu : Học sinh biết liên hệ bản thân xem mình đã thực hiện được những lời cô giáo nói hay chưa.
 + Cách tiến hành : 
 - GV yêu cầu HS tự liên hệ về một nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây:
 + Nơi công cộng đó là gì ?
 + Những hoa, cây được trồng ở đó có đẹp không ?
 + Chúng có lợi ích gì ?
 + Chúng có được bảo vệ tốt không ?
 + Em đã làm gì để bảo vệ chúng ?
 - Một số HS tự liên hệ theo gợi ý của GV.
 - Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
 * GV tổng kết : Khen một số em đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở những nơi công cộng đó và những nơi khác. 
	- Giáo viên liên hệ thêm một vài nơi công cộng gần gũi, các em thường 	qua lại.
 * Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi Bài tập 1.
 + Mục tiêu : Học sinh biết nhận xét việc làm của các bạn trong tranh.
 + Cách tiến hành :
 - Giáo viên yêu cầu các cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và thảo luận.
 - Các bạn đang làm gì?
 - Việc làm đó có lợi gì?
 - Các em có thể làm được như vậy không? Vì sao?
 - Học sinh trình bày trước lớp, bổ xung ý kiến cho nhau.
 + GV kết luận :- Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như : Chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây. Chăm sóc, bảo vệ như vậy thì cây hoa sẽ chóng tươi tốt.
3 - Củng cố dặn dò:	
 - Giáo viên nhận xét giờ học
 - Nhắc nhở Học sinh thực hiện bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
 ................................................................................
 Chiều: Tiếng việt ( ôn )
Rèn đọc bài: Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu
 - Củng cố cho HS về kĩ năng đọc, viết bài Chuyện ở lớp.
 - Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : bảng, vở
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Luyện tập
	a, Luyện đọc: 
 - GV ghi nội dung bài lên bảng, yêu cầu HS đọc bài.
 Mẹ có biết ở lớp
 Bạn Hoa không học bài
 Sáng nay cô giáo gọi
 Đứng dậy đỏ bừng tai.
 - HS luyện đọc các tiếng, từ khó trên bảng ( CN + ĐT )
 - Giáo viên sửa cho Học sinh .
 * Luyện đọc câu :
 - Mỗi HS đọc 1 câu thơ theo hình thức nối tiếp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Luyện đọc đoạn, bài
 - 2 HS đọc khổ thơ 1.
 - 2 HS đọc khổ thơ 2.
 - 2 HS đọc khổ thơ 3.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - 3 HS đọc cả bài.
 - Học sinh đọc bài trong SGK: 
	- GV đọc mẫu hướng dẫn HS đọc toàn bài.
	- Học sinh đọc bài theo nhóm đôi.
 - Giáo viên theo dõi.
	- Học sinh đọc cá nhân.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 - Thi đọc giữa các tổ nhóm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b, Luyện viết
 - GV hướng dẫn HS viết một khổ thơ vào vở ô li.
- GV hướng dẫn trình bày trong vở ô li.
- HS chép bài vào vở ô li.
 - GV theo dõi nhắc nhở học sinh viết bài : 
- Thu bài chấm điểm cho học sinh.
- GV sửa lỗi cho từng em.
- GV nhận xét bài cho học sinh.
 3, Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học .
 - Dặn dò: về nhà đọc nhiều lần. 
 .
 Tự học toán
Ôn phép trừ trong phạm vi 100
I. mục tiêu 
 - HS củng cố, khắc sâu lại kiến thức đã học về phép trừ trong phạm vi 100.
 - Rèn kĩ năng làm toán thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : bảng, vở BT
III. Hoạt động dạy học
 1) ổn định lớp
 2) Hướng dẫn HS tự học
 Bài 1: Tính; HS nêu yêu cầu bài tập
	- GV hướng dẫn HS trừ từ hàng đơn vị sang hàng chục. 
 - HS làm bài vào vở bài tập toán.
 87 68 95 43 
 - - - - 
 30 40 50 20 
 57 28 45 23
	- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
	- GV nhận xét.
	Bài 2 : Tính nhẩm; HS nêu yêu cầu
- HS nêu kết quả miệng.
 a) 48 - 40 = 8 69 - 60 = 9 
 58 - 30 = 28 79 - 50 = 29
b) 37 - 4 = 33 98 - 8 = 90 
 37 - 7 = 30 98 - 5 = 93
- Nhận xét kết quả.
 Bài 3 : HS đọc bài toán rồi nêu tóm tắt.
 - GV hướng dẫn cách làm.
 - HS làm vào vở bài tập toán.
 Bài giải
 Sợi dây còn lại dài số xăng - ti - mét là :
 52 - 20 = 32 ( cm ) 
 Đáp số : 32 cm	
 4. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 ..
Tự học tiếng việt
Rèn viết tiết 29
 I.Mục tiêu :
 - Giúp HS củng cố lại cách tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
 - HS viết đúng và đẹp các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
 - Học sinh có ý thức rèn viết chữ đẹp
 - Rèn tư thế ngồi viết cho HS
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Nội dung ôn
 - HS : vở ô li, bảng con.
III. Hoạt động dạy học : 
 1) ổn định lớp
 2 ) Hướng dẫn HS cách tô bài, viết bài.
 - GV gắn chữ mẫu lên bảng: O, Ô, Ơ, P
 - GV hướng dẫn HS lại quy trình tô các chữ.
 - GV vừa tô vừa nêu qui trình viết HS quan sát.
 - GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con .
 - HS viết bảng con.
 - GV quan sat, chỉnh sửa.
 - Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng.
 - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng : uôt, uôc, ưu, ươu, chải chuốt, con cừu, ốc bươu .
 - HS đọc các vần và từ ngữ trên bảng phụ, cá nhân đọc + đồng thanh
 - GV hướng dẫn viết vần và từ .
 - HS viết bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Hướng dẫn viết trong vở ô li.
 - HS viết bài vào vở ô li.
 - GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, giúp học sinh yếu.
 - Học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết.
 - Giáo viên chấm bài nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò
 - Giáo viên nhận xét, 
 - Dặn dò : về nhà viết bài.
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Sáng : Tập đọc
Bài 16 : Người bạn tốt
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất tốt hồn nhiên và chân thành.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh SGK
 - HS : BTHTV, bảng, SGK
III. Hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) . Đọc bài Mèo con đi học
 - GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 1.
 - HS tìm tiếng khó đọc : bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.
 - GV gạch chân cho HS đọc.
 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT
 - Gọi HS phân tích tiếng liền, ngượng nghịu.
+ Luyện đọc câu
 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài
 - 2 HS đọc đoạn 1: “ Trong giờ vẽcho Hà”.
 - 2 HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
 - 3 HS đọc cả bài.
 - Cả lớp đọc ĐT.
 - GV nhận xét.
+ Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 1 HS chấm điểm.
 - HS đọc, HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố bài : Nhận xét giờ học
 .
Tiết 2
Luyện tập
 1.ổn định lớp
 2.Tìm hiểu bài đọc , luyện đọc
 a, Luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 2 hướng dẫn HS luyện đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS đọc thầm SGK.
 - 3 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi;
 + Hà hỏi mượn bút chì, Cúc nói gì ? ( Cúc từ chối và nói tớ sắp cần đến nó )
 + Ai đã giúp Hà ? ( Nụ cho Hà mượn ).
 - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ? ( Hà tự đến giúp Cúc )
 - 3 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi : Theo em thế nào là người bạn tốt ?
 - HS trả lời.
 - GV nhận xét, kết luận : người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong mọi lúc, mọi nơi.
* Thi đọc diễn cảm cả bài
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS làm ban giám khảo.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Củng cố. Dặn dò
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về ôn bài, CB bài sau.
 ..
Toán 
 Tiết 121 : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
I. Mục tiêu 
 - HS biết cộng, trừ các số có hai chữ số ( không nhớ); cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các số đã học.
 - Giáo dục HS có ý tức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II . Đồ dùng dạy học 
 - GV : Bảng phụ ghi bài tập 4
 - HS : Bảng, vở
III. Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra:
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
 b) Luyện tập
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập
	Bài 1: Tính nhẩm; Học sinh đọc yêu cầu bài tập	
 - GV yêu cầu HS nêu lại cách nhẩm.
 - HS nêu kết quả miệng.
	 80 +10 = 90 80 + 5 = 85
 90 - 80 =10 82 - 2 = 80 
 - Nhận xét kết quả.
	Bài 2: Đặt tính rồi tính
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính.
	- Học sinh làm bảng con.
 36 + 12 48 - 36 48 - 12
 36 48 48
 + - -
 12 36 12
 48 12 36
	- Giáo viên chữa bài
	Bài 3: 1 Học sinh đọc đề bài- Giáo viên tóm tắt đề lên bảng.
	- Giáo viên gợi ý hướng dẫn cách giải và ghi danh số kèm theo.
 Bài giải
	Hai bạn có tất cả số que tính là:	 35 + 43 = 78 (que tính)
 Đáp số: 78 que tính.
	- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
	Bài 4 : tiến hành tương tự bài 3
	Bài giải 
	 Lan hái được số bông hoa là:
	 68 - 34 = 34 ( bông )
	Đáp số : 34 bông hoa.
 - HS làm vào vở ô li .
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố dặn dò: 
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
	- Dặn dò HS về làm bài tập..
 .. 
Thủ công
Tiết 30 : Cắt, dán hàng rào đơn giản
I - MụC tiêu:
 - HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
 - HS cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. 
- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản..
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
Rèn tư thế ngồi học cho học sinh
II - Chuẩn bị: 
 - GV: hàng rào mẫu. Một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, 
 - HS: Giấy màu có kẻ ô; bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
 1. kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
 2. Bài mới:
 a. GV HD HS quan sát và nhận xét:
 - HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào.
 - GV định hướng cho HS thấy: cạnh của các nan giấy.
 - GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét.
 Hỏi: Số nan giấy đứng ? số nan giấy ngang ?
 (Số nan giấy đứng là 4, số nan giấy ngang là 2).
 - Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô ? 
 - Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
 b. GV HD kẻ, cắt các nan giấy:
 - Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. GV HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1 ô) theo kích thước yêu cầu.
 - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2)
 - GV làm các thao tác các bước chậm để HS quan sát.
 c. HS thực hành kẻ, cắt nan giấy
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang.
 - Thực hành cắt nan giấy rời khỏi tờ giấy màu
 - Trong lúc HS thực hiện bài làm, GV quan sát, giúp đỡ HS yếu hoàn thành sản phẩm.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.
 ....................................................................................
 Chiều : Tiếng việt ( Ôn )
 Ôn bài Người bạn tốt
I.Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố khắc sâu lại kiến thức đã học về bài Người bạn tốt.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Luyện tập
 a) Luyện đọc
 - GV hướng dẫn HS ôn lại bài Người bạn tốt.
 + Luyện đọc bài Đầm sen.
 - HS luyện đọc tiếng, từ ngữ CN - ĐT: sửa lại, liền, ngượng nghịu, .
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Gọi HS đọc từng câu một theo hình thức nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 + Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3HS đọc đoạn 1.
 - 3 HS đọc đoạn 2.
 - 3 HS đọc đoạn còn lại.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) Luyện viết
 - GV đọc cho HS viết đoạn của bài : Ngời trồng na.
 - HS nghe GV đọc chép bài vào vở tự học.
 - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - HS viết bài.
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 - Chuẩn bị bài sau : 
Tự học toán
Ôn cộng, trừ (không nhớ )trong phạm vi 100 
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ).
 - Rèn kĩ năng làm toán thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng học tập
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở bài tập toán, ô li
III. Hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp
 2.Hướng dẫn HS tự học
 + Bài 1 : Tính nhẩm; Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu lại cách nhẩm.
- HS nêu kết quả miệng.
 20 + 60 = 80 60 + 4 = 64
 80 - 20 = 60 64 - 4 = 60
 80 - 60 = 20 64 - 60 = 4
- Nhận xét kết quả.
 + Bài 2 : Tính; gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 - GV hướng dẫn cách làm.
 - HS làm bảng con.
 58 34 88 97 53
 - + - - +
 42 22 44 35 42
 16 56 44 62 95
 - Chữa bài, nhận xét.
 + Bài 2 : Đặt tính rồi tính; gọi HS nêu yêu cầu.
 - GV hướng dẫn cách đặt tính.
 - HS làm vào vở bài tập.
 75 - 63 63 + 12 56 + 33 75 - 64
 75 63 56 75
 - + + -
 63 12 33 64
 12 75 89 11
 - Chữa bài, nhận xét.
 + Bài 3 : HS đọc bài toán, rồi nêu tóm tắt.
 - GV hướng dẫn cách trình giải.
 - lớp làm vào vở ô li.
Bài giải
Số điểm của Toàn là :
 86 - 43 = 43 ( điểm )
 Đáp số : 43 điểm
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về làm bài tập.
 Sinh hoạt tuần 30
I.Mục tiêu
 - Giúp HS nhận thấy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, và nhược điểm còn tồn tại trong các mặt giáo dục.
 - HS tự sửa chữa nhược điểm.
 - Giáo dục HS học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Nêu phương hướng tuần sau.
II.Nội dung sinh hoạt
 1.Giáo nhận xét chung
 - Đạo đức: 
 - Học tập: 
 - Thể dục, vệ sinh: 
 + Tuyên dương những HS có thành tích cao trong học tập ( nêu tên).
 + Nhắc nhở HS chậm tiến ( nêu tên)
 2. ý kiến của HS
 3. Phương hướng tuần sau
 - Phát huy những ưu điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc