Giáo án lớp 1 tuần 29 (tiết 1)

Biết : Mọi người cần phải được hổ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật

- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật

- Có thái độ cảm thông , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng

- HS kh, giỏi : Không đồng tình với thi độ xa lánh , kì thị , tru chọc bạn khuyết tật

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức

doc 43 trang Người đăng haroro Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 29 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi HS em lên bảng.
Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến
lớn : 200.700.1000.100 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- HD Luyện tập, thực hành .
Bài 1 : HS khá, giỏi làm 
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Cho các em làm VBT và đứng tại chỗ nêu
-Nhận xét. cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- HS làm vở BT
-Nhận xét.
Bài 4 : HS khá, giỏi làm 
3. Củng cố : 
-Thi đọc và viết số có 3 chữ số.
-Nhận xét tiết học.
-HS làm bài.Lớp làm phiếu .
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 200.700.900.1000.
-Làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
-Bài 2 yêu cầu nối số ứng với cách đọc
- Làm VBT và nêu
- Lớp nhận xét 
- Viết theo mẫu 
- Lớp làm vở bài tập và 4 em nêu
 - Nhận xét 
-Chia 2 đội tham gia thi đọc và viết số.
RÚT KINH NGHIỆM
HD LUYỆN TẬP
LT CHÍNH TẢ BÀI : NHỨNG QUẢ ĐÀO 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố 
- Hướng dẫn cho các em điền vào chỗ trống vần in/ inh ( BT 2b ) 
- Viết lại các từ viết sai ở bài chính tả . 
- Viết 2-4 câu ( GV chọn )
II- CHUẨN BỊ : Bảng con , vở luyện viết 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 2- BÀI MỚI
a- GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn cho các em tìm các từ như ở y/c
 - Cho các em làm
- Gọi HS trình bày
 - Giáo viên nhận xét
c – Luyện viết từ khĩ 
 - Cho các em nêu lại các từ khĩ vừa viết sai ở bài chính tả
- GV đọc cho các em viết bảng con 
 - GV nhận xét
 - Cho các em đọc
d- Viết 2- 4 câu
 GV đọc cho HS viết ( GV chọn 2-4 câu đọc cho các em viết )
 - Chấm 4 – 5 bài , nhận xét
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Nhận xét giờ học
- Học sinh làm vào vở tập chép, 6 em viết vào bảng nhĩm .
- 6 em lên trình bày
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đồng thanh
- Nhiều em nêu ( 3- 4 HS yếu nêu ), lớp nhận xét
- Nhiều em nêu
- HS viết bảng con , lần lượt từng em lên bảng viết ( HS trung bình ,yếu viết)
 - Lớp nhận xét - Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh
- HS viết vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạc bài , biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ .
- Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương , thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương ( Trả lời câu hỏi 1, 3, 4 ) 
- HS khá giỏi trả lời câu hỏi 2 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .( SGK )
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào” và TLCH.
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
-Em thích nhân vật nào vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài : Ở làng quê Việt Nam ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa. Đó loại cây thân to rễ chùm, tỏa bóng mát nên rất gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương sẽ cho thấy cây đa gắn bó gần gũi với trẻ em ở làng quê.
B- Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền, không xuể chót vót, gợn sóng, lững thững .
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
+ Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
+ Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn .
-Đoạn 1 : từ đầu đến  đang cười đang nói.
-Đoạn 2 : phần còn lại.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
C- Tìm hiểu bài.
-Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ?
-Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ? ( HS khá, giỏi trả lời )
-PP hoạt động : Đề nghị thảo luận.
-Nhận xét, chốt ý.
-Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em ?
-PP trực quan : Giấy to phát cho các nhóm.
-Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ ?
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
+ Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
3.Củng cố :
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
-3 em đọc và TLCH.
-Cho vợ và ba đứa cháu.
-Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong còn thèm. Việt không ăn biếu bạn.
-Em thích ông vì ông thương cháu, hoặc thích Việt vì Việt có lòng nhân hậu.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: gắn, không xuể,chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
-HS đọc các từ chú giải thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững 
-Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa nhà cổ kính hơn là cả một thân cây.
-Thảo luận, đưa ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày.
 +Thân cây : là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
-Nhiều em phát biểu : 
.	Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
.	Cành cây rất lớn/ to lắm.
.	Ngọn cây rất cao/ cao vút.
.	Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.
-3-4 em thi đọc lại bài.
-Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
RÚT KINH NGHIỆM
TỐN 
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số cĩ ba chữ số ; Nhận biết thứ tự các số ( khơng quá 1000 )
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2a, bài 3 ( dịng 1 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm), hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm.
 420 c 240 
 368 c 638
 690 c 609
-Nhận xét.
A- Giới thiệu bài.
B- So sánh 234 và 235.
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải và hỏi : có bao nhiêu hình vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình biểu diễn.?
-GV hỏi : 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
-Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn hơn ?
-Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống .
-Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán học việc so sánh thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 ?
-Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 234.
C- So sánh số 194 và 139.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235. 
-Em hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và 139 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và 139 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 194 và 139 ?
D- So sánh số 199 và 215.
-Hướng dẫn học sinh so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235. 
-Em hãy so sánh 199 và 215 với các chữ số cùng hàng.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 199 và 215?
-Nhận xét, cho điểm.
-Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ?
-Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
-Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục ?
-Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục ? 
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia 
-Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì ?
-Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia ?
Đ- Luyện tập thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 2: Làm câu a
- Gọi 1 em nêu yêu cầu ? 
-Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì ?
-GV viết bảng các số : 395, 695 , 375. Em hãy tìm số lớn nhất ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Làm cột 1 ( HS khá, giỏi làm hết ) 
- Yêu cầu HS tự làm bài .Nhận xét.
3.Củng cố :
 Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
 420 c 240 
 368 c 638
 690 c 609
-Có 234 hình vuông. 
-1 em lên bảng viết 234 vào dưới hình biểu diễn số.
-Có 235 hình vuông. 
-1 em lên bảng viết số 235.
-234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông.
 1 em lên bảng viết 
234 < 235
235 > 234
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng dơn vị là 4 < 5
-234 234
-1 em lên bảng. Lớp làm bảng con :
194 > 139
139 < 194
-3 em nêu miệng . Lớp làm nháp.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục là 9 > 3
-Nên 194 > 139.
-1 em : 199 199
-Hàng trăm 2 > 1
-Nên 215 > 199 hay 199 < 215
-Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
-Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
-Không cần so sánh tiếp.
-Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
-Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị .
-Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Vài em đọc lại.
-So sánh các số có 3 chữ số và điền dấu thích hợp
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Nhận xét.
-Tìm số lớn nhất ( khoanh vào số đó.)
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS tìm số lớn nhất : 695 lớn nhất vì có chữ số hàng trăm lớn 
-Tự làm phần b , c.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Suy nghĩ và điền các số có 3 chữ số.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP VIẾT
CHỮ A HOA (KIỂU 2) 
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ a hoa kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Ao ( 1 dịng cỡ vừa , 1 donngf cỡ nhỏ ), Ao liền ruộng cả ( 3 lần ) 
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét , thẳng hàng , bước đầu biết nối nét giữa chĩư viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dịng 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
B- Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có : 
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .
-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
b/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.
c/ Viết cụm từ ứng dụng : 
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D / Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu có ở vùng thôn quê.
Hỏi đáp :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
 + Viết bảng.
C- Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 3 lần ( HS yếu viết 1 lần )
+ Chấm bài :Chấm 5- 6 bài . Nhận xét 
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả.
-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ A.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con A-A
-Đọc : A-A.
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả
-Quan sát.
-1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
-Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li, 
chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.
-Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : A-Ao
-Viết vở.
 	A ( cỡ vừa)
 A (cỡ nhỏ)
 	Ao (cỡ vừa)
 	Ao (cỡ nhỏ)
	Ao liền ruộng cả( cỡ nhỏ)
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu dược một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT 1, BT2 )
- Dựa vào tranh biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ?
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh 3-4 loài cây ăn quả vẽ rõ caqc bộ phận của cây. Viết BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Chia bảng làm 2 phần. Gọi 2 em lên bảng.
-Bảng phụ 
Cây ăn quả
Cây lương thực
Cam, quýt, xoài, táo, na
Cây ngô, cây khoai, sắn
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài.
B- Làm bài tập
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-PP trực quan : Tranh minh họa các loài cây ( SGK ). Giới thiệu tên từng loài cây.
-Nhận xét.
Bài 2 : (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nhắc nhở : Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.
-Yêu cầu chia lớp thành các nhóm, trao đổi thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
-Gọi 1 đại diện nhóm trình bày phần rễ ?
-Phần gốc cây thì sao, 1 đại diện nhóm nêu tiếp.
-Phần thân cây có gì đổi mới, 1 bạn trình bày.
-Cành cây cũng không kém phần quan trong , 1 bạn khác nói tiếp.
-Lá cây xum xuê ra sao, 1 bạn tiếp nối.
-Hoa là phần tô điểm cho cây thêm đẹp, 1 em khác trình bày ?
-Phần quả hấp dẫn ra sao, 1 em tiếp tục nêu ?
-Ngọn cây đứng vững như thế nào, đại diện một bạn nói ?
-Nhận xét.
Bài 3 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-PP trực quan : tranh .( SGK )
-Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa vào tranh , em hãy đặt và TLCH với cụm từ “để làm gì ?”
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về cây cỏ, giàu vốn từ.
3.Củng cố :
 Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng
-1 em : Viết tên các cây ăn quả.
-1 em : Viết tên các cây lương thực.
 -2 em thực hành đặt và TLCH “Để làm gì?”
-Nhà bạn trồng xoan để làm gì ?
-Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm.
-Quan sát các loài cây ăn quả trong tranh , kể tên từng loài cây đó, chỉ các bộ phận của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). Nhiều em kể.
-1 em đọc yêu cầu : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.
-Theo dõi.
-Chia các nhóm trao đổi thảo luận, viết kết quả trao đổi vào phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung.
-Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, quái dị, nâu sẫm, đen sì .
-Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần sùi, mập mạp, mảnh mai, chắc nịch .
-Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng, mềm mại, xanh thẫm, phủ đầy gai.
-Cành cây : xum xuê, um tùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo, quắt queo.
-Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt queo, khô không.
-Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi, đỏ rực, tím biếc, tim tím, trắng tinh, trắng muốt, thơm ngát, hăng hắc.
-Quả : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối, chín mọng, chi chít.
-Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khoẻ khoắn, mập mạp, mảnh dẻ.
-4-5 em đọc tên các cây ở từng cột trên bảng.
-Quan sát và nói về việc làm của hai bạn nhỏ.
-Dựa vào tranh, hỏi đáp theo mẫu.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì? 
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cho cây tươi tốt./ Cây không thể thiếu nước. Bạn nhỏ tưới nước cho cây xanh tốt.
-Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
-Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây.
RÚT KINH NGHIỆM
TỐN
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách đọc , viết các số cĩ ba chữ số .
- Biết so sánh các số cĩ ba chữ số .
 - Biết sắp xếp đến các số cĩ ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại 
- Bài tập cần làm : bài 1 , bài 2 ( a , b ), bài 3 ( cột 1 ), bài 4 
- HS khá, giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng so sánh cá số có 3 chữ số .
567 c 687
318 c 117
833 c 833
724 c 734
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài 
B- Luyện tập
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Làm câu a, b ( HS khá , giỏi làm hết )
-Hỏi đáp : Các số trong dãy số này là những số như thế nào ?
-Chúng được xếp theo thứ tự như thế nào ?
-GV hỏi tiếp : Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào ?
-Chú ý : dãy số ở phần a-b chỉ mở rộng về phía trước.?
-Nhận xét.
Bài 3 : Làm cột a ( HS khá, giỏi làm hết )
- Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-GV gọi học sinh nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng .
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề .
-Hỏi đáp : Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài, cho điểm.
Bài 5 : HS khá, giỏi làm 
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-2 em lên bảng so sánh các số có 3 chữ số : 567 c 687
 318 c 117
 833 c 833
 724 c 734
-Lớp viết bảng con.
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-Điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
a/Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000.
b/Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000
c/Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 514 kết thúc là 523.
d/ Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 895 kết thúc là 904.
-Vài em đọc lại các dãy số trên.
-Điền dấu =
-2 em lên bảng .Lớp làm vở BT.
-Vài em đọc.
-1 em đọc đề.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 em lên bảng, lớp làm vở BT.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
CẬU BÉ VÀ CÂY SI GIÀ 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; giữa các cụm từ 
•-Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em : Câu chuyện khuyên chúng ta khơng nên phá hoại cây cối và cây cối cũng giống như con người , biết đau đớn 
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cậu bé và cây si già”. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài “Cây đa quê hương”
-Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu ?
-Ngối hóng mát dưới gốc đa tác giả còn thấy cảnh đẹp nào của quê hương?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài. 
B- Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng người kể khoan thai, giọng cây lúc ôn tồn, khi nghiêm khắc (khi hỏi cậu bé), giọng cậu bé : hồn nhiên. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm : khắc, đau điếng, đẹp làm sao, rạn

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 29.doc