A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ
- Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
- Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
ờ học - Học sinh tìm theo yêu cầu Tiết 2 Thời gian Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập a- Luyện đọc 7phút + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh ? Bức tranh vẽ gì ? - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét - 1 em bé đang cầm quyển vở cũ. GV: Bạn nhỏ trong tranh đang rất vui khi khoe quyển vở có nhiều tranh đẹp mà bạn vẽ. Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là: Bé có vở vẽ - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc CN, nhóm, lớp 8 phút b- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết vở - KT tư thế ngồi, cách cầm bút - GV quan sát và sửa cho HS - Nhận xét bài viết - HS tập viết trong vở tập viết theo HD của GV 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 10 phút c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - HD và giao việc - bờ hồ - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. * Yêu cầu HS thảo luận: ? Tranh vẽ gì ? ? Ba mẹ con đang dạo chơi ở đâu ? ? Các bạn nhỏ có thích đi chơi bờ hồ không ? ? Cảnh trong tranh vẽ mùa nào ? vì sao em biết ? ? Ngoài 3 mẹ con ra, trên bờ hồ còn có những ai ? ? bờ hồ trong tranh được dùng để bảo vệ gì ? ? chỗ em ở có hồ không ? - HS luyện nói theo yêu cầu của GV. 5 phút 4- Củng cố - dặn dò: GV nói: Chữ o, ô, ơ gần giống nhau cô có cách này giúp các em dễ nhớ CN viết và nói: o tròn như quả trứng gà ô thời đội mũ ơ thời mang râu - Cho HS đọc lại bài - Nhận xét giờ học D- Xem xét lại tất cả các âm, chữ đã học - Xem trước bài 11 - HS nghe và ghi nhớ - HS đọc cả lớp 1 lần - HS nghe để nhớ Tiết 4 Toán: Đ 10 Bé hơn - dấu < A- Mục tiêu: Sau bài học HS bước đầu có thể: - Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh. - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. B- Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh trong SGK - Vẽ thêm 3 bông hoa và H bông hoa C- Các hoạt động dạy - học: Thời gian Giáo viên Học sinh 3 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số từ 1-5 - Đọc các số từ 1-5 và từ 5-1 - Nêu NX sau kiểm tra - 2 HS lên bản, lớp viết trên bảng con - 1 vài em đọc 4 phút II- Dạy học bài mới: 1- Nhận biết quan hệ bé hơn Giới thiệu dấu bé “<” a- Giới thiệu 1 < 2 (treo tranh 1) vẽ 3 chiếc ôtô, 1 bên một chiếc và 1 bên 2 chiếc như hình trong SGK. ? Bên trái có mấy ôtô ? ? Bên phải có mấy ôtô ? ? Bên nào có số ôtô ít hơn ? - Cho HS nói “1 ôtô ít hơn 2 ôtô” + Treo tiếp tranh 1 hình vuông và 2 hình vuông. - HS quan sát bức tranh - Có một ôtô - Có hai ôtô - Bên trái có số ôtô ít hơn - Một vài học sinh nói ? Bên trái có mấy hình vuông ? ? Bên phải có mấy hình vuông ? ? So sánh số hình vuông ở hai bên ? - Có 1 hình vuông - Có 2 hình vuông -1 hình vuông ít hơn hai hình vuông - GV nêu 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói 1 ít hơn 2 và viết là: 1 < 2 Dấu “<” gọi là dấu bé hơn Đọc là: bé hơn Dùng để viết kết quả so sánh các số - Cho HS đọc lại kết quả so sánh - Một bé hơn hai b- Giới thiệu 2 < 3: - Treo tranh lên bảng và giao việc: - HS quan sát số tranh ở hai bên và thảo luận theo cặp nới với nhau về quan điểm của mình. 4 phút - Kiểm tra kết quả thảo luận - Cho HS nêu kết quả so sánh + Cho HS quan sát tiếp số hình ảnh ở hai ô dưới. So sánh và nêu kết quả so sánh. ? Từ việc so sánh trên em nào hãy so sánh cho cô số 2 và số 3 ? ? Viết ntn? - 2 con chim ít hơn 3 con chim - HS nêu: 2ờ ít hơn 3ờ - 2 bé hơn 3 - HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 2 < 3 - Cho HS đọc kết quả so sánh - Cho một số em nhắc lại - Hai bé hơn ba 4 phút c- Giới thiệu: 3 < 4, 4 < 5 - Cho HS thảo luận so sánh số 3 và số 4; số 4 và số 5 - Cho HS nêu kết quả thảo luận - Cho HS viết kết quả thảo luận - Cho HS đọc liền mạch: Một nhỏ hơn hai; hai nhỏ hơn ba; ba nhỏ hơn bốn, bốn nhỏ hơn năm. - HS thảo luận nhóm 2 - 3 so với 4. 3 bé hơn 4 4 bé hơn 5 - HS viết bảng con: 3< 4 4 < 5 - Cả lớp đọc một lần. 5 phút -Nghỉ giải lao giữa tiết - Nhóm trưởng ĐK 2- Luyện tập thực hành: Bài 1: ? Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn và giao việc - GV teo dõi, kiểm tra Bài 2: - GV: ? “Các em hãy quan sát kỹ ô lá cờ và ô dưới nó, rồi cho cô biết bài này ta làm thế nào ? - Viết dấu < theo mẫu - HS viết theo mẫu - Ta phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với những tranh còn lại. - GV quan sát và uốn nắn Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 - HS làm bài xong đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4: ? Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn và giao việc - Cho HS nêu miệng kết quả - Cho nhiều học sinh đọc kết quả để củng cố về đọc số và thứ tự các số. - Điền dấu < vào ô trống - HS làm BT theo HD - HS nêu từ trái sang phải từ trên xuống dưới Bài 5: Tổ chức thành trò chơi “Thi nói nhanh” - GV treo BTB lên bảng và giao việc - HS quan sát và nói nhanh số cần nói, bạn nào nói nhanh và đúng là thắng cuộc. 3- Củng cố - Dặn dò: 3 phút - Trò chơi “Thi quan sát và so sánh nhanh” - GV nêu luật chơi và cách chơi - Nhận xét giờ học ờ: Tập so sánh và viết kết quả so sánh - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên chơi theo HD 90 Ngày soạn: 21/9/2004 Ngày giảng: 22/9/2004 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2004 Tiết 1 Thủ công: Đ 3 xé dán hình chữ nhật- hình tam giác (T2) A- Mục đích yêu cầu: - Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác. - Thực hành xé, dán hình chức nhật, hình tam giác trên giấy màu. - Trưng bày sản phẩm B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau. 2- Chuẩn bị của học sinh: - Giấy màu, hồ dán, bút chì, khăn lau C- Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Giờ trước các em được học bài gì ? ? Nêu cách vẽ và xé hình chữ nhật ? ? Nêu cách vẽ và xé hình tam giác ? - Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 12ô, cạnh ngắn 6ô - Xé từng cạnh hình chữ nhật - Đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8ô cạnh ngắn 6ô - Đếm từ trái sang phải 4 ô để đánh dấu đỉnh tam giác. - Nối điểm đỉnh với hai điểm dưới của hình chữ nhật để được hình tam giác - Xé theo đường nối. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp). 2- Thực hành xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, dán hình chữ nhật. - Giáo viên dùng giấy mầu thao tác lại từng bước, vừa thao tác vừa giảng giải. - Giao việc cho học sinh còn lúng túng. - GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng + Xé, dán hình tam giác. (GV thực hiện tương tự như hình chữ nhật) - Học sinh theo dõi. - HS lấy giấy mầu, lật mặt có kẻ ô đếm, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật. - Thực hiện xé từng cạnh của hình chữ nhật. - Học sinh thực hành xé, dán hình tam 90.1 - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa. + Dán hình chữ nhật, hình tam giác - GV gắn tờ giấy trắng lên bảng - Kẻ đường chuẩn - Hướng dẫn và dán mẫu từng hình - GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy trắng và giao việc. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm + Trưng bày sản phẩm - Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm của tổ mình lên bảng theo đúng vị trí. Giác theo hướng dẫn của giáo viên - HS theo dõi - Các tổ kẻ đường chuẩn, dán lần lượt từng hình vào giấy theo tổ - Các tổ cử đại diện mang sản phẩm lên trưng bày. III- Củng cố - Dặn dò: 1- Nhận xét giờ học. - Nhận xét về ý thức chuẩn bị và học tập của HS. 2- Đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu HS quan sát và đánh giá cho từng tổ. 3- Dặn dò: Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho tiết 4 - HS chú ý nghe - HS nhận xét về đường xé, kỹ năng dán... - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2+3 Học vần Bài 11: Ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc, viết một cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần ê, vê, l, h, ô, ơ, c. - Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng. - Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể "hổ" B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bảng ôn - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể "hổ" C- Các hoạt động dạy, học: T,gian Giáo viên Học sinh 3phút I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - NX sau kiểm tra - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: hổ cô, cờ - 1-3 em đọc 10 phút II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu 2- Ôn tập: a- Ôn các chữ và âm đã học + Treo lên bảng (bảng ôn 1) - GV nêu Y/c - GV đọc âm - GV chỉ chữ (không theo TT) b- Ghép chữ thành tiếng: ? Cô lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì ? - GV ghi vào bảng: be - Cho học sinh tiếp tục ghép b với các âm còn lại được ? - GV ghi vào bảng những tiếng HS đưa ra. + Tương tự cho HS ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. - Lưu ý: Không ghép c với e, ê ? Trong những tiếng vừa ghép được thì chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào ? - Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào ? - GV nói: Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm; các chữ ở dòng ngang được gọi là nguyên âm. ? Nếu ghép chữ ở cột ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không ? vì sao ? - GV chỉ bảng không theo TT cho HS đọc + GV gắn (bảng ôn 2) lên bảng - Cho HS đọc - Y/c HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu để được tiếng có nghĩa. - GV điền các tiếng đó vào bảng - Cho HS đọc các tiếng vừa ghép. Vỏ: phần bao bọc bên ngoài: vỏ chuối Vó: một dụng cụ để kéo cá. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS đọc theo GV: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ - 1 HS lên bảng chỉ và đọc - HS chỉ chữ - HS đọc âm. - Được tiếng "be" - HS ghép: bê, bo, bô, bở - HS đọc ĐT các chữ vừa ghép. - Đứng trước. - Đứng sau - Không được vì không đánh vần được, không có nghĩa. - 1 Hs lên chỉ bảng và đọc các dấu thanh và bê, vo - HS ghép theo yêu cầu - HS đọc CN, nhóm, lớp 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' c- Đọc từ ngữ ứng dụng - Ghi bảng từ ứng dụng - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ. Lò cò: Co 1 chân lên và nhảy = chân còn lại từng quãng ngắn một (cho 1 HS biểu diễn) Vơ cỏ: Thu gom cỏ lại một chỗ - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS nhìn và đọc nhẩm - HS đọc CN, nhóm, lớp 10phút d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết (Lưu ý cách viết nét nối và vị trí của dấu thanh). - GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS + Cho HS tập viết "lò cò" trong vở tập viết. - GV theo dõi, uốn nắn thêm - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con - HS tập viết trong vở theo HD. đ- Củng cố: Trò chơi: Thi đọc nhanh các tiếng vừa ôn - Nhận xét chung tiết học - HS chơi theo tổ Tiết 2 T.gian Giáo viên Học sinh 8phút 3- Luyện tập a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - GV gắn tranh lên bảng và hỏi ? Em thấy gì ở trong tranh ? ? Bạn có đẹp không ? - GV nói: Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem 2 tranh đẹp mà bạn vẽ về cô giáo và lá cờ tổ quốc. Câu ứng dụng hôm nay là gì ? - HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát - Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ. Trên bàn có bút màu vẽ... - Đẹp - Bé vẽ cô, bé vẽ cờ - HS đọc CN, nhóm, lớp - Cả lớp đọc lại. 7phút b- Luyện viết: - HD HS cách viết vở - Giao việc - HS tập viết trong vở tập viết theo HD. - GV kiểm tra và uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút,... giúp đỡ HS yếu - NX bài viết 5phút Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 10phút c- Kể chuyện: Hổ - Giới thiệu truyện (trực tiếp) - GV kể mẫu = tranh. - Cho HS kể theo nhóm - Cho HS thi kể theo nhóm, HS nối nhau kể (mỗi HS kể một tranh) nhóm nào có cả 4 người kể đúng là nhóm chiến thắng. - GV theo dõi, cho HS nhận xét và sửa chữa. Tranh 1: Hổ đến xin mèo truyền cho võ nghệ, mèo nhận lời Tranh 2: Hằng ngày hổ đến lớp học tập chuyên cần. Tranh 3: Một lần hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mèo định ăn thịt. Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên một cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. ? Qua câu chuyện này em thấy hổ là con vật thế nào ? - HS chú ý quan sát và nghe - HS thảo luận nhóm 4 người tập kể theo từng tranh. - HS tập kể theo nhóm - Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ. 5phút 4- Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo - GV gắn bảng một đoạn văn. Y/c HS tìm và gạch chân chữ, tiếng, từ đã học. Tiết 4 Toán: Đ 11: Lớn hơn - dấu > A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh bước đầu có thể: - Biết so sánh số lượng và sử dụng từ "Lớn hơn"; dấu ">" để diễn đạt kết quả so sánh. - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn B- Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong SGK phóng to. C- Các hoạt động dạy, học: T.gian Giáo viên Học sinh 3phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng điền dấu số thích hợp vào ô trống. 1 5 4 < 3 4 < 2 - Nêu NX sau KT - 2 HS lên bảng - Lớp viết dấu "<" vào bảng con. 14phút II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu: GT ngắn gọn tên bài 2- Nhận biết quan hệ lớn hơn: GT dấu " > " a- Giới thiệu 2 > 1: (hai lớn hơn 1) + Treo tranh 3 con bướm ? Bên trái có mấy con bướm ? ? Bên phải có mấy con bướm ? ? Em hãy so sánh số bướm ở hai bên ? - Cho HS nhắc lại "2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm" + Treo bảng hình: 1 bên có 2 hình vuông 1 bên có 1 hình vuông ? Bên trái có mấy hình vuông ? ? Bên phải có mấy hình vuông ? ? 2 hình vuông so với 1 hình vuông thì như thế nào ? - GV nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông ta nói: "Hai lớn hơn một viết là: 2 > 1. Dấu ( > ) gọi là dấu lớn hơn đọc là "lớn hơn" dùng để viết kết quả so sánh b- Giới thiệu 3 > 2: + GV treo tranh có 3 con thỏ và 2 con thỏ - Giao việc cho HS (tương tự như cách so sánh hai con bướm và mộ con bướm) - KT kết quả thảo luận ? Hãy nêu kq so sánh ? - Cho HS nhắc lại + GV treo tranh bên trái có 3 chấm tròn. Bên phải có hai chấm tròn. - Giao việc tương tự ? Từ việc so sánh trên ta rút ra được điều gì ? ? Em có thể viết 3 lớn hơn 2 được không - Thế 3 so với 1 thì thế nào ? Vì sao ? - Tương tự Y/c HS so sánh 4 với 3; 5 với 4 - HS theo dõi - HS quan sát - 2 con bướm - 1 con bướm - 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm - Một số HS nhắc lại - 2 hình - 1 hình - 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông. - HS thảo luận theo cặp - Bên trái có 3 con thỏ. Bên phải có 2 con thỏ; 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ. - 1 vài em nhắc lại - HS thảo luận và nêu: ba chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn. - Ba lớn hơn hai - 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Ba lớn hơn một - Vì 3 lớn hơn 2 mà hai lại lớn hơn 1. - Viết bảng: 5 > 4 3 > 2 4 > 3 2 > 1 - Y/c HS đọc ? Dấu > và dấu < có gì khác nhau ? - HS nhìn và đọc - Khác về tên gọi, cách viết, các sử dụng, khi viết hai dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ. 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 10phút 3- Luyện tập - Thực hành: Bài 1: HD HS viết dấu " > " như trong SGK - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 2: - Bài này chúng ta làm ntn ? - Y/c HS làm bài rồi chữa miệng Bài 3: Làm tương tự bài 2: Bài 4: ? Nêu các làm ? - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 5: ? Bài Y/c gì ? ? 3 lớn hơn những số nào ? ? Vậy ta phải nối c với các số nào ? - GV theo dõi, uốn nắn - HS viết theo HD - So sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải trong một hình với nhau rồi viết kết quả vào ô trống phía dưới như bài mẫu. - HS làm rồi đổi vở kt chéo. - Viết dấu > vào ô trống - HS làm bài và nêu miệng kết quả - Nối theo mẫu - 5 lớn hơn các số: 1, 2, 3, 4 - Nối với các số 1,2,3,4 - HS làm tương tự, phần còn lại và lên bảng chữa. 3phút 4- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi "Thi gài nhanh" VD: GV đọc 3 lớn hơn 2 - Cho HS chơi 3 lần. Mỗi lần đều thay đổi số - NX chung giờ học ờ : Thực hành so sánh các nhóm đồ vật ở nhà. - HS sử dụng bộ đồ dùng toán và gài: 3 > 2 tổ nào gài đúng và xong trước là thắng cuộc Tiết 5 Tự nhiên xã hội: Đ 3: Nhận biết các vật xung quanh A- Mục tiêu 1- Kiến thức: Hiểu được: Mắt, mũi, lưỡi, tai, day (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh 2- Kỹ năng: Nhận xét và mô tả được nét chính của các vật xung quanh 3- Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể B- Chuẩn bị: Một số đồ vật: Khăn (bịt mắt, bông hoa, quả bóng C- Các hoạt động dạy học: T.gian Giáo viên Học sinh 2phút I- Kiểm tra bài cũ: ? Để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn, hàng ngày các em phải làm gì ? - Nhận xét sau kiểm tra - 1 vài em trả lời 10phút II- Dạy - Học bài mới. 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát vật thật + Mục đích: HS mô tả được một số vật xung quanh + Cách làm: Bước 1: - GV nêu Y/c: Quan sát và nói về màu sắc, hình dùng, kích cỡ của một số vật xung quanh các em như: bàn, ghế, cặp sách... Bước 2: - GV thu kết quả quan sát - Gọi một số học sinh lên chỉ vào các vật và nói tên các vật em quan sát được. - HS theo dõi - HS hoạt động theo cặp nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em - HS làm việc cả lớp - HS khác nghe và NX 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 13phút 3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục đích: HS biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh. + Các làm: Bước 1: - HD HS đặt câu hỏi để thảo luận nhóm VD: ? Bạn nhận ra màu sắc của vật gì ? Bạn nhận biết mùi vị của vật bằng gì ? Bạn nhận ra tiếng của các con vật bằng gì ? - HS thảo luận nhóm 4 thay nhau đặt câu hỏi cùng nhau thảo luận và 91.8 Bước 2: GV thu kết quả hoạt động - Gọi HS của nhóm này nêu 1 trong số các câu hỏi của nhóm và chỉ định1 HS nhóm khác trả lời. Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm khác. Bước 3: GV nêu Y/c : Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi dưới đây. ? Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng. ? Điều gì xảy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác. Bước 4: GV thu kết quả thảo luận - Gọi 1 số HS xung phong trả lời theo các câu hỏi đã thảo luận. + Kết luận: Nhờ có mắt, tai, lưỡi, da mà ta nhận biết được các vật xung quanh, nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì ta sẽ không nhận biết được đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể. tìm câu hỏi trả lời chung - HS làm việc nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác - HS thảo luận nhóm theo Y/c của giáo viên - Một số HS trả lời - HS khác nghe, NX và bổ sung. - HS chú ý nghe 5phút 4- Củng cố - Dặn dò chơi trò chơi: "Đoán vật" + Mục dích: HS nhận biết được các vật xung quanh + Cách làm: Bước 1: Dùng khăn bịt mắt 3 bạn một lúc lần lượt cho các em sờ và ngửi một số vật đã chuẩn bị . Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng. Bước 2: GV nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc HS không nên sử dụng các giác quan tuỳ tiện dễ mất an toàn. (VD: Sờ tay vào vật nóng, sắc...) - NX chung tiết học ờ: Chuẩn bị bài (T4) - 3 HS lên bảng chơi, các HS khác làm trọng tài cho cuộc chơi. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 1 Ngày soạn: 21/9/2005 Ngày giảng: 22/9/2005 Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2005 Mỹ thuật: Tiết 3: Mầu, vẽ mầu vào hình đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nhận biết được 3 mầu đỏ, vàng, lam 2- Kỹ năng: Biết vẽ mầu vào hình đơn giản, vẽ được mầu kín hình, không vẽ ra ngoài hình. 3- Thái độ: Yêu thích môn học B- Đồ dùng dạy - học: 1- Giáo viên: - Một số tranh ảnh có mầu đỏ, vàng, lam - Một số đồ vật có mầu đỏ, vàng, lam - Bài vẽ của HS năm trước. 2- Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, bút mầu... C- Các hoạt động dạy - học: T.gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3phút I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - GV nêu nhận xét sau kiểm tra. - HS thực hiện theo HD 29phút II- Bài mới 1- Giới thiệu mẫu: - GV treo bảng hình 1 và giao việc H: Kể tên các mầu ở H1 ? H: Kể tên các đồ vật có mầu đỏ, vàng, lam ? + Kết luận: Mọi vật xung quanh đều có mầu sắc. - Mầu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn - Mầu đỏ, vàng, lam là hai mầu chính 2- Thực hành: - Vẽ mầu vào hình đơn giản (H2, H3, H4) H: H2 vẽ gì ? H: Giữa lá cờ có gì ? H: Nền cờ có mầu gì ? H: Ngôi sao có mầu gì ? H: Hình 3 vẽ gì ? H: Quả xanh có mầu gì ? H: Quả chín có mầu gì ? H: H4 vẽ gì ? H: Dãy núi có thể tô mầu gì ? Lưu ý: - Cầm bút thoải mái, lỏng tay - Vẽ mầu xung quanh trước, ở giữa sau, không tô chờm ra ngoài - GV theo dõi và uốn nắn - HS quan sát hình 1 - .... đỏ, vàng, lam - Màu đỏ: quả bóng, mũ, màu vàng: quả cam.. Màu lam: cây cỏ - HS chú ý nghe - HS quan sát - Vẽ lá cờ - Ngôi sao - Mầu đỏ - Mầu vàng - Vẽ quả - Xanh - Đỏ hoặc vàng - Vẽ dãy núi - Tím, xanh, lá cây - HS thực hành tô mầu vào hình phù hợp. 3- Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài cho HS nhận xét H: Bài nào chọn mầu phù hợp và vẽ mầu đẹp ? H: Bài nào chọn mầu chưa phù hợp và vẽ mầu chưa đẹp? - Y/c HS tìm bài mà mình thích - HS quan sát và nhận xét - HS tìm và nêu III- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Quan sát mọi vật và gọi tên mầu của chúng - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2+3 Tiếng việt: Bài 12: i - a A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được i - a; bi, cá - Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cỏ B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng C- Các hoạt động dạy - Học: T.gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: lò cò, vơ cỏ - Gọi HS đọc bài trong SGK - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. - 1 vài em 18phút II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm Dạy i: a- Nhận diện chữ: - GV gài lên bảng chữ i và đọc H: Chữ i gồm mấy nét ? là những nét nào ? - GV phát âm mẫu và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Phát âm và đánh vần tiếng - Y/c HS tìm và gài âm i vừa học - Y/c HS tìm chữ ghi âm b gài bên trái chữ ghi âm i ? - GV: Đồng thời gài lên bảng - Y/c HS đọc tiếng vừa gài. - HS đọc theo GV - Gồm 2 nét và 1 dấu phụ bên trên (nét xiên phải, nét móc ngược) - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và gài i - HS gài: bi - HS quan sát - Cả lớp đọc bi H: Hãy phân tích tiếng bi ? H: Dựa vào cấu tạo tiếng, hãy đánh vần ? - GV giao việc - GV
Tài liệu đính kèm: