Giáo Án Lớp 1 - Tuần 29 - Hồ Thị Liên - Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu

A: Yêu cầu:

- Nắm được cách cộng số có 2 chữ số

 -Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có 2 chữ số. Vận dụng để giải toán.Bài tập cần làm( Bài 1,2,3)

- Rèn cho học sinh thành thạo kỷ năng tính cộng số có 2 chữ số

-Giáo dục các em chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm toán.

B.Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

C.Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 29 - Hồ Thị Liên - Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần en, oen.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3 .Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
-Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
- Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về hướng dẫn luyện nói của học sinh.
III .Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc đề
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết: Trong sạch.
Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu 
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười.
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.
2 em.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
	Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
**************************************
Ngày soạn; 4 / 4 /2010
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010
Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
A: yêu cầu:
. Giúp học sinh biết cách chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể , quen thuộc hằng ngày .
 HS có thái độ:
Tôn trọng, lễ độ với người lớn. Thân ái với bạn bè và các em nhỏ . 
B.Chuẩn bị:
 Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
I.KTBC: 
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
II.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
	Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
III: Củng cố dặn dò:
Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
+2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
-Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
-Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Toán: LUYỆN TẬP
A: Yêu cầu:
Giúp HS:
 -Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Tập đặt tính rồi tính. Biết tính nhẩm. 
-Rèn cho học sinh thành thạo kỷ năng tính cộng số có 2 chữ số . Các bài tập cần làm ( Bài 1, 2,3,4)
B.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
Gọi HS giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
II.Bài mới :
1, Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
2. Hướng dẫn HS giải các bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
GV gọi HS nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
III. .Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
HS làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 HS ghi TT, 1 HS giải.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
HS nhắc đề
Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
HS nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,	60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy 82 + 3 = 3 + 82 = 85
Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	: ? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
******************************************
Tập viết: TÔ CHỮ HOA L, N, M
 A: Yêu cầu:
:-Giúp HS biết tô chữ hoa L,M , N.
-Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, cở chữ theo vở tập viết 1, tập 2 ( Mỗi từ ngữ ít nhất 1 lần)
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: M , N, L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết). Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
II.Bài mới :
1. Giới thiệu bài + Ghi đề
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ M. Và hướng dẫn chứ viết câu ứng dụng 
M, N. L .
hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh,
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
III: Củng cố dặn dò
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ 
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ 
Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
.
Chính tả (tập chép) : HOA SEN
A: Yêu cầu:
-HS nhìn sách hoặc bảng phụ chép chính xác, trình bày đúng bài " Hoa sen" khoảng 28 chữ trong vòng 12- 15 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. Bài tập 2, 3( SGK)
B.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
I.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
II.Bài mới:
1,GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
2.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi  
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.Thu bài chấm 1 số em.
*.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh
i
e
ê
III. Củng cố dặn dò:
.Nhận xét tiết học
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Đọc lại nhiều lần.
- HS chuẩn bị bài sau
********************************
Ngày soạn; 5 /4 / 2010
 Ngày dạy:Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC :BÀI 29 TRÒ CHƠI.
A: Yêu cầu:
- Bước đầu biết chuyền cầu theo nhóm 2 người ( Bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ)
- Bước đầu biết cách chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu (chưa có vần điệu).
B.Chuẩn bị: 
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
-Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng  để chuyền cầu.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. .Phần mỡ đầu:
- Tập trung học sinh.Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần mỗi động tác 2 X 8 nhịp, do lớp trưởng điều khiển.
Múa hát tập thể do giáo viên chọn 1 – 2 phút.
II.Phần cơ bản:
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút
Giáo viên nêu trò chơi sau đó cho học sinh đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau (theo đội hình vòng tròn). Gọi 1 đôi lên làm .
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình sao cho các em cách nhau từ 1.5 đến 3 mét
Chọn học sinh có khả năng thực hiện động tác mẫu đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết rồi cho từng nhóm tự chơi.
III..Phần kết thúc :
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
 - GV nhận xét tiết học giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh quan sát lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách chơi. Một đôi làm mẫu. Cả lớp theo dõi để nắm cách chơi. 
Tổ chức chơi theo nhóm.
Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu.
Tổ chức chơi thành từng nhóm.
Các nhóm thi đua nhau.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
Học sinh lắng nghe
**********************
Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ có nhớ)
A: Yêu cầu: Giúp HS:
-Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) số có 2 chữ số, biết giải toán có phép trừ số có 2 chữ số
- Rèn cho học sinh thành thạo cách trừ số có 2 chữ số.
- Giáo dục các em cẩn thận khi làm toán
B: Chuẩn bị"
-Bộ đồ dùng toán 1.Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. tranh vẽ trong SGK.
C.ác hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
II. Bài mới
.1Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính:
Yêu cầu HS lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). :
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. GV nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăït tính:
Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
	57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	23	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	34
Như vậy : 57 – 23 = 34
 Gọi HS đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.
 HS thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của 
Hướng dẫn HS đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau)
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài:
Cho HS giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài:
Cho HS đọc đề và nêu tóm tắt bài toán 
- HS làm vào vở toán
III.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
HS giải bài tập 4.
Giải
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
.
HS thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của GV.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
HS tiến hành tách và nêu:
HS lắng nghe và thao tác trên bảng cài
 57
	23	
	34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
HS làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, .
- HS làm bài vào phiếu
HS giải VBT rồi chữa bài trên bảng
Tóm tắt
Có: 64 trang 
Đã đọc: 24 trang
Còn:  trang ?
Giải
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số: 40 trang
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
Thực hành ở nhà.
 *************************
Chính tả (nghe viết) : MỜI VÀO
A: Yêu cầu
nhìn sách hoặc bảng phụ chép đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào khoảng 15 phút.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê. Bài tập 2, 3 SGK
BĐồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
C.ác hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
IKTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
II, Bài mới:
1. Giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
2.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS làm bài và chữa bài
- HS chuẩn bị bài sau
Kể chuyện: NIỀM VUI BẤT NGỜ
A: Yêu cầu:
- Kể lại một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
B..Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
II.Bài mới 
1.Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề
2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời kể của các nhân vật.
3Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
4.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể 
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
1học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.
- HS lắng nghe
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ..
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
************************************
 Ngày soạn: 6 / 4/ 2010
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: CHÚ CÔNG
A.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ :nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.
 B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, 
GV nhận xét chung.
II.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)
Tóm tắ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l1 CKTKN.doc