I. Mục tiêu
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện.
Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học
bạn xuống cứu nạn để bạn được sống. • Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô. b/ Phẩm chất riêng của mỗi nhan vật: • Ma-ri-ô kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. • Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính. 1 HS đọc ND BT3, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. Câu a: Con trai hai con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa với cho mẹ. Câu b: Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. Câu c: Trai gái đều giỏi giang (trai tài giỏi, gái đảm đang). Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự - HS nhẩm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. - Một số HS thi đọc thuộc những câu tục ngữ, thành ngữ. quyền bình đẳng nam, nữ có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới tín. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dụng dạy – học - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết Kể chuyện. - Một số tranh ảnh phục vụ yêu cầu của đề bài. III. Các hoạt động dạy - Học Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS. - GV nhận xét, cho điểm. 4 2 HS lần lượt kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1’ -HS lắng nghe 2. HD HS tìm hiểu yêu cầu - Cho HS đọc 2 đề bài GV đã ghi trên bảng lớp. - GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong để bài. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - GV cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. -Cho HS lập dàn ý của câu chuyện. 10’ - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - 2HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. - Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS lập nhanh dàn ý bằng cạch gạch dòng các ý. 3. HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện * HĐ1: Kể chuyện theo nhóm * HĐ2: Cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét + khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn và nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện. 20’ - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa. - Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể xong sẽ trình bày ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước yêu cầu và tranh minh hoạ tiết Kể chuyện tuần 29. 2’ TIẾT 4: THỂ DỤC GV dự trữ giảng dạy ---------------------------------------o0o------------------------------------ TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC BÀI: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I.Mục tiêu - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện GV: Tranh ảnh, SGK HS: SGK, vở ghi, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung phần ghi nhớ - GV nhận xét biểu dươngHS. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học – ghi tên bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (BT 2) - HS giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết GVKL: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên * HĐ2: Làm bài tập 4 SGK - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày GVKL: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. * HĐ3: Làm bài tập 5 SGK - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét GVKL: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình 3. Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 4' 1' 10' 10' 8' 2' 3 HS thực hiện yêu cầu HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 5-7 HS lần lượt giới thiệu. Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm trả lời +) a, đ, e là các việc làm đúng để bảo vệ thiên nhiên +) b, c, d Là việc làm không phải là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày VD: Tiết kiệm nước, điện, chất đốt, giấy viết... Ngày soạn: 02/04/2012 Ngày dạy: T4/ 04/04/2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BẦM ƠI I. Mục tiêu - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu lặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu lặng giữa người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nới quê nhà II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? - Vì sao chị út muốn được thoát li? - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới *Giới thiệu bài – Ghi đầu bài *Luyện đọc - HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ: mơ phùn, tuyền tuyến... - Cho HS đọc toàn bài một lượt. -HS đọc trong nhóm - GV đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài Khổ 1 + 2 - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? - GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu tranh. - GV giảng. -Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu lặng. GV: Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình cảm của mẹ con thắm thiết, sâu lặng: mẹ thương con, con thương mẹ. Khổ 3 + 4 - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? - GV giảng. - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? *Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV đưa hai khổ thơ đầu đã chép sẵn trên bảng phụ lên và hướng dẫn cho HS đọc. - Cho HS đọc thuộc lòng - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen những Hs đọc thuộc, đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ 5' 1' 10' 10' 10' 3' - HS1 đọc đoạn 1, đoạn 2 bài Công việc đầu tiên. + Đó là việc giải truyền đơn + Chị muốn làm việc thật nhiều cho cách mạng... HS lắng nghe - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ, lớp theo dõi trong SGK. - 4 HS đọc nối tiếp ( 2 lần). - HS đọc theo nhóm 2 (1 em đọc hai khổ đầu, một em đọc 2 khổ còn lại). - 1 HS đọc cả bài. - Một HS đọc chủ giải + giải nghĩa từ đon. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. +Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét. Hình ảnh so sánh là: - Tình cảm của mẹ đối với con: "Mà non Bầm cấy mấy đon Ruột gan Bầm lại thương con mấy lần." - Tình cảm của con với mẹ: " Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt, thương Bầm bấy nhiêu!" - 1 HS đọc to, lớp theo dõi theo. + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe ... Chưa bằng khó nhọc đời Bàm sáu mươi. + Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con... - HS có thể phát biểu: +Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình thương mẹ. +Anh là người yêu thương mẹ, yêu quê hương, đất nước... - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. - HS nhầm thuộc lòng đoạn, cả bài - HS thi đọc. - Lớp nhận xét Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu lặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. TIẾT 2: TOÁN TIÊT 153: PHÉP NHÂN I.Mục tiêu Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học Vẽ mô hình phép nhân (như SGK trang 161). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học * Ôn tập về phép nhân và tính chất của phép nhân. - GV ghi phép tính a b = c - Nêu các thành phần của phép nhân. Hãy nêu các tính chất về phép nhân đã học (yêu cầu thảo luận nhóm ghi ra giây các tính chất). - Gọi đại diện các nhóm lên nêu kết quả thảo luận (có thể các nhóm không nêu đủ, GV gợi ý thêm). - GV gắn bảng mô hình như SGK - GV viết bảng a b = b a - Yêu cầu HS nêu tên tính chất và phát biểu tính chất đó. - Thực hiện tương tự với các tính chất khác. * ( a b) c = a (b c) * (a + b) c = a c + b c * 1 a = a 1 = a * 0 a = a 0 = 0 Thực hành – luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. a) Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. b) Gọi 1 HS lên bảng nêu quy tắc nhân hai phân số rồi làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. c) Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Hãy nêu cách thực hiện. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gợi ý các quy tắc nhẩm có liên quan: Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000 ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm. - Để tính (a) làm thế nào là thuận tiện? 2,5 7,8 4 =? GV: Nhìn chung cần quan sát biểu tượng xem có thể giao hoán, kết hợp các thừa số để đưa về các quy tắc nhân nhẩm, hoặc nhân với số tròn chục cho tiện. - Tương tự các phần còn lại. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV vẽ hình tóm tắt lên bảng Vô tô = 48,5km/ giờ vxe máy = 33,5km/ giờ - Bài toán thuộc dạng nào? - Muốn tính quãng đường AB ta cần vận dụng công thức nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV: Khi hai xe đi ngược chiều nhau thì thời điểm hai xe gặp nhau là lúc tổng quãng đường hai xe đi được bằng chính độ dài quãng đường đó. 8' 8' 8' 8' 8' - a, b: thừa số c, a b : tích. - HS thực hiện yêu cầu. +Tính chất giao hoán: a b = b a + Tính chất kết hợp: (a b) c = a (b c) +Nhân một tổng với một số: (a + b) c = a c + b c + Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 a = a 1 = a - Tính chất giao hoán. Khi đổi chỗ các thừa số của một tích thì tích đó không thay đổi. + Tính chất kết hợp: Tích của thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai nhân với thừa số thứ ba bằng thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba. + Khi nhân một tổng với một số ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các tích lại với nhau. + Phép nhân có thừa số băng 1: một số bất kì nhân với 1 cũng bằng chính nó. +Phép nhân có thừa số bằng 0: Một số bất kì nhân với 0 cũng bằng 0. 2 HS lên bảng làm bài. a) 4802 324 = 1 555 848 6120 205 = 1 254 600 b) 2 = ; = c) 35,4 6,8 = 240,72 21,76 2,05 = 44,6080 - Tính nhẩm a) 3,25 10 = 32,5 3,25 0,1 = 0,325 b) 417,56 100 = 41756 417,56 0,01 = 4,1756 c) 28,5 100 = 2850 28,5 0,01 = 0,285 - tính bằng cách thuận tiện nhất. a) (5,2 4) 7,8 = 10 7,8 = 78 - Sử dụng tính chât giao hoán và kết hợp của phép nhân đưa về việc nhân nhẩm với 10 là tiện nhất. b) 0,5 9,6 2 = 9,6 (0,5 2) = 9,6 1 = 9,6 c) 8,36 5 0,2 = 8,36 (5 0,2) = 8,36 1 = 8,36 d) 8,3 7,9 + 7,9 1,7 =7,9 (8,3 + 1,7)=7,910 = 79. - Ôtô, xe máy cùng khởi hành ngược chiều. Vận tốc ô tô: 48,5km/giờ Vận tốc xe máy: 33,5km/ giờ Gặp nhau tại C sau 1 giờ 30 phút Tính AB =.ki – lô - mét? + Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian. Cách 1: s = v t Cách 2: s = s1 + s2 (s1; s2 là quãng đường mà mỗi xe đi được) Bài giải: Cách 1: Khi 2 xe gặp nhau thì cả 2 xe đã đi hết quãng đường AB trong 1,5 giờ. Theo bài ra, trong 1giờ cả 2 xe đã đi được quãng đường là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Vậy đoạn đường AB dài là: 82 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km Cách 2: Đổi 1giờ 30 phút = 1,5giờ Quãng đường ô tô đi được từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau là: 48,5 1,5 = 72,75 (km) Quãng đường xe máy đi được từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau là: 33,5 1,5 = 50,25 (km) Quãng đườn g AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123 (km). TIẾT 3: THỂ DỤC (GV dự trữ dạy) ---------------------------------------o0o------------------------------------ TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; Lập dàn ý vắt tắt cho một trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (Theo thời gian) và chỉ ra đực một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học Bài mới * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * HĐ1: HS làm BT1 - GV giao việc: 2 việc +Các em liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 ( sách Tiếng Việt 5, tập 1). +Chọn một bài văn vừa liệt kê và lập dàn ý cho bài văn vừa chọn. Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 2 HS. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng ( GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải lên bảng). 1' 20' HS lắng nghe. - 2 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại làm vào vở bài tập hoặc vào giấy nháp. - 2HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông Hương - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 10 11 12 14 2 - Rừng trưa - Chiều tối 21 22 3 - Mưa rào 31 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi. 62 62 7 - Vịnh Hạ Long 70 8 - Kì diệu rừng xanh 75 9 - Bầu trời mùa thu - Đất Cà Mau 87 89 HĐ2: HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài Buổi sảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn 15' 3' - 1HS đọc to, cả lớp theo dõi - HS đọc thầm lại bài văn và TLCH - Một số HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét a/ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b/ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát rất tinh tế: - Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng, lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian... - Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. - thành phố như bồng bềnh giữa một biển hơi sương. - Những vùng cây xanh bỗng oà tơi trong nắng sớm. - Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. c/ Hai câu cuối bài là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả đối với vẻ đẹp của thành phố. TIẾT 5: LỊCH SỬ BÀI 1: GIỚI THIỆU DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ "BIA VĂN QUẾ LÂM NGỰ CHẾ" ĐỀN THỜ VUA LÊ THÁI TÔNG (1TIẾT) A. Mục tiêu: - Kiến thức: + Biết một số nét chính về hoàn cảnh ra đời của ngôi đền, quá trình xây dựng, nét kiến trúc của ngôi đền. + Biết vai trò, ý nghĩa lịch sử đối với truyền thống văn hoá lịch sử tỉnh Sơn La. - Kĩ năng: Quan sát ảnh và mô tả được vẻ đẹp của ngôi đền. - Thái độ: Tự hào, có ý thức tôn trọng và bảo vệ di tích lịch sử ở Sơn La. B. Đồ dùng: - GV: Tranh, ảnh về ngôi đền - HS: Tài liệu Di tích lịch sử văn bia Quế Lâm Ngự Chế - Đền thờ vua Lê Thái Tông. C. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: (?) Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình do nhân dân những nước nào xây dựng, trong thời gian bao lâu? (?) Nhà máy thuỷ điện hoà bình có vai trò gì? - Nhận xét, ghi điểm. 1' 3' - Hát. - do cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, xây dựng trong 15 năm - cung cấp điện, ngăn lũ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (?) Em hãy kể tên những di tích lịch sử ở thành phố Sơn La. → Trong bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về van bia Quế Lâm Ngự Chế - Đền thờ vua Lê Thái Tông 2. Nội dung: a/HĐ1: Văn bia Quế Lâm Ngự của ngôi đền - Cho h\s đọc thông tin (tr.9, 10, 11, 12): từ đầu đến Đền thiêng Quế Lâm. (?) Di tích văn bia Quế lâm Ngự Chế nằm ở đâu? Được phát hiện khi nào? - Nhận xét, bổ sung. (?) Di tích xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Nhận xét, bổ sung. - Cho h\s trao đổi theo cặp. (?) Ngôi đền Quế Lâm được khởi công xây dựng và khánh thành vào thời gian nào? Có tên là gì? → Nhận xét, kết luận: Ngôi đền được xây dựng vào tháng 9/2001 và khánh thành vào ngày 22/1/2003 để ghi nhớ công đức của nhà vua cũng như đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân tỉnh Sơn La. (?) Đền được xây dựng để làm gì? - Ghi bảng hoàn cảnh ra đời của đền: Đền được xây dựng để ghi nhớ công đức vua Lê Thái Tông. b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét về kiến trúc của ngôi đền. - Cho h\s đọc từ: Đền được xây dựng đến hết. (?) Đền được xây dựng như thế nào? - Nhận xét, bổ sung. - Treo ảnh về ngôi đền. (?) Em hãy mô tả vẻ đẹp của ngôi đền? - Nhận xét, bổ sung. (?) Việc xây dựng ngôi đền có ý nghĩa như thế nào? → Di tích văn bia Quế Lâm Ngự Chế là một di tích có giá trị về lịch sử - văn hoá. Đến với di tích, chúng ta sẽ hiểu thêm về công lao của vị vua trẻ Lê Tái Tông và quân sĩ của ông. (?) Đền được xây dựng như thế nào? → Kết luận, ghi bảng: Đền được xây dựng trên 800 m2, theo lối kiến trúc của những ngôi đền cổ Việt Nam. 1' 12' 17' - Nhà tù Sơn La, Cây đa bản Hẹo, Văn bia Quế Lâm Ngự Chế - Đền thờ vua Lê Thái Tông - 1 h\s đọc, lớp đọc thầm. + Di tích văn bia Quế lâm Ngự Chế nằm ngay trung tâm thành phố Sơn La, lưng chừng ngọn núi Cằm, thuộc địa phận tổ 2, phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La. Di tích được phát hiện năm 1965 và được Bộ văn hoá - Thông tin xếp hạng di tích lịch sử văn hoá cấp quốc gia ngày 05/2/1994. + Trên đường đi dẹp loạn trở về, vua Lê Thái Tông cùng quân sĩ nghỉ tại Động La (Thẳm báo ké), thấy nơi đây cảnh đẹp, vị trí địa lí thuận lợi, với ý nghĩ sâu xa và tâm hồn thanh thản, nhà thơ đã để lại bài thơ khắc tạc vào vách đá - Trao đổi theo cặp, trả lời: + Ngôi đền được khởi công xây dựng vào tháng 9/2001, khánh thành ngày 22/1/2003 để ghi nhờ cong đức của nhà vua cũng như đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, có tên là "Quế Lâm Linh Tự". + Đền được xây dựng để ghi nhớ công đức vua Lê Thái Tông. - HS đọc. - Đền được xây dựng trên 800 m2, theo lối kiến trúc của những ngôi đền cổ Việt Nam với những hoạ tiết mang đậm nét tâm linh của dân tộc Việt Nam. - Quan sát, mô tả. + Xây dựng ngôi đền để ghi nhớ công đức của vua Lê Thái Tông, cũng như để đền đáp một phần tín ngưỡng lành mạnh và nguyện vọng của nhân dân địa phương. - Lắng nghe. - Nhắc lại kiến trúc của đền. IV. Củng cố, dặn dò: (?) Hãy kể tên vài di tích lịch sử của thành phố Sơn La mà em biết? (?) Em phải làm gì để bảo vệ các di tích lịch sử đó? - Các di tích lịch sử giúp chúng ta ghi nhớ được các công ơn của tổ tiên, vì vầy chúng ta cần giữ gìn, bảo vệ các di tích lịch sử của thành phố, địa phương. 3' - H\s liên hệ, trả lời. +Không được phá hoại những di tích, góp tiền, công sức để trùng tu các di tích đã và đang xuống cấp Ngày soạn: 02/04/2012 Ngày dạy:T5/ 05/04/2012 TIẾT 1: KĨ THUẬT GV dự trữ dạy -------------------------------------o0o----------------------------------- TIẾT 2: TOÁN TIẾT 154: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. Các hoạt động học- dạy chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học Giới thiệu bài – Ghi đầu bài HD HS làm bài tập Bài1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 3 HS khá lên bảng, mỗi em làm một phần. - GV gợi ý - Khi nào thì phép cộng nhiều số hạng có thể chuyển thành phép nhân? - Ta đưa về phép nhân như thế nào? - Trong phần (b), (c), nếu viết cụ thể ra thì bao nhiêu số hạng bằng nhau ? ( có thể dùng tính chất nào của phép nhân có liên quan phép cộng để tính?) - Yêu cầu HS nêu cách làm. - trinh bài này ngoài việc tính toán các số cong chú ý điều gì ? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét. - GV: Trong hai dãy tính cùng xuất hiện các số và phép tính như nhau nhưng kết quả phụ thuộc vào thứ tự thực hiện các phép tính; cần chú ý đến dấu ngoặch hoặc nhớ các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính để tính được chính xác. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 1 HS nêu tóm tắt. Tự làm bài vào vở - GV có thể gợi ý: Bài toán cần vận ụng dạng toán điển hình nào đã biết? - Yêu cầu 1 HS trung bình lên giải bài toán ở bảng, dưới lớp tự làm vào vở. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - GV gợi ý: Khi thuyền xuôi dòng thì chuyển động thực hiện dòng có vận tốc như thế nào? - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách làm. - GV: Chú ý rằng trong bài này ta đã vận dụng công thức: s = v t. Tuy nhiên đối với các chạy dưới nước, vận t6ốc dòng nước có ảnh hưởng đến tốc độ của chuyển động. Nếu xuôi dòng, vận tốc di chuyển bằng vận tốc thực của vật khi yên lặng cộng vận tốc dòng nước. Nếu ngược dòng, vận tốc vận tốc di chuyển bằng vận tốc thực trừ vận tốc dòng nước. 10’ 10’ 10’ 10’ - HS đọc - 3 HS lên bảng làm bài - Khi các số hạng của tông đều bằng nhau. - Ta lấy một số hạng nhân với số hạng - Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg 3 = 20,25kg b) 7,14m2 +7,14m2 +7,14m2 3 = 7,14m2 (1 + 1 + 3) = 7,14m2 5 = 35,7m2 ( tính chất nhân một số với một tổng = 7,14m2 (1 + 1 + 3)) c) 9,26dm3 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 (9 + 1) = 9,26dm3 10 = 9,26dm3 d) 6,75kg được lấy 3 lần nê ta có phép nhân: 6,75kg 3 (b), (c) dựa vào tính chất một số nhân với một tổng. - Tính: a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,215 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 - HS nhận xét. - HS đọc - Cuối năm 2000 có: 77 515 000 người - Tỉ lệ tăng: 1,3% năm Hỏi năm 2001 có bao nhiêu người Tìm giá trị phần trăm của một số. Bài giải Cách 1: Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là: 100% + 1,3% = 101,3% Số dân của nước ta năm 2001 là: 77 515 000 101,3 : 100 = 78 522 695 (người) Cách 2: Số dân tăng thêm trong 1 năm là: 77 515 000 1,3 : 100 = 1 007
Tài liệu đính kèm: