I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc trơn được cả bài.
- Tìm được tiếng trong bài có vần en.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen – en.
2. Kỹ năng:
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa.
2. Học sinh:
- Sách tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học:
át 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh cần hiểu được: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt nhưng không được gây ảnh hưởng đến người khác. Kỹ năng: Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Khi nào con cần chào hỏi? Khi nào con cần tạm biệt? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào. Mục tiêu: Biết khi nào cần chào hỏi, tạm biệt. Cách tiến hành: Con chào hỏi hay tạm biệt ai? Trong tình huống hay trường hợp nào? Khi đó con đã làm gì? Tại sao con lại làm như thế? Kết quả như thế nào? Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3. Mục tiêu: Biết ứng xử theo tình huống. Cách tiến hành: Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3. Cần chào hỏi như thế nào? Vì sao làm như vậy? Kết luận: theo từng tình huống. Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng. Không được gây ồn ào ở nơi công cộng. Củng cố: Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên. Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào? Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt điều đã được học. Hát. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động. Lớp nhận xét. Từng cặp thảo luận. Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận. Lớp hát. Biết chào hỏi lễ phép. Học sinh đọc thuộc. Thứ ba , ngày 3 tháng 4 năm 2007 Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng. Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Mục tiêu: HS làm được các bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả con? Bài 4: Yêu cầu gì? Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. Củng cố: Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Đăët tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. Học sinh làm bài. 4 em lên bảng sửa bài. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. Chính tả HOA SEN Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, viết đẹp, trình bày đúng bài ca dao: Đầm sen. Làm đúng các bài tập chính tả. Nhớ được quy tắc ghi với g, gh. Kỹ năng: Viết đúng bài. Viết đúng cỡ chữ, liền mạch. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Vở bài tập tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài. Làm bài tập 2, 3. Bài mới: Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu:HS chép đúng bài ca dao “Đầm sen” Treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ. Giáo viên ghi bảng. Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng. Giáo viên đọc. Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập điền vần, âm. Đọc yêu cầu bài 1. Treo bảng phụ. Nêu quy tắc viết g, gh. Củng cố: Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ. Nhắc nhở những em viết chưa đẹp. Dặn dò: Làm bài tập phần còn lại. Em nào sai nhiều thì chép lại bài. Hát. Học sinh đọc lại khổ thơ. trắng, chen, xanh, . Học sinh nêu. Học sinh phân tích. Viết bảng con. Học sinh tập chép vào vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Điền en hay oen. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng thi sửa nhanh. Viết gh với e, ê, i. Học sinh đọc thuộc. Mĩ thuật VẼ CON VẬT MÀ EM YÊU THÍCH I) Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhớ lại hình ảnh về một số con vật nuôi trong gia đình. -Vẽ theo ý thích con vật mà HS yêu thích. - biết chăm sóc vật nuôi trong nhà. II) Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các con vật. Tranh vẽ của các anh chị lớp trước. 2 Học sinh: Vở tập vẽ,màu . III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: -. GV giới thiệu một vài bức tranh về các con vật để HS thấy được vẽ đẹp của tranh qua hình vẽ, màu sắc . 2. Hướng dẫn HS vẽ Mục tiêu: HS nắm được cách vẽ con vật. -. GV gợi ý cho HS vẽ - Cho HS xem bài bài mẫu. _ GV gợi ý cho HS để HS tìm ra con vật mà mình yêu thích để vẽ. - Trước tiên các em nhớ lại con vật mà mình muốn vẽ. - Vẽ phác hoạ khung hình, chỉnh sửa cho giống con vật mà mình muốn vẽ. Vẽ màu theo ý thích, vẽ thêm một vài cảnh phụ cho thêm sinh động. - GV cho HS xem một số bài của HS lớp trước để giúp các em vẽ màu đẹp hơn. 3. Thực hành Mục tiêu: HS vẽ được con vật mà mình yêu thích, và tô màu, vẽ thêm cảnh phụ cho đẹp. - HS vẽ GV theo dõi uốn nắn ,giúp đỡ HS yếu, tô màu không chờm ra ngoài. 4. Nhận xét – Dặn dò - GV thu chấm một số bài - Nhận xét - Dặn dò -. HS nhận xét - HS nhận xet về màu sắc - HS thực hành vẽ con vật và tô màu theo ý thích. Tự nhiên xã hội NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT Mục tiêu: Kiến thức: Sau giờ học, học sinh: Củng cố lại kỹ năng cho HS nhận biết,phân biệt các loại cây cối và con vật. Biết ích lợi của từng loại cây,con vật Kỹ năng: Nêu được ích lợi của các loai cây, con vật. Thái độ: Biết cách bảo vệ và chăm sóc cây trồng và các con vật nuôi. Chuẩn bị: Giáo viên: - một số tranh về các con vật. Tranh vẽ SGK. Học sinh: Vở bài tập Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nêâu tác hại của muỗi? Cách diệt và phòng chống muỗi đốt? GV,HS nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: nhận biết cây cối và con vật. Hoạt động 1: Quan sát cây cối. Mục tiêu: Học sinh biết tên một số loại cây trồng ở sân trường và ở nhà Các tiến hành: Cho HS kể tên các loại cây trồng ở sân trường, vườn trường và ở nhà. + Các cây vừa nêu có đặc điểm gì? + HS xem tranh SGK nêu một số loại cây. + Các cây này thường được trồng ở đâu? Cho HS kể tên một số loài hoa và nêu ích lợi của việc trồng hoa? Kể tên một số loại rau và nêu các bộ phận chính của cây rau, bộ phận nào ăn được? Tại sao ta phải ăn rau,quả hằng ngày? Kết luận: GV chốt ý Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu:HS trả lời được các câu hỏi SGK. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh ở SGK. 1 em hỏi, 1 em trả lời. Bước 2; HS trả lời Kết luận: Có nhiều loại cây rau, cây hoa , cây gỗ. Các loại này đều khác nhau về hình dáng, kích thướcnhưng chúng đều có rễ, thân, lá,hoa. Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng kích thước,nơi sống,nhưng chúng đều có đầu, mình và các cơ quan di chuyển. Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn cây gì, con gì? Mục tiêu: HS nhớ lại đặc điểm chính của các loại cây và con vật đã học. Cách tiến hành: Cho HS đeo một số tấm bìa có vẽ một cây rauở sau lưng em đó không biết nhưng HS cả lớp đều biết. HS đeo hình được đặt câu hỏi Đ, S để đoán xem đo ùlà con gì,? - Cây đó có thân gỗ phải không? _ Đó là cây rau có phải không? - Con đó kêu meo meo có phải không? _ con đó có 4 chân có phải không?... Kết luận: Tuyên dương các em vànêu đúng tên các bộ phận của loại con đó. Củng cố: - cho HS trả lời câu hỏi ở SGK Nhận xét. Dặn dò: Chăm sóc, bảo vệ các loại cây cối,các con vật có ích ở xung quanh chúng ta. Chuẩn bị: Xem trước bài trời nắng, trời mưa. Hát. Học sinh quan sát con cá. Từng nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. Học sinh trình bày. - HS trình bày HS chơi Thứ tư , ngày 7 tháng 3 năm 2007 Thể dục TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG Mục tiêu : - Làm quen với trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức nhất định. -Làm quen trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu ( chưa có vần điệu). Địa điểm: - Trên sân trường. GV chuẩn bị 1 còi và 2 HS có 1 quả cầu,bảng con để chuyền cầu. Nội dung và phuơng pháp lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1./ Phần mở đầu: Mục tiêu : HS khởi động để chuẩn bị vào bài học. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc 50- 60m - đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Oân bài tập phát triển chung: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp GV cho lớp trưởng điều khiển. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2 * Trò chơi: Diệt con vật có hại. 2./ Phần cơ bản: Mục tiêu : HS tham gia vào trò chơi và nhớ được các động tác. * Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”. - GV nêu tên trò chơi. - GV cho HS đứng quay mặt vào nhau từng đôi một theo đội hình hàng ngang. Cho một cặp lên làm mẫu ,GV giải thích cách nắm tay nhau, GV sửa tư thế cho HS.( 2 cách đứng và ngồi). * Trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người: _ Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau khoảng 1,5-3m, người này cách người kia 1m _ GV làm mẫu giải thích động tác cách chơi cho cả lớp rõ. - Các nhóm tự chơi GV theo dõi sửa sai. 4./ Phần kết thúc: Mục tiêu : GV cùng HS hệ thống lại bài học. - đứng vỗ tay hát -Đi thường hít thở sâu . - Ôn lại động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục. -GVhệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học-Dặn dò. HS làm theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện trò chơi. - HS thực hiện truyền cầu theo nhóm 2 người. - HS làm theo yêu cầu của GV. Tập đọc MỜI VÀO (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trơn được cả bài: Mời vào. Tìm được tiếng trong bài có vần ong. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong – oong. Kỹ năng: Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Hiếu khách, niềm nở đón bạn tốt đến chơi. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi. Tìm những từ miêu tả lá sen. Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào? Viết bảng: xanh mát, xòe ra. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Mời vào. Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: HS đọc trơn được toàn bài. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Luyện đọc cả bài. Hoạt động 2: Ôn vần ong – oong. Mục tiêu: HS tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần đang ôn. Tìm tiếng trong bài có vần ong. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong. Dùng bộ chữ ghép các tiếng có vần ong – oong. Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong. Giáo viên nhận xét, khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh viết. Học sinh dò bài. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau. Học sinh đọ theo khổ thơ. Đọc cả bài. trong. Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau. Học sinh đọc câu mẫu. Học sinh nói câu chức tiếng có vần ong – oong. + Tổ 1: Nói câu chứa tiếng có vần ong. + Tổ 2: Nói câu chứa tiếng có vần oong. Tập đọc MỜI VÀO (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung bài: chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Luyện nói được theo chủ đề. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Thái độ: Hiếu khách niềm nở đón khách đến chơi nhà. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài. Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Những ai đã gõ cửa ngôi nhà? Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối. Gió được mời vào nhà thế nào? Gió được mời vào để làm gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng bài thơ. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Hoạt động 3: Luyện nói. Mục tiêu: HS nói được về các con vật mà mình yêu thích. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Quan sát tranh. Con vật mà con yêu thích là con gì? Con nuôi nó đã lâu chưa? Con vật có đẹp không? Nó có ích lợi gì? Củng cố: Đọc thuộc lòng bài thơ. Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì? Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Chú công. Hát. Học sinh đọc. Thỏ – Nai – Gió. Học sinh đọc. kiễng chân cao, vào trong cửa. Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . Học sinh đọc. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Hoạt động lớp. Nói về con vật mà em thích. Đọc câu mẫu. Học sinh luyện nói. hiếu khách khi khách đến thăm nhà. Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản. Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: HS làm được các bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : cm? Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. Dặn dò: Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng . Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài que tính. Học sinh: Que tính. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Tính: 27 + 11 = 64 +5 = 33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. Mục tiêu: HS nắm được cách trừ dạng 57 -23. Lấy 57 que tính -> lấy 57. Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải. Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? Vì sao con biết? Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34. Giới thiệu cách làm tính trừ: Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23. Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? Hướng dẫn làm tính trừ: + Bạn nào lên trừ giúp cô? 57 - 23 34 Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: HS làm được các bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 53 - 15 - 51 20 02 Bài 2: Yêu cầu gì? Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. Nêu tóm tắt: Có 75 cái ghế Mang ra 25 cái ghế Còn lại cái ghế? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải. Nhận xét. Dặn dò: Làm bài tập 3. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. Hát. Học sinh làm bảng con. Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. 57 que. Học sinh tiến hành tách. 23 que. 34 que. 5 chục và 7 đơn vị. 2 chục và 3 đơn vị. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. HS lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. Tính. Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh đọc. 1 em giải. Bài giải Số ghế còn lại là: 75 – 25 = 50 (cái) Đáp số: 50 cái. Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng. Tập viết TÔ CHỮ HOA L, M, N Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết tô chữ hoa L, M, N. Viết các vần ong – oong, cải xoong, trong xanh Kỹ năng: Viết đúng, đẹp, đủ cỡ chữ, đúng quy trình, khoảng cách chữ. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm phần bài viết ở nhà của học sinh. Viết hoa sen, nhoẻn cười. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học tô chữ L, M, N hoa. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. Mục tiêu: HS nắm được cách tô các chữ hoa L, M, N. Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành. Chữ N gồm có mấy nét? Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. Mục tiêu: HS viết được các vần từ ứng dụng . Giáo viên treo bảng phụ. Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Viết mẫu. Hoạt động 3: Viết vở. Mục tiêu: HS viết bài vào vở tập viết nhanh, đúng ,đẹp. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. Thu chấm. Nhận xét. Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ong – oong viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng, nét cong phải trên. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc nội dung viết. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua tìm và viết. Tổ nào có nhiều bạn viết đúng, đẹp sẽ thắng. Chính tả MỜI VÀO Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nghe và viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 và 2. Làm đúng bài tập chính tả. Kỹ năng: Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh. Viết đúng cự li, tốc độ, viết đều, đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của các em viết
Tài liệu đính kèm: