Giáo án lớp 1 Tuần 3 - Nguyễn Thị Phương

- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ

- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

 - Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Chuẩn bị bài hát : “ Rửa mặt như mèo”, gương và lược chải đầu.

- HS : Vở bài tập Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 39 trang Người đăng haroro Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 Tuần 3 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ta nói: “ Hai lớn hơn một” và viết như sau :
 2 > 1
( Viết bảng 2 > 1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn” )
GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc :
2. Giới thiệu 3 > 2
( Quy trình dạy tương tự như giới thiệu 2 > 1 )
+ GV có thể viết lên bảng :
3 > 1 ; 3 > 2 ; 4 > 2 ; 5 > 3,...
Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu ( khác nhau về tên gọi và cách sử dụng)
Lưu ý : Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn.
HĐ.2 : Thực hành
 Bài 1 : ( HS viết ở vở bài tập Toán 1)
 GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >.
GV nhận xét bài viết của HS.
Bài 2 : ( Viết phiếu học tập)
HD HS so sánh số quả bóng bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh : 5 > 3,...
Nhận xét bài làm của HS
Bài 3: ( HS làm phiếu học tập)
Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 2.
 Bài 4 :( HS làm vở Toán)
Hướng dẫn HS làm bài
GV chấm và chữa bài.
HĐ.3: Củng cố , dặn dò
 - Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị : Sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài : “ Luyện tập”
- Quan sát bức tranh con bướm và trả lời câu hỏi của GV.
- Vài HS nhắc lại : “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”
- Vài HS nhắc lại : “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”
3 HS đọc : “ Hai lớn hơn một”
- HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là : “ Ba lớn hơn hai”.
- HS đọc : “ Ba lớn hơn một”,...
 - Đọc yêu cầu : “ Viết dấu >”
- HS thực hành viết dấu >
- Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu)
- HS làm bài . Chữa bài
HS đọc : “ Năm lớn hơn ba”
- HS đọc yêu cầu : Viết dấu > vào ô trống.
3 > 1 5 > 3 4 > 1 2 > 1
4 > 2 3 > 2 4 > 3 5 > 2
- HS đọc kết quả vừa làm
Rút kinh nghiệm :...........
---------------&œ---------------
Kế hoạch dạy học
Tiết 2& 3 : Môn : Học vần 
 Bài : ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Học sinh đọc được : ê, v, l, h, o, c ,ô, ơ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài7 đến bài 11.
 Viết được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ ứng dụng từ bài7 đến bài 11.
 Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : hổ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : - Tranh minh hoạ có câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
 - Tranh minh hoạ kể chuyện hổ.
HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc và viết : ô, ơ, cô, cờ
- Đọc câu ứng dụng : bé có vở vẽ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1 :
2.Bài mới : Giới thiệu bài :
 - Tuần qua chúng ta đã học những âm gì ?
- Gắn bảng ôn
HĐ.2 : Ôn tập
 a/ Các chữ và âm vừa học :
Treo bảng ôn 1 ( B 1)
b. Ghép chữ thành tiếng :
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng :
d/ Tập viết từ ngữ ứng dụng : lò cò, vơ cỏ.
HĐ.3: Củng cố, dặn dò
Tiết 2 :
HĐ.1 : Luyện đọc :
 - Đọc lại bảng ôn
- Đọc câu ứng dụng
Hỏi : Nhận xét tranh minh hoạ 
Đọc SGK
HĐ.2: Luyện viết
HD viết vở tập viết
HĐ.3: Kể chuyện :
 - GV kể có tranh minh hoạ như SGK.
- Hình thức kể theo tranh : GV chỉ tranh
+ Tranh 1 : Hổ xin Mèo truyền võ nghệ, Mèo nhận lời.
+ Tranh 2 : Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần.
+ Tranh 3 : Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt.
+ Tranh 4 : Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên 1 cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
* Ý nghĩa câu chuyện : Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ
HĐ.4 : Củng cố, dặn dò
Về tập kể lại câu chuyện
Đọc trước bài i, a
-Nhận xét bài cũ
Nêu những âm, chữ
Chỉ chữ và đọc âm
Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp các chữ ở dòng ngang ở B1.
đọc các từ đơn ( 1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với dấu thanh ở dòng ngang ở bảng ôn 2.
Đọc : nhóm, cá nhân, cả lớp
Viết bảng con
Đọc lại bài tiết 1 
( cá nhân – đồng thanh)
Thảo luận và trả lời
Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ ( cá nhân- đồng thanh)
Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh)
-Viết vở tập viết
Lắng nghe và thảo luận
 HS chỉ tranh kể theo câu hỏi gợi ý của gv
HS khá kể toàn bộ câu chuyện.
-Đọc ý nghĩa câu chuyện
Rút kinh nghiệm :...........
 Thứ sáu ngày 03 tháng 09 năm 2010
Kế hoạch dạy học
Tiết 1 & 2 : Môn : Học vần
 Bài : Âm i - a
I/ MỤC TIÊU :
Học sinh đọc được : i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng
 Viết được : i, a, bi, cá . Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : lá cờ
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh minh hoạ có tiếng : bi, cá; câu ứng dụng : bé hà có vở ô li.
 Tranh minh hoạ phần luyện nói về : lá cờ.
HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết : lò cò, vơ cỏ.
 - Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
 Nhận xét bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Bài mới : Giới thiệu bài :
Hôm nay học âm i, a.
HĐ.1 : Dạy chữ ghi âm :
a/ Dạy chữ ghi âm i :
 - Nhận diện chữ : Chữ i gồm 1 nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên chữ i có dấu chấm.
 Hỏi: So sánh i với các sự vật và đồ vật trong thực tế ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : i, bi
- GV cài mẫu bi
Đánh vần :b đứng trước, i đứng sau
b/ Dạy chữ ghi âm a:
 Hỏi: So sánh a và i ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : a, cá.
- GV cài mẫu cá
d/ Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng : 
bi, vi, li, ba, va, la
bi ve, ba lô.
 c/ Hướng dẫn viết bảng con :
+ GV viết mẫu, HD viết
-Nhận xét bảng con
HĐ.3 : Củng cố, dặn dò
Đọc lại toàn bài trên bảng
Tiết 2 :
HĐ.1: Luyện đọc.
+ Đọc ở bảng lớp
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : hà, li)
- HD đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li.
+ Đọc SGK
HĐ.2: Luyện nói :
- Trong sách vẽ mấy lá cờ ?
- Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì ? Ở giữa lá cờ có gì?
- Ngoài lá cờ Tổ quốc, em còn thấy những lá cờ nào ? Lá cờ Hội, Đội có màu gì ? 
HĐ.3: Luyện viết.
-HD viết vở tập viết
Chấm –nhận xét
HĐ.4 : Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học
-Về xem trước bài N, M
Thảo luận và trả lời : 
Giống :cái cọc tre đang cắm dưới đất
( cá nhân – đồng thanh)
- Ghép bảng cài, bi 
 đánh vần, đọc trơn : bi 
Giống : đều có nét móc ngược.
Khác : a có thêm nét cong
Đọc (Cá nhân – đồng thanh)
 - Cài bảng, đánh vần, đọc trơn : cá
Đọc cá nhân , nhóm, bàn, lớp
- Viết trên không bằng ngón trỏ
Viết bảng con : i, a, bi, cá.
- Đọc lại bài tiết 1 ( cá nhân – đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : bé hà có vở ô li
Đọc thầm và phân tích tiếng : hà, li.
Đọc câu ứng dụng (CN –ĐT) 
Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh)
Tô vở tập viết : i, a, bi, cá.
- Quan sát ,thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm trả lời
- HS viết vở tập viết 
Rút kinh nghiệm :...........
---------------&œ---------------
Kế hoạch dạy học
Tiết 3 : Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số
 Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn 
( có 2 2 )
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Phóng to tranh SGK , phiếu học tập, bảng phụ.
HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 2.Kiểm tra bài cũ : - Bài cũ học bài gì ? 
- Làm bài tập 4/20 : ( Viết dấu > vào ô trống). 2 HS lên làm, L làm bảng con.
3...1	;	5...3	;	4...1	;	2...1
Nhận xét 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2 .Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
Hướng dẫn HS làm vở bài tập Toán 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS
Bài 2 : Làm phiếu học tập
 Hướng dẫn HS quan sát vào tranh để so sánh và điền dấu
- Đọc Y/ C bài 1 : “ Điền dấu ”
- HS làm bài và chữa bài.
3 2 1 < 3 2 < 4
4 > 3 2 1 4 > 2
- Đọcyêu cầu bài2 :“Viết(theo mẫu)”
- HS làm bài và chữa bài
4 
>
3
3
<
4
5
>
3
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS
 Bài 3 : Trò chơi (Thi đua nối với các số thích hợp)
 Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối.
GVnhận xét thi đua của 2 đội
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị Sách toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài : “ Bằng nhau, dấu =”
- Nhận xét, tuyên dương
5 
>
4
3
<
5
4
<
5
Đọc yêu cầu bài 3 : “ Nối ô trống với số thích hợp”
3
4
5
1
2
 1 
1 < 2 < 3 < 4 < 
 Hai nhóm lên nối
( VD : ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số : 2,3,4,5)...
Rút kinh nghiệm :...........
---------------&œ---------------
Kế hoạch dạy học
Tiết 4 Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I/ MỤC TIÊU 
-Hiểu được mắt,mũi, tai, lưỡi, tay ( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Các hình trong bài 3 SGK . 
Một số đồ vật như : xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít, cốc nước nóng .....
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra : Tiết trước học bài gì ? ( Chúng ta đang lớn )
- Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không ?
 - Nhận xét .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2.Bài mới: Giới thiệu bài
- Cho HS chơi (Ai đoán đúng thì thắng cuộc)
 - GV kết luận bài để giới thiệu 
HĐ.1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
 Mô tả được một số vật xung quanh
 Chia nhóm 2 HS
- GV hướng dẫn HS : hãy quan sát về 
+ Hình dáng, màu sắc,
+ Sự nóng lạnh, sần sùi, trơn nhẵn,... của các vật mà em nhìn thấy trong hình ( hoặc vật thật)
- GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời.
 - Nếu HS mô tả đầy đủ, GV không cần nhắc lại
HĐ.2: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
 - Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm :
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của 1 vật ?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của 1 vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của 1 vật ...
 - Tiếp theo GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận :
- Nhờ có mắt ( thị giác), mũi ( khứu giác), tai
( thính giác), lưỡi ( vị giác), da ( xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh, nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể
HĐ.3 : Củng cố , dặn dò
- GV hỏi lại nội dung bài học ?
- Nhận xét tiết học .
2 -3 HS lên chơi 
HS theo dõi
-Quan sát, thảo luận và trả lời
HS làm việc theo từng cặp :
 Quan sát và nói cho nhau nghe
- HS đứng lên nói về những gì mà các em đã quan sát.
- Các em khác bổ sung
HS xung phong trả lời
HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
 - Đại diện cặp trả lời
HS theo dõi và nhắc lại
HS trả lời
Rút kinh nghiệm :...........
---------------&œ---------------
Sinh hoạt lớp
I/ Mơc ®Ých yªu cÇu:
- NhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng tuÇn 3
- Giao viƯc tuÇn 3
II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
* Ho¹t ®éng 1: H¸t 1 bµi 
* Ho¹t ®éng 2: 
- Nªu yªu cÇu cu¶ tiÕt häc
* Ho¹t ®éng 3: Tỉng kÕt c¸c ho¹t ®éng tuÇn 3:
-Tỉ tr­ëng b¸o c¸o ®iĨm thi ®ua trong tuÇn: líp nhËn xÐt bỉ sung
- GV nhËn xÐt chung c¸c mỈt
+ Chuyên cần: ®i häc ®ĩng giê, nghØ häc cã phÐp, xÕp hµng, b¶ng tªn, ®ång phơc... thùc hiƯn tèt
+ Häc tËp: häc bµi, lµm bµi ®Çy ®đ, ch÷ viÕt cã tiÕn bé
§Ị nghÞ tuyªn d­¬ng: ,®· rÊt nhiƯt t×nh,cã tr¸ch nhiƯm khi tham gia vui các phong trào 
§Ị nghÞ phª b×nh:.., nhiỊu lÇn kh«ng lµm bµi tËp 
* Ho¹t ®éng 4: ph­¬ng h­íng tuÇn 4:
- TiÕp tơc ỉn ®Þnh nỊn nÕp líp
- Ngoan ngo·n, chµo hái lƠ phÐp víi ng­êi lín
- Häc bµi, lµm bµi ®Çy ®đ
- Đi häc ®Ịu, ®ĩng giê
- VƯ sinh c¸ nh©n, tr­êng líp..
* Ho¹t ®éng 4: Đọc b¸o vỊ néi dung "An toµn giao th«ng",đọc truyện 
Trß ch¬i: T×m con ®­êng an toµn
Hát mu
KẾ HOẠCH
 GIẢNG DẠY TUẦN 4
 Thứ hai ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Kế hoạch dạy học
Tiết 2 : Môn : Đạo đức
Bài : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 2).
Muc Tiêu :
Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ 
Chuẩn Bị 
- GV: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa 
- Bài hát rửa mặt như mèo
- HS : Vở bài tập đạo đức
Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
Chúng ta cần ăn mặc như thế nào khi đi học?
-Nhận xét- ghi điểm
1. Bài mới: Giới thiệu bài 
 Gọn gàng sạch sẽ (T2)
HĐ.1: Thảo luận nhóm đôi 
Giáo viên treo tranh 
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?
Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?
-HĐ.2: Thực hành
- Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc 
Em đã giúp bạn sửa những gì ?
HĐ.3: Liên hệ thực tế
- Giáo viên cho học sinh hát bài “rửa mặt như mèo”
- Bài hát nói về con gì ?
- Mèo đang làm gì ?
- Mèo rửa mặt sạch hay bẩn ?
- Các em có nên bắt trước mèo không ?
Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ
HĐ.4: Đọc thơ
- Giáo viên hướng dẫn đọc
 “ Đầu tóc em phải gọn gàng
Aùo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”
Củng cố : Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. GV nx
-Phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Các nhóm quan sát tranh thảo luận theo câu hỏi GV nêu 
-  rất gọn gàng sạch sẽ
- Bạn củng ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Đại diện nhóm trình bày
- 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc
Học sinh nêu
- Học sinh hát
 . Con mèo
-.  Rửa mặt
- . Rửa bẩn
- Không
Học sinh đọc 
2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ
Rút kinh nghiệm :...........
---------------&œ----
 Kế hoạch dạy học
Tiết 3& 4 : Môn : Tiếng việt
Bài : n – m 
 I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng
 Viết được: n, m, nơ, me viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ ba má
 II/ Đồ dùng dạy học
 GV: SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28
HS: - sách ,bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ Hoạt động dạy và học: 
 1. kiểm tra bài cũ:
	- Hs viết bảng con: i, bi, a, cá
- Đọc bài trong sách giáo khoa –GV nhận xét
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hôm nay học bài n-m
HĐ.1: a/ Dạy chữ ghi âm n
GV viết, đọc n 
So sánh chữ n với chữ h
Cài chữ n 
Phát âm mẫu: nờ. 
Có âm nờ, ta thêm âm ơ ta được tiếng gì?
 Cài chữ nơ ,đánh vần đọc trơn : nờ-ơ-nơ/nơ
b/ Dạy ghi âm m
Quy trình tương tự như âm n
* Giải lao 
HĐ.2: Đọc tiếng từ ứng dụng
 Giáo viên treo tranh và giải thích
 luyện đọc : no , nô , nơ , mo , mô , mơ
HĐ.3: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn viết
-Nhận xét, sữa lỗi cho hs
* Cho luyện đọc toàn bài
 TIẾT2
HĐ.1: Luyện đọc
-Đọc bảng lớp
-Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê
-Đọc bài SGK. GV đọc mẫu
HĐ.2: Luyện nói 
Giáo viên treo tranh 
Giáo viên hỏi tranh vẽ ai?
Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác
Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? ..... 
Hát
Học sinh đọc bài SGK
Học sinh đọc
Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc
- Học sinh cài n 
 Đọc đồng thanh, cá nhân
 Tiếng nơ
Học sinh cài, đọc cá nhân-đồng thanh
HS đọc, phân tích
Học sinh đọc: bó ma, ca nô
Học sinh luyện đọc tiếng từ ứng dụng
HS viết trên không bằng ngón trỏ
-HS viết bảng con n, m,nơ, me
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh đọc câu ứng dụng
Đọc đồâng thanh, nhóm, cá nhân
-Đọc SGK theo hướng dẫn
Học sinh quan sát,trả lời 
Vẽ ba ,mẹ, và con
Thầy bu, tía má
Bế em bé
HĐ.3: Luyện viết
-Hướng dẫn viết: n, m, nơ, mơ.
-Nhắc HS tư thế ngồi viết
-Chấm –Nhận xét
HĐ.4: Củng cố, dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Tìm các từ đã học ở sách báo
Xem trước bài mới kế tiếp
-HS viết vở tập viết
-Lớp đọc lại toàn bài
Rút kinh nghiệm :...........
---------------&œ------------
 Kế hoạch dạy học
Tiết 5 : Môn : Thủ công
Bài : Xé - Dán Hình Vuông
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	-Học sinh biết cách xé , dán hình vuông
	-Xé , dán được hình vuông . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng .
	-Học sinh say mê học tập
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông .
 	-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định: 
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
5.Củng cố Dặn dò: 
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Rút kinh nghiệm :...........
- Thứ ba ngày 07 tháng 09 năm 2010
Kế hoạch dạy học
Tiết 1 & 2 : Môn : Tiếng việt
Bài : d-đ 
 I/ Mục tiêu:
 - Học sinh đọc được d, đ , dê ,đò từvà các tiếng ứng dụng
 -Viết được: d , đ , dê ,đò viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dé, cá cờ,bi ve, lá đa. 
 II/ Chuẩn bị:
 1. GV: bộ chữ, sách, tranh minh họa từ khoá dê, đò
 2.HS: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt
 III/ Hoạt động dạy và học:
	1.Kiểm tra bài cũ: -HS đọc bài ở sgk (2em)
	 -Lớp viết bảng con: n, m, nơ, me.
 -GV nhận xét 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài
 -Hôm nay ta học bài d, đ
HĐ.1: Dạy chữ ghi âm d
 -GV viết chữ và nói : đây là chữ d
 - Chữ d gồm có nét gì?
 - Cài chữ d
Phát âm đánh vần tiếng
 - Giáo viên đọc mẫu d
 - Giáo viên : dê , phân tích tiếng dê
 - Giáo viên : dờ- ê - dê
 b/. Dạy chữ ghi âm đ
(Dạy tương tự như như âm d)
So sánh d- đ
* Giải lao.
HĐ.2: Đọc tiếng từ ứng dụng
- GV ghi bảng : da, do , de , đa , đo , đe , da dê , đi bộ
- HD học sinh phân tích đọc
HĐ.3: Hướng dẫn viết bảng con
Viết mẫu :d, đ, dê, đo
Nhận xét, sữa saiø
Củng cố: 
 Tiết 2
HĐ.1: Luyện đọc
-Đọc bài bảng lớp 
-Đọc câu ứng dụng:Dì Na đi đo,ø bé và mẹ đi bộ
 -Đọc sgk 
GV đọc mẫu-hươ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_3+_4_(_CKTKN)_MOI.doc