Giáo án Lớp 1 - Tuần 29

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng trong phạm vi 100.

- Củng cố và giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng gài.

- Que tính.

- Thước kẻ có vạch cm.

2. Học sinh:

- Bộ đồ dùng học toán.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài.
4 em lên bảng sửa bài.
Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.
Nhận xét.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA L, M, N
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết tô chữ hoa L, M, N.
Viết các vần ong – oong, cải xoong, trong xanh
Kỹ năng:
Viết đúng, đẹp, đủ cỡ chữ, đúng quy trình, khoảng cách chữ.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Viết hoa sen, nhoẻn cười.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học tô chữ L, M, N hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Mục tiêu: HS nắm được cách tô các chữ hoa L, M, N.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành.
Chữ N gồm có mấy nét?
Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
Mục tiêu: HS viết được các vần từ ứng dụng .
Giáo viên treo bảng phụ.
Nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Viết mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Mục tiêu: HS viết bài vào vở tập viết nhanh, đúng ,đẹp.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên khống chế cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ong – oong viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng, nét cong phải trên.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc nội dung viết.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua tìm và viết. Tổ nào có nhiều bạn viết đúng, đẹp sẽ thắng.
Chính tả
HOA SEN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép lại chính xác, viết đẹp, trình bày đúng bài ca dao: Đầm sen.
Làm đúng các bài tập chính tả.
Nhớ được quy tắc ghi với g, gh.
Kỹ năng:
Viết đúng bài.
Viết đúng cỡ chữ, liền mạch.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có bài viết.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
Bài mới:
Giới thiêu: Học chính tả bài: Đầm sen.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu:HS chép đúng bài ca dao “Đầm sen”
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập điền vần, âm.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Nêu quy tắc viết g, gh.
Củng cố:
Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ.
Nhắc nhở những em viết chưa đẹp.
Dặn dò:
Làm bài tập phần còn lại.
Em nào sai nhiều thì chép lại bài.
Hát.
Học sinh đọc lại khổ thơ.
 trắng, chen, xanh, .
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh tập chép vào vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Điền en hay oen.
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng thi sửa nhanh.
Viết gh với e, ê, i.
Học sinh đọc thuộc.
Mĩ thuật
VẼ CON VẬT MÀ EM YÊU THÍCH
I) Mục tiêu:
Giúp học sinh 
- Nhớ lại hình ảnh về một số con vật nuôi trong gia đình.
-Vẽ theo ý thích con vật mà HS yêu thích.
- biết chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II) Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
Tranh ảnh về các con vật.
Tranh vẽ của các anh chị lớp trước.
2 Học sinh: 
Vở tập vẽ,màu .
 III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:
 -. GV giới thiệu một vài bức tranh về các con vật để HS thấy được vẽ đẹp của tranh qua hình vẽ, màu sắc .
2. Hướng dẫn HS vẽ 
Mục tiêu: HS nắm được cách vẽ con vật.
-. GV gợi ý cho HS vẽ
- Cho HS xem bài bài mẫu.
_ GV gợi ý cho HS để HS tìm ra con vật mà mình yêu thích để vẽ.
- Trước tiên các em nhớ lại con vật mà mình muốn vẽ.
- Vẽ phác hoạ khung hình, chỉnh sửa cho giống con vật mà mình muốn vẽ. Vẽ màu theo ý thích, vẽ thêm một vài cảnh phụ cho thêm sinh động.
- GV cho HS xem một số bài của HS lớp trước để giúp các em vẽ màu đẹp hơn.
3. Thực hành
Mục tiêu: HS vẽ được con vật mà mình yêu thích, và tô màu, vẽ thêm cảnh phụ cho đẹp.
- HS vẽ GV theo dõi uốn nắn ,giúp đỡ HS yếu, tô màu không chờm ra ngoài.
4. Nhận xét – Dặn dò
- GV thu chấm một số bài
- Nhận xét
- Dặn dò
-. HS nhận xét
- HS nhận xet về màu sắc
- HS thực hành vẽ con vật và tô màu theo ý thích.
Thứ tư , ngày 7 tháng 3 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Mục tiêu: HS làm được các bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Đoạn 1: 15 cm
Đoạn 2: 14 cm
Cả hai đoạn :  cm?
Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
35 44
+ 12 + 31
 47 65
Học sinh đọc: đoạn thẳng .
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Cả hai đoạn dài là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
Tập đọc
 MỜI VÀO (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn được cả bài: Mời vào.
Tìm được tiếng trong bài có vần ong.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong – oong.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Hiếu khách, niềm nở đón bạn tốt đến chơi.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi.
Tìm những từ miêu tả lá sen.
Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào?
Viết bảng: xanh mát, xòe ra.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mời vào.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: HS đọc trơn được toàn bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động 2: Ôn vần ong – oong.
Mục tiêu: HS tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần đang ôn.
Tìm tiếng trong bài có vần ong.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong.
Dùng bộ chữ ghép các tiếng có vần ong – oong.
Con hãy nói câu chứa tiếng có vần ong – oong.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi tổ có nhiều bạn nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh viết.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Học sinh đọ theo khổ thơ.
Đọc cả bài.
 trong.
Học sinh thi đua tìm tiếp nối nhau.
Học sinh đọc câu mẫu.
Học sinh nói câu chức tiếng có vần ong – oong.
+ Tổ 1: Nói câu chứa tiếng có vần ong.
+ Tổ 2: Nói câu chứa tiếng có vần oong. 
Tập đọc
MỜI VÀO (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung bài: chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Luyện nói được theo chủ đề.
Kỹ năng:
Ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Thái độ:
Hiếu khách niềm nở đón khách đến chơi nhà.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối.
Gió được mời vào nhà thế nào?
Gió được mời vào để làm gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Mục tiêu: HS nói được về các con vật mà mình yêu thích.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Quan sát tranh.
Con vật mà con yêu thích là con gì?
Con nuôi nó đã lâu chưa?
Con vật có đẹp không?
Nó có ích lợi gì?
Củng cố:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Bài thơ này muốn nói với chúng ta điều gì?
Dặn dò:
Học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Chú công.
Hát.
Học sinh đọc.
 Thỏ – Nai – Gió.
Học sinh đọc.
 kiễng chân cao, vào trong cửa.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, . 
Học sinh đọc.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Nói về con vật mà em thích.
Đọc câu mẫu.
Học sinh luyện nói.
 hiếu khách khi khách đến thăm nhà.
Tự nhiên xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
Mục tiêu:
Kiến thức:
Sau giờ học, học sinh: 
Củng cố lại kỹ năng cho HS nhận biết,phân biệt các loại cây cối và con vật.
Biết ích lợi của từng loại cây,con vật 
Kỹ năng:
Nêu được ích lợi của các loai cây, con vật.
Thái độ:
Biết cách bảo vệ và chăm sóc cây trồng và các con vật nuôi.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
- một số tranh về các con vật.
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Vở bài tập 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nêâu tác hại của muỗi?
Cách diệt và phòng chống muỗi đốt?
GV,HS nhận xét.
 3. Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: nhận biết cây cối và con vật.
Hoạt động 1: Quan sát cây cối.
Mục tiêu:
Học sinh biết tên một số loại cây trồng ở sân trường và ở nhà
Các tiến hành: 
Cho HS kể tên các loại cây trồng ở sân trường, vườn trường và ở nhà.
 + Các cây vừa nêu có đặc điểm gì?
+ HS xem tranh SGK nêu một số loại cây. 
+ Các cây này thường được trồng ở đâu? 
Cho HS kể tên một số loài hoa và nêu ích lợi của việc trồng hoa?
Kể tên một số loại rau và nêu các bộ phận chính của cây rau, bộ phận nào ăn được?
Tại sao ta phải ăn rau,quả hằng ngày?
Kết luận: GV chốt ý
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu:HS trả lời được các câu hỏi SGK.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh ở SGK.
1 em hỏi, 1 em trả lời.
Bước 2; HS trả lời
Kết luận: Có nhiều loại cây rau, cây hoa , cây gỗ. Các loại này đều khác nhau về hình dáng, kích thướcnhưng chúng đều có rễ, thân, lá,hoa.
Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng kích thước,nơi sống,nhưng chúng đều có đầu, mình và các cơ quan di chuyển. 
Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn cây gì, con gì?
Mục tiêu: HS nhớ lại đặc điểm chính của các loại cây và con vật đã học.
Cách tiến hành: Cho HS đeo một số tấm bìa có vẽ một cây rauở sau lưng em đó không biết nhưng HS cả lớp đều biết.
HS đeo hình được đặt câu hỏi Đ, S để đoán xem đo ùlà con gì,?
- Cây đó có thân gỗ phải không?
_ Đó là cây rau có phải không?
 - Con đó kêu meo meo có phải không?
 _ con đó có 4 chân có phải không?...
Kết luận: Tuyên dương các em vànêu đúng tên các bộ phận của loại con đó.
Củng cố:
- cho HS trả lời câu hỏi ở SGK
Nhận xét.
Dặn dò:
Chăm sóc, bảo vệ các loại cây cối,các con vật có ích ở xung quanh chúng ta. 
Chuẩn bị: Xem trước bài trời nắng, trời mưa.
Hát.
Học sinh quan sát con cá.
Từng nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Học sinh trình bày.
- HS trình bày 
HS chơi
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết đăët tính và thực hiện phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng cài que tính.
Học sinh:
Que tính.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Tính:
27 + 11 = 64 +5 =
33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23.
Mục tiêu: HS nắm được cách trừ dạng 57 -23.
Lấy 57 que tính -> lấy 57.
Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57.
Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải.
Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57.
Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que?
Vì sao con biết?
Đó là phép trừ: 
57 – 23 = 34.
Giới thiệu cách làm tính trừ:
Hướng dẫn đặt tính:
+ Phân tích số 57, số 23.
Giáo viên viết.
+ Bạn nào có thể nêu cách đặt tính?
Hướng dẫn làm tính trừ:
+ Bạn nào lên trừ giúp cô?
57
- 23
34
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: HS làm được các bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0:
 35 53
- 15 - 51
 20 02
Bài 2: Yêu cầu gì?
Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông.
Bài 4: Đọc đề bài.
Nêu tóm tắt:
Có 75 cái ghế
Mang ra 25 cái ghế
Còn lại  cái ghế?
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm bài tập 3.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời.
 57 que.
Học sinh tiến hành tách.
 23 que.
 34 que.
 5 chục và 7 đơn vị.
 2 chục và 3 đơn vị.
Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
HS lên làm và nêu cách làm.
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.
Tính.
Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh đọc.
1 em giải.
Bài giải
Số ghế còn lại là:
75 – 25 = 50 (cái)
Đáp số: 50 cái.
Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.
Chính tả
MỜI VÀO
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nghe và viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 và 2.
Làm đúng bài tập chính tả.
Kỹ năng:
Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh.
Viết đúng cự li, tốc độ, viết đều, đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu: HS nghe viết được 2 khổ thơ của bài.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm những từ ngữ mà con dễ viết sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
Giáo viên đọc thong thả từng câu.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu: HS làm được các bài tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Nêu quy tắc viết ngh.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc viết với ngh.
Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề đỏ.
Điền ong – oong.
4 em làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Điền ng hay ngh.
nghe nhìn
ngúng nguẩy
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh ghép ở bộ thực hành tiếng Việt.
Kể chuyện
NIỀM VUI BẤT NGỜ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhớ và dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Thái độ:
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
Hoạt động 1: Kể lần 1.
Mục tiêu: HS nghe hiểu được nội dung truyện.
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kèm tranh.
Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem.
Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác.
Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu.
Hoạt động 2: Học sinh kể từng đoạn theo tranh.
Mục tiêu: HS kể lại được truyện theo câu hỏi gợi ý.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Đọc câu dưới tranh.
Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Mục tiêu; HS hiểu được ý nghĩa của câu truyện.
Câu chuyện này giúp con hiểu gì?
Củng cố:
Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ?
Dặn dò:
Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
Hát.
Học sinh kể lại.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm.
Học sinh đọc.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, các cháu, Bác Hồ.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
Học sinh nêu.
Học sinh hát bài hát về Bác Hồ.
_ HS kể
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
II/ Chuẩn bị :
- GV: 
+ 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
 	+ Bảng phụ kẻ ô li.
+ Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
	- HS: 
	+ Giấy màu có kẻ ô.
	+ 1 tờ giấy vở.
	+ Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra đồ dùng học tập:
- Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo.
B/ Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: ghi tên bài lên bảng.
C/ Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Hs về nhà tập vẽ và cắt hình tam giác đúng cỡ và quy trình.
- Các tổ trưởngkiểm tra từng HS trong tổ.
- HS nêu
Học sinh thực hành :
Trước khi HS thực hành, GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách.
GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách).
GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt dán cả 2 cách như GV đã hướng dẫn.
Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối, miết hình phẳng vào vở thủ công. 
Trong lúc HS thực hành, GV lưu ý giúp đỡ những em kém hoàn thành nhiệm vụ.
NHẬN XÉT, DẶN DÒ.
GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng, kẻ, cắt dán của HS.
GV dặn dò HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo , hồ dán để học bài “Cắt, dán hàng rào đơn giản”.
Tập đọc
CHÚ CÔNG (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn được cả bài: Chú công.
Tìm tiếng trong bài có vần oc.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần oc – ooc.
Kỹ năng:
Phát âm đúng các tiếng có âm đầu ch, tr, n, l, v, r, thanh hỏi, ngã.
Nói được câu có tiếng chứa vần oc – ooc.
Thái độ:
Thấy được vẻ đẹp của con công.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài ở SGK.
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
Gió được mời vào nhà bằng cách nào?
Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì?
Viết: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tập đọc bài: Chú công.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: HS đọc trơn được toàn bài.
Giáo viên đọc mẫu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29_new.doc