Giáo án lớp 1- Tuần 28 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

TẬP ĐỌC : NGÔI NHÀ

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phứt, mộc mạc, ngõ.

 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

+ HS trả lời câu hỏi 1( SGK )

 * HS Khuyết tật hiểu được nội dung bài, đọc bài thơ ở mức độ đánh vần.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 2645Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1- Tuần 28 - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, dặn dò
- HS đọc lại câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Chào hỏi và tạm biệt (T2)
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau.
- HS thực hiện chào hỏi theo các tình huống GV nêu.
+ Chào bạn, mình rất vui khi gặp bạn
+ Em chào cô, chào thầy.
+ Con chào cô chú.
+ Bạn cũng đi chơi công viên đấy à!
+ Con chào bà nội. Bà nội đã ra lâu chưa ?
- HS quan sát tranh và ghi lời nói của các bạn nhỏ trong mỗi trường hợp :
+ Tranh 1: Chúng em chào cô ạ !
+ Tranh 2: Chào tạm biệt.
- HS nghe.
- HS múa, hát tập thể.
- Các nhóm thảo luận theo các tình huống bên.
+ ... khác nhau ...
+ ... rất vui.
+ ... rất vui.
+ ... không hài lòng.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
THỨ 3 TUẦN 28
TOÁN (T109): GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 148
* HS Khuyết tật biết thực hiện các bài tập theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Điền dấu >, <, =
35 ... 37 48 ... 40 + 8
84 ... 79 90 ... 70 + 0
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải :
a. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán :
Bài toán : Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng và gọi HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
b. Hướng dẫn HS giải toán :
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì ?
- Ai có thể nêu được phép tính ?
- Bài giải gồm những phần nào ?
- HS trình bày bài giải.
* GIẢI LAO
2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/148) Có 8 con chim đậu trên cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim trên cành ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/149)An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng ?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/149) Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò :
- Bài toán giải gồm những phần nào ?
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- 2 HS đọc đề toán.
- ... nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
- ... nhà An còn lại mấy con gà ?
- HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- ... trừ.
- 9 – 3 = 
- ... 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số
- HS múa, hát tập thể.
* Bài 1: 2 HS đọc đề toán.
- ... có 8 con chim, bay đi 2 con 
- ... còn lại bao nhiêu con chim
- ... phép trừ.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.
*Bài 3: 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 3.
- ... 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số.
CHÍNH TẢ: NGÔI NHÀ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – đến 12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay k vào chỗ trống.
- HS làm bài tập 2, 3 SGK
* HS Khuyết tật chép đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở.
- tr hay ch? một trăm, chăm học
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ cần chép “Em yêu ... chim ca”
- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : mộc mạc, đất nước
- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.
- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
* GIẢI LAO
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
- GV treo bảng phụ :
a. Điền vần iêu hoặc yêu : 
- HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm 
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
b. Điền chữ c hay k :
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Quà của bố
- HS để vở lên bàn.
- 1 HS lên bảng, cả lớp BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào BC.
- HS tập chép vào V2.
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở .
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS múa, hát tập thể.
- HS nêu yêu cầu, làm mẫu.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA : H, I, K
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS biết tô các chữ H, I, K.
- Viết đúng các vần iêt, yêt, iêu, yêu; các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến
 Ngoan ngoãn, đoạt giải theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, Tập hai ( Mỗi từ chỉ viết ít nhất được một lần )
+ HS Khá, giỏi viết đều nét, giản đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, Tập hai.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu.
- Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết : vườn hoa, ngát hương
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa.
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng 
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : 
 iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến
- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
* GIẢI LAO
4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết :
- GV yêu cầu HS mở vở TV/21 đến 24.
+ Tô mỗi chữ hoa : H, I, K một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ : iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến một dòng.
- Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/21 đến 24.
- Bài sau : Tô chữ hoa :L, M, N.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC
- HS múa, hát tập thể.
- HS mở vở TV/21 đến 24 và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CON MUỖI
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
+ Biết cách phòng trừ muỗi.
* HS Khuyết tật biết nêu một số tác hại của con muỗi.
- GD BVMT (Liên hệ) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
- Sách TNXH.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể các bộ phận chính của con mèo ?
- Nhờ đâu mà mèo bắt mồi giỏi ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Con muỗi
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi
- GV yêu cầu HS quan sát con muỗi và thảo luận theo các nội dung sau :
+ Con muỗi to hay nhỏ ?
+ Cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
+ Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của muỗi ?
+ Quan sát phần đầu và chỉ vòi của nó ?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi để hút máu người và động vật.
* GIẢI LAO
b. Hoạt động 2 : Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau : (Lồng ghép GDMT)
+ N1, 2 : Muỗi thường sống ở đâu ? Em nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt khi nào ?
+ N3, 4, 5 : Bị muỗi đốt có hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ?
+ N6, 7, 8 : Người ta diệt muỗi bằng cách nào ? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt?
* Kết luận : 
- Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp.
- Muỗi cái hút máu người, muỗi đực hút dịch hoa quả.
- Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng. Trứng nở thành bọ gậy, bọ gậy sống dưới nước rồi nở thành muỗi con.
- Muỗi hút máu và truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết. 
- Chúng ta cần diệt muỗi bằng cách : dùng thuốc, dùng vợt, khai thông cống rãnh, làm vệ sinh nhà ở sạch sẽ. Khi ngủ phải dùng màn để tránh bị muỗi đốt.
c. Hoạt động 3 : Trò chơi 
- GV cho cả lớp chơi trò chơi “Diệt muỗi”
GV : Muỗi bay, muỗi bay.
HS : Vo ve, vo ve.
GV : Em đập vào má.
HS : Em đập một cái.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Cơ thể muỗi có những bộ phận nào ?
- Chúng ta cần làm gì để diệt muỗi ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Nhận biết cây cối và con vật.
- 2HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS quan sát con cá và thảo luận theo nhóm đôi.
+ ... nhỏ.
+ ... mềm.
+ HS lên bảng chỉ vào tranh.
+ ... để chích và hút máu.
+ ... bằng cánh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS múa, hát tập thể.
- HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời).
+ ... ở nơi tối, ẩm ướt. Em nghe tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt vào buổi chiều và tối.
+ ... ngứa và bị bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết.
+ ... dùng vợt muỗi, dùng thuốc, ... em ngủ phải thả màn, ...
- HS nghe.
- HS chơi theo sự điều khiển của GV.
- HS liên hệ.
THỨ 4 TUẦN 28 
TOÁN (T110) : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 150
* HS khá, giỏi giải được bài tập 4, HS K/T làm các bài tập theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/149.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 150.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 150 Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
* Bài 2 (SGK/150)Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân còn lại bao nhiêu máy bay ?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán..
* Bài 3 : SGK/150 Viết số vào ô trống:
- yêu cầu HS tính và điền kết quả vào SGK
* Bài 4 : SGK/150( HS khá, giỏi )
 Có : 8 hình tam giác
 Tô màu : 4 hình tam giác
 Không tô màu : ... hình tam giác ?
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở 
- Thu, chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Giải toán nhanh !
- Bài sau : Luyện tập.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 150.
* Bài 1: 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
*Bài 3: 1HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng, cả lớp điền kết quả vào vở
* Bài 4: 1 HS đọc đề.
- HS trình bày bài giải vào vở 
- Mỗi tổ cử 1 HS thi giải toán nhanh.
TẬP ĐỌC : QÙA CỦA BỐ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép,vàng vàng.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, đoạn thơ
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu các em.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : Ngôi nhà
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi :
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì ?
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì ?
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ ngửi thấy gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Quà của bố.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ôi
+ Tổ 2: Tìm từ có vần uc.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần uôn.
+ Tổ 4: Tìm từ có âm v?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
* Phát hiện số câu:
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng
- Vậy bài thơ có mấy dòng.
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ
*GIẢI LAO
e. Đọc lại từng câu :
- Cho mỗi em thi đọc 1 dòng (đọc dòng không theo thứ tự).
f. Luyện đọc đoạn : 
- Luyện đọc từng khổ thơ.
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
- YC1/86: Tìm tiếng trong bài có vần: oan 
i. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 oan # oang
 học toán # kêu toáng lên
k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Cho HS nhìn tranh, nói theo mẫu, câu chứa tiếng có vần oan, oat. 
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. HS đọc lại bài ở bảng lớp
b.Luyện đọc SGK :
c. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
d. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi :
- Khổ 1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- Khổ 2: Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì 
* GIẢI LAO
5. Hướng dẫn học thuộc lòng :
- GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ.
6. Đọc hiểu :
- Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ.
7. Luyện nói : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố
- GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp theo chủ đề : Nghề nghiệp của bố
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Vì bây giờ mẹ mới về.
- 3 HS đọc bài và trả lời.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... bộ đội
+ ... lời chúc
+ ... luôn luôn
+ ... vững vàng, về phép
- Cá nhân, ĐT.
- HS trả lời: Dòng 1 từ chữ.... đến chữ.....
- .....có 12 dòng
- Đọc cá nhân hết dòng này đến dòng khác.
- HS múa, hát tập thể.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn.
- HS đọc câu, đoạn, đọc cả bài
- Đọc thầm bài SGK/85.
- Cá nhân, ĐT.
- ... ở vùng đảo xa
- ... nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, lời chúc, ...
- HS múa hát tập thể.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân.
- HS hỏi đáp theo chủ đề : Nghề nghiệp của bố.
- Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.
THỨ 5 TUẦN 28 : 
TOÁN (T111) : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 151
* HS Khuyết tật giải được các bài tập theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/150.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 151.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : (SGK / 151) Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền ?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- cho bớt đi làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/151)Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam? 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán.
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở 
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 : (SGK/151) Một sợi dây dài 13cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm ?
- GV hướng dẫn HS làm quen với tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Giải toán nhanh !
Bài 4 SGK ( Chuyển thành trò chơi)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập chung
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 151.
* Bài 1: 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- ..lan có 14 cái thuyền cho bớt đi 4 cái thuyền
-.Hỏi Lan còn lại mẫy cái thuyền?
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp
 Bài giải:
 Số cái thuyền lan có là:
 14 – 4 = 10 ( cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền 
* Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán tương tự bài 1
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 
* Bài 3: - 1HS đọc đề bài.
- HS nhìn tóm tắt đọc đề toán.
- HS nhìn sơ đồ đoạn thẳng 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
Chú ý: đơn vị Cm
* Bài 4 SGK
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải toán nhanh.
( Còn lại làm vào vở nháp)
- Đại diện nhóm đọc bài giải.
TẬP ĐỌC :	 VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
* HS Khuyết tật đọc đúng các từ khó, hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : Quà của bố
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau :
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Vì bây giờ mẹ mới về.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần oc.
+ Tổ 2: Tìm từ có vần ưt.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần oang.
+ Tổ 4: Tìm từ có vần anh.
- GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
- Yêu cầu HS nêu số câu trong bài
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Cậu bé cắt ... không khóc”, 
- HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
*GIẢI LAO
f. Luyện đọc phân vai : 
- GV cho 3 HS đọc theo vai : người dẫn chuyện, mẹ, con.
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
- YC1/89: Tìm tiếng trong bài có vần: ưt?
-YC2/89:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc
i. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 ưt # ut ưc # uc
đứt tay # đút cơm thơm phức # hạnh phúc
k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :ưt, ưc.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a.HS đọc lại bài ở bảng lớp( Bài tiết 1)
b.Luyện đọc SGK :
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi :
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
- Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn.
6. Luyện nói : Hỏi nhau
- GV yêu cầu HS hỏi và trả lời 
III. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Đầm Sen.
- 3 HS đọc bài và trả lời.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
-HS tìm và trả lờ
+ ... khóc
+ ... đứt tay
+ ... hoảng hốt
+ ... cắt bánh
- Cá nhân, ĐT.
-Bài tập đọc có 9 câu
- Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS múa, hát tập thể.
- HS đọc theo cách phân vai 
- Mỗi nhóm 3 em ( người dẫn chuyện, mẹ , con )
- Cá nhân thi đọc.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- hs luyện đọc 
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :ưt, ưc
- Đọc câu, đoạn, đọc cả bài
- Đọc thầm bài SGK/88.
- Cá nhân, ĐT.
- HS luyện đọc SGK
( nối tiếp cá nhân)
- ... không.
- ... lúc mẹ về... vì cậu muốn làm nũng với mẹ.
- Hs giỏi cần đọc diễn cảm
- HS hỏi và trả lời theo cặp.
- HS đọc và trả lời.
THỦ CÔNG : 
 CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (T1)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cánh kẻ, cắt, dán được hình tam giác.
- Kẻ , cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
+ HS khéo tay kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. hình dán phẳng.
+ Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
* HS Khuyết tật kẻ, cắt, dán tương đối hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV chỉ vật mẫu trên bảng :
+ Đây là các hình gì ?
+ Hình tam giác có mấy cạnh ?
+ Em hãy tìm các vật có dạng hình tam giác ?
3. Hướng dẫn mẫu :
a. HD cách vẽ hình tam giác : 
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh 8 ô và 7 ô.
- Đếm 4 ô trên cạnh dài, đánh dấu điểm A. Đánh dấu 2 điểm B, C ở cạnh dưới. 
- Dùng thước kẻ và bút chì nối điểm A với B, điểm B với C, C với A, ta được hình tam giác ABC.
b. Cắt, dán hình tam giác:
- Cắt theo các cạnh hình tam giác ta được hình tam giác.
- Dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
c. HD cách kẻ hình tam giác đơn giản :
* GIẢI LAO.
4. Thực hành :
- Cho HS thực hành cắt, dán trên giấy vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn cho các em.
5. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Hoàn thành sản phẩm.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát, nhận xét :
+ Là hình tam giác.
+ ... 3 cạn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 28 CKTKN.doc