Giáo án Lớp 1 tuần 29 - Lê Thị Bích Liên

- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt).

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu.

- Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.

- Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.

- Nói đươc vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.

 

doc 27 trang Người đăng haroro Lượt xem 1255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 29 - Lê Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lớp.
Đăët tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức.
Học sinh làm bài.
4 em lên bảng sửa bài.
Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.
Nhận xét.
*********************************************************
Tiết 4 Đạo đức
 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU : 
1. Học sinh hiểu:
-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.
	-Cách chào hỏi, tạm biệt.
	-Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có thái độ:
	-Tôn trọng, lễ độ với người lớn.
	-Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.
3. Học sinh có kĩ năng hành vi:
 	-Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
	-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ :
-Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
	-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
	-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên.
* Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
* Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
 + Nhóm 1: tranh 1.
 + Nhóm 2: tranh 2.
* Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
 + Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
 + Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
Học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
Học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
********************************************************************************
 Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1+ 2 Tập đọc
 MỜI VÀO.
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích.
HTL bài thơ.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng.
	Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
* Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
* Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
b) Ôn vần ong, oong.
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
- Đọc lại bài.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
b) Thực hành luyện nói: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
2 em.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
**********************************************************
Tiết 3 Toán
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Hướng dẫn mẫu.
Hãy thực hiện phép tính trước, nối kết quả với số thích hợp.
Chơi trò chơi, mỗi đội 6 em.
Bài 4: Đọc đề bài.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, rồi giải.
Cho học sinh làm bài.
Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
Học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
25 cm + 4 cm = 39 cm.
43 cm + 15 cm = 58 cm.
Nối theo mẫu.
Chú ý theo dõi
Chơi trò chơi.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề toán.
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Con sên bò được số cm là:
15 + 14 = 29 (cm)
 Đáp số: 29 cm.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
 ***************************************************
Tiết 4 Thủ công
 CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II/ CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
Nhắc học sinh thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách)
Khuyến khích các em khá kẻ theo 2 cách.
Cho học sinh thực hành kẻ, cắt và dán cân đối, miết hình thật phẳng.
Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn thành sản phẩm tại lớp.
4.Củng cố, nhận xét, dặn dò:
Chấm bài của một số em.
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
Học sinh cắt và dán hình tam giác theo 2 cách
A
B
C
B
C
Hình 1 (cách 1)
A
Hình 2 (cách 2)
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác
********************************************************************************
Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI	
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I/ MỤC TIÊU : 
* Giúp học sinh :
Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật , động vật .
Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không 
Tập so sánh để nhận biết một số điểm giống ( Khác ) nhau giữa các cây , con vật . 
Có ý thức bảo vệ cây cối , vật nuôi . 
 II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ ở bài 29 .
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS trình bày
Hãy nêu tác hại của muỗi ? 
Nêu các cách diệt muỗi ? 
GV nhận xét bổ sung 
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Nhận biết cây cối và con vật . 
b- Hoạt động 1 : làm việc với mẫu vật tranh ảnh .
* Bước 1 :Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy 
Ghi các con vật mà em biết .
Ghi các cậy mà các em biết . 
Qua đó nêu sự giống và khác nhau giữa các cây , con vật . 
* Bước 2 : Các nhóm trình bày ý kiến tổ mình 
ØKết luận :
Có nhiều laọi cậy như rau , hoa , cây gỗ . các lạo cây này khác nhau về hính dạng , kích thướt nhưng giống nhau đều có thân , rễ , lá , hoa . 
Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng kích thước , nơi sống nhưng đều có đầu mính và cơ quan di chuyển .
c) Hoạt động 2 : Trò chơi : Đố bạn cây gì , con gì . 
 * Bước 1 : Gv hướng dẫn cách chơi :
GV cho HS bốc tên một con vật(cây ) sau đó đặt câu hỏi cho cả lớp chỉ và trả lời đúng hoặc sai . 
 VD : GV cho HS biết :
Con mèo 
 + Con đó có 4 chân không ?
 + Con đó kêu meo meo phải không ? 
* Bước 2 : GV cho HS chơi thử .
* Bước 3 : GV cho HS chơi , tập cho HS đặt nhiều câu hỏi 
4- Cũng cố :
Nêu các con vật có ích , các con vật không có ích ? 
 5- Nhận xét - dặn dò :
GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt - Về nhà cần bảo vệ cây trồng vật nuôi 
Xem trước bài “ Trời nắng , trời mưa” để chuẩn bị cho tiết học sau .
HS trả lời .
HS làm việc theo cặp , ghi các cây và con vật mà đã thảo luận tìm được .
Đại diện nhóm trình bày . 
HS chơi đoán con vật , cây quen thuộc . 
HS tổ chức thực hiện trò chơi
Học sinh nêu theo ý hiểu.
*************************************************************
Tiết 2 Chính tả (nghe viết)
 MỜI VÀO
I/ MỤC TIÊU : 
	- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.
	- Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
- Học sinh cần có VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Mời vào”.
a) Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
học sinh làm bảng.
học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
 Giải 
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư  .
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Tiết 3 Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:	Rèn kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:	Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Bảng cài que tính.
Học sinh:
Que tính.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 
 57 – 23.
Lấy 57 que tính -> lấy 57.
Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?
Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
- 23
34
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
 35 59
- 15 - 53
 20 06
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 3: Đọc đề bài.
Nêu tóm tắt:
Có : 64 trang
Đã đọc : 24 trang
Còn lại : trang?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm bài tập 1,2 ý b.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
 57 que.
Học sinh tiến hành tách.
 23 que.
 34 que.
 5 chục và 7 đơn vị.
 2 chục và 3 đơn vị.
Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
Học sinh lên làm và nêu cách làm.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
Tính.
Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh đọc.
1 em giải.
Bài giải
Số trang còn lại là:
 64 – 24 = 40 (trang)
 Đáp số: 50 trang.
Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.
**************************************************************
Tiết 4 Mĩ Thuật
VẼ TRANH ĐÀN GÀ NHÀ EM 
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 	- Ghi nhớ hình ảnh về những con gà.
- Biết chăm sóc vật nuôi trong nhà.
- Vẽ được tranh về đàn gà theo ý thích.
II/ CHUẨN BỊ :
- Một số bài tranh ảnh về đàn gà.
- Một số bài vẽ đàn gà của học sinh lớp trước.
- Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc