I)MỤC TIÊU:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi ,tạm biệt .
-Biết chào hỏi,tạm biệt trong các tình huống cụ thể quen thuộc hằng ngày.
-Có thái độ tôn trọng,lễ phép với người lớn tuổi;thân ái với bạn bè và em nhỏ .
-HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè chào hỏi,tạm biệt một cách phù hợp.
II)ĐỒ DÙNG:
Vở BT Đạo đức,đồ dùng để sắm vai.
Bài hát:Con chim vành khuyên(Hoàng Vân)
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
ầy HĐ của trò A)Bài cũ: HS đọc bài “Mưu chú Sẻ” và trả lời câu hỏi :Khi Sẻ bị Mèo chộp được,Sẻ đã nói gì với Mèo? GV nhận xét,ghi điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc. a)Đọc mẫu. GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, diễn cảm) b)HS luyện đọc. - Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức. c) Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng. GVchoHSluyện đọc câu tiếp nối nhau GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng d)Luyện đọc toàn bài. GV chia bài làm 3 đoạn.Từng nhóm 3 em tiếp nối nhau thi đọc. GV nhận xét. 3) Ôn vần iêu,yêu: - GV nêu yêu cầu1(SGK) :Đọc những dòng thơ có tiếng yêu? - GV cho từng cá nhân thi nói (đúng, nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần iêu,yêu? -GVnhận xét tuyên dương HS nói nhanh. Tiết 2 4)Tìm hiểu bài và luyện nói : a) Tìm hiểu bài đọc: Câu1: ở ngôi nhà mình,bạn nhỏ: - Nhìn thấy gì? -Nghe thấy gì? -Ngửi thấy gì? Câu2: Đọc những dòng thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? *HS đọc diễn cảm và HTL 1 khổ thơ em thích. b)Luyện nói: GV nêu yêu cầu luyện nói của bài. Cho HS xem tranh và giới thiệu:Đó là tranh minh hoạ các ngôi nhà,1 ngôi nhà trên núi cao,1 biệt thự hiện đại có vườn cây,1 căn hộ tập thể,1 ngôi nhà gần bên sông,1 chiếc thuyền trôi trên sônglà ngôi nhà của người đánh cá... HDHS làm các BT trong vở BTTV. C)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em đọc bài tốt và trả lời các câu hỏi tốt. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. 2HS đọc bài “Mưu chú Sẻ” và trả lời câu hỏi :Khi Sẻ bị Mèo chộp được,Sẻ đã với Mèo là “ Sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại khong rửa mặt.” -HS chú ý lắng nghe. -HS luyện đọc tiếng, từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnhlót, thơm phức. 1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ... - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). Chú ýngắt giọng đúng sau mỗi dòng thơ. HS luyện đọc câu tiếp nối nhau . -HS luyện đọc theo từng khổ thơ. -Cá nhân thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh. - HS đọc ĐT cả bài 1 lần. - HS đọc. - Kết hợp phân tích tiếng. HS thi tìm tiếng có vần iêu , yêu . -1HS đọc 2 khổ thơ đầu,cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Bạn nhỏ nhìn thấy hàng xoan trước ngõ có hoa nở,... +Nghe thấy tiếng chim hót lảnh lót. +Ngửi thấy mùi rơm rạ thơm phức. -HS đọc: “Em yêu ngôi nhà Gỗ,tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca.” -2 HS khá nói mẫu. -Nhiều cặp HS trao đổi và thi nói về ngôi nhà mà em mơ ước. -Cả lớp theo dõi và bình chọn người nói hay và đúng nhất. -Làm BT trong vở BTTV. -Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Đạo đức Chào hỏi và tạm biệt(Tiết 1) I)Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi ,tạm biệt . -Biết chào hỏi,tạm biệt trong các tình huống cụ thể quen thuộc hằng ngày. -Có thái độ tôn trọng,lễ phép với người lớn tuổi;thân ái với bạn bè và em nhỏ . -HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè chào hỏi,tạm biệt một cách phù hợp. II)Đồ dùng: Vở BT Đạo đức,đồ dùng để sắm vai. Bài hát:Con chim vành khuyên(Hoàng Vân) III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Hát tập thể bài “Con chim vành khuyên” HĐ1: HS làm BT 2: -Hãy ghi lời các bạn nhỏ trong tranh cần nói trong mỗi trờng hợp dới đây: -Kết luận:+Tranh 1:Các bạn cần chào hỏi thầy giáo,cô giáo. +Tranh 2:Bạn nhỏ cần tạm biệt 3 ngời kia. HĐ2: Thảo luận nhóm BT3: -Em sẽ chào hỏi nh thế nào trong các tình huống sau: a)Gặp ngời quen trong bệnh viện? b)Em nhìn thấy bạn ở rạp hát,rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn? HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè chào hỏi,tạm biệt một cách phù hợp. HĐ3: Đóng vai theo BT1: Nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. +Nhóm 1,3 đóng vai tình huống 1. +Nhóm 2 đóng vai tình huống 2. -GV chốt lại cách ứng xử trong mỗi tình huống. HĐ4: HS tự liên hệ: -Nêu yêu cầu liên hệ:Về việc em đã chào hỏi,tạm biệt những ngời trong gia đình mình,gia đình bạn khi đến chơi. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học: Tuyên dương,khen ngợi những HS đã thực hiện tốt và nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt cần cố gắng hơn./. -Đọc yêu cầu của bài. -Xem tranh,ghi câu nói cần thiết. +Tranh 1:Chúng em chào cô ạ! +Tranh 2:Con chào bố mẹ con đi học.Chị chào em chị đi học. (Từng HS trả lời theo suy nghĩ ,cả lớp nhận xét,bổ sung.) -Thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày kết quả. VD:+Chào hỏi nghiêm túc,không ồn ào,... +mỉm cời,gật đầu hoặc giơ tay vẫy.... -Thảo luận nhóm,chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai,cả lớp theo dõi,thảo luận,rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm. -Tự liên hệ và báo cáo. Tự nhiên và Xã hội Con Muỗi I)Mục tiêu: -Quan sát,phân biệt và nói têncác bộ phận bên ngoài của con Muỗi. -Nơi sống của Muỗi,một số tác hại của con Muỗi. -Một số cách diệt trừ Muỗi. -Có ý thức tham gia diệt trừ Muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II)Đồ dùng: Vở BTTN-XH.GV đập 1 con muỗi thật. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: Quan sát con muỗi thật. -Khi đập muỗi,em thấy nó cứng hay mềm? -Chỉ đầu,thân,chân,vòi,cánh của con Muỗi. -Nêu tác hại của con Muỗi? -Muốn không bị muỗi đốt,chúng ta phải làm gì? HĐ2: Làm việc với vở BTTN-XH. Bài 1:Điền vào ô trống các từ chỉ bộ phận của con muỗi? Bài 2:Đánh dấu chữ đ vào ô trống trước ý em cho là đúng: HDHS tìm hiểu đề bài và làm bài. KL:-Muỗi thường sống nơi tối tăm,ẩm thấp.Muỗi cái hút máu người và động vật để sống,muỗi đực hút dịch hoa quả.Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như chum,bể nước,cống,rảnh,...Trứng muỗi nở thành bọ gậy,một thời gian nở thành muỗi. -Muỗi đốt không những hút máu của chúng ta mà còn là vật trung gian để truyền bệnh sốt rét,sốt xuất huyết,... -Muốn không bị muỗi đốt,ta phải mắc màn khi ngủ,dùng thuốc trừ muỗi,hương trừ muỗi,giữ nhà cửa thông thoáng,sạch sẽ,đậy kín vật đựng nước,khơi thông cống rãnh,phát quang bờ rào,bụi rậm,... Củng cố – dặn dò: -Mềm. -HS chỉ. -Hút máu,truyền bệnh sốt rét,sốt xuất huyết,... -Mắc màn khi ngủ,đánh muỗi,dùng thuốc trừ muỗi,giữ nhà cửa sạch sẽ,thông thoáng,có ánh sáng chiếu vào,khơi thông cống rãnh,phát quang bờ rào,bụi rậm,đậy kín nơi đựng nước,... -HS quan sát tranh và diền từ vào ô trống cho phù hợp. -Khi bị muỗi đốt thì sẽ: đ đ đ Ngứa Không sao Dễ bị bệnh sốt rét Dễ bị bệnh sốt xuất huyết Mất một ít máu. Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Toán Giải toán có lời văn(Tiếp) I)Mục tiêu: -Hiểu bài toán có một phép trừ : Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . II)Đồ dùng: Các tranh vẽ trong SGK. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: Kiểm tra vở BT. B)Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải. GV nêu bài toán,y/c HS đọc . Nhà An có 9 con gà,mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán hỏi gì? (GV hỏi lại để nhiều HS trả lời và ghi vào tóm tắt) -Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? -Em hãy nêu câu lời giải rồi giải bài toán. -Cho HS xem tranh để kiểm tra lại kết quả. -So sánh bài toán vừa giải với bài toán thêm(phép cộng), nêu sự khác nhau giữacâu lời giải và phép tính. -Bài toán gồm những gì? 3)HĐ2:Thực hành: Bài 1:GV nêu bài toán. +Bài toán cho ta biết gì? +Bài toán yêu cầu gì? +Gọi HS giải bài toán.Cả lớp nhận xét,bổ sung. (Bài 2,3 làm tương tự bài 1) C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. HS mở vở ở nhà đẻ GV kiểm tra -HS đọc bài toán. -Nhà An có 9 con gà,mẹ đem bán 3 con gà. -Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? -Ta làm phép tính trừ. Bài giải Nhà An còn lại số gà là: 9-3=6(con gà) Đáp số:9 con gà. -Bài toán thêm: cộng -Bài toán bớt: trừ -Lời giải,phép tính,đáp số. (HS nhắc lại) -Đọc bài toán,tìm hiểu bài toán. Sau đó giải và chữa bài. Khi chữa bài,cho HS trao đổi ý kiến để đưa ra các câu lời giải khác nhau nhưng phù hợp với bài toán. Có 8 con chim đậu tren cành , có 2 con bay đi Hỏi còn lại mấy con chim ? Bài giải Trên cây còn lại số chim là : 8 – 2= 6 ( Con chim ) Đáp số : 6 con chim Tập viết Tô chữ hoa H,I,K I) Mục tiêu: Tô được các chữ hoa: H, I, K. Viết đúng các vần: iêt,uyêt iêu , yêu ; các từ ngữ : hiếu thảo , yêu mến , ngoan ngoãn , đoạt giải , kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở TV1, tập 2( mỗi tù ngữ viét dược ít nhất một lần ). HS khá giỏi : Viết đều nét , dãn đúng khoảng cách , viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở TV. II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung bài viết.Chữ mẫu H, I, K (hoa). Học sinh: vở Tập viết. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Bài cũ: HS lên bảng viết từ ngữ ứng dụng:vườn hoa,ngát hương. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV HDHS quan sát. - Chữ H gồm những nét? - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).GV nhận xét sửa sai cho HS. ( GV HD các chữ I,K tương tự ) HĐ2: HD viết vần, từ ngữ ứng dụng: -GV viết mẫu,HDQT viết. HĐ3: HS thực hành: -GV cho HS tô chữ vào vở. GV quan sát nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ. HS khá giỏi : Viết đều nét , dãn đúng khoảng cách , viết đủ số dòng , số chữ quy định trong vở TV. -GV chấm chữa bài cho HS. C)Củng cố,dặn dò: - Tuyên dương HS có tiến bộ. -GV nhận xét tiết học./. 2-3HS lên bảng viết từ ngữ ứng dụng:vườn hoa,ngát hương HS quan sát chữ hoa H trên bảng phụ - Chữ H gồm nét cong biến dạng viết liền mạch và 1 nét xổ. -HS chú ý lắng nghe. -HS tập viết bảng con. -Nhận xét sửa lỗi. -HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. -GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng:nải chuối,tưới cây. -HS viết bảng con. -Nhận xét,sửa lỗi. -HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. -Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập. Chính tả Ngôi nhà I) Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài: Ngôi nhà trong khoảng 10-12 phút . - Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống . - Bài tập 2-3 (SGK) II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ chép sẵn bài viết. Học sinh: Vở viết Chính tả. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: Bài viết tiết trước(trong VBT). GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học - GV viết bảng đoạn văn. -GVchỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. Ví dụ: mộc mạc,đất nước. HĐ1: Hướng dẫn tập chép. -GVsửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc thong thả bài viết. - GV chữa bài trên bảng. - GV chấm 1/ 2 số bài . HĐ2: HD làm bài tập. a) Điền vần iêu hay yêu? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. b)Điền chữ c hay chữ k ? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung.Nêu quy tắc chính tả:k+i,e,ê. C) Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Biểu dương những HS học tốt. -Nhớ quy tắc chính tả:k+i,e,ê. HS mở VBT để GV kiểm tra . - HS nhìn bảng đọc. - HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai. - HS chép bài vào vở. - HS cầm bút chì sửa bài của mình. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Các từ cần điền:Hiếu,khiếu,yêu - 1 HS đọc kết quả bài làm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Các từ cần điền:kể,kim. - 1 HS đọc kết quả bài làm. -Về nhà chép lại bài vào vở BTTVcho đẹp. Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập I)Mục tiêu: -Biết giải bài toán có phép trừ ; Thực hiện cộng ,trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20 . II)Đồ dùng: Bộ đồ dùng học Toán. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: So sánh số: 11....15; 20...19. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài luyện tập: Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS làm các BT trong SGK(Trang 150) Bài 1:GV nêu BT: Tóm tắt Có : 15 búp bê. Đã bán: 2 búp bê. Còn lại:...búp bê? (Củng cố cách làm bài toán có lời văn có dùng phép tính trừ) Bài 2:Thực hiện tương tự bài 1 Tóm tắt Có :12 máy bay Bay đi:2 máy bay Còn lại:...máy bay? Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống. 17 +2 -3 18 -4 +1 14 +2 -5 Bài 4:Giải bài toán theo tóm tắt: Có :8 hình tam giác Tô màu :4 hình tam giác Không tô màu:...hình tam giác? Chấm bài,chữa bài. C)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 2HS so sánh số – lớp làm bảng con : 1119. -Đọc các bài toán,nêu tóm tắt và giải bài toán.Sau đó chữa bài. Bài giải Còn lại số búp bê là: 15-2 =13(búp bê) Đáp số:13 búp bê Bài giải Số máy bay còn lại là: 12-2=10(máy bay) Đáp số:10 máy bay. -Tìm hiểu yêu cầu của bài. 3HS lên bảng làm 3 bài. Cả lớp nhận xét,bổ sung. 17 +2 19 -3 16 18 - 4 14 +1 15 14 +2 16 -5 11 Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 8-4=4(hình) Đáp số:4 hình. -Chữa bài. Tập đọc Quà của bố. I)Mục đích, yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lần nào , luôn luôn , về phép , vững vàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . -Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em . Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) -Học thuộc lòng một khổ thơ trong bài . HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài . II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng bài “Ai dậy sớm” GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc. a)Đọc mẫu. GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, vui tươi). b)HS luyện đọc. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức. Kết hợp giải nghĩa từ:về phép,vững vàng. c) Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng. GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng d)Luyện đọc toàn bài. GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS. 3) Ôn vần oan, oat: - GV nêu yêu cầu1( SGK) tìm tiếng trong bài có vần oan? GV nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần oan,oat? Tiết 2 4) Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Tìm hiểu bài đọc:. - 1HS đọc cả bài thơ. trả lời câu hỏi: +Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? +Bố gửi cho bạn nhỏ quà gì? GVkết luận và đọc diễn cảm bài thơ. b)Học thuộc lòng bài thơ: GVHDHS học thuộc lòng bài tại lớp theo cách: xoá dần chữ; chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng... HS khá, giỏi: Học thuộc lòng cả bài . GV cho điểm khuyến khích. c) Luyện nói: GV nêu yêu cầu luyện nói của bài. VD:Bố bạn làm nghề gì?ở đâu? -Sau này em thích làm nghề gì? -Muốn vậy,bây giờ em phải làm gì? HDHS làm các BT trong vở BTTV. 5)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em đọc bài tốt và trả lời các câu hỏi tốt. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. 2-3HS đọc thuộc lòng bài “Ai dậy sớm” 1 HS đọc tên bài. HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: bộ đội,về phép,lời chúc,tay súng,... 1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp nối câu 2, 3, 4, 5, ... - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). - Từng nhóm HS đọc nối tiếp. - CN đọc cả bài, bàn nhóm đọc cả bài. - HS đọc ĐT cả bài. -Ngoan. -Cây xoan,học toán,bạn Toàn,hoàn,... -Toát mồ hôi,khoát nước,... HS đọc thầm bài thơ, -ở đảo xa. -Nghìn cái nhớ,nghìn cái thương nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. 2, 3 em đọc diễn cảm lại bài thơ. -HS thi học thuộc lòng bài thơ. HS tự nhẩm bài . HS thi xem ai, bàn , tổ nào thuộc bài nhanh. -Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. -HS trả lời -Nói về mơ ước của em. -Học thật giỏi. -Làm BT(Nếu còn thời gian) Về nhà đọc thuộc lòng bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2010 Toán Luyện tập I)Mục tiêu: -Biết giải và trình bày bài toán có lời văn có một phép trừ . II)Đồ dùng: Tranh vẽ SGK. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: HS đếm từ 1 đến 100.Đếm xuôi , đếm ngược GV nhận xét,cho điểm. B)Bài luyện tập: Giới thiệu bài: HĐ1:HDHS làm các BT trong SGK trang 151. Bài 1:GV nêu BT:Nhìn tranh vẽ,viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó. Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét,chữa bài. Bài 2:Tiến hành tương tự bài 1: Nhận xét,bổ sung. Bài 3: HS đọc Y/C bài tập GV HD cho HS làm Bài 4:GV cho HS dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán .và giải bài toán . 3)HĐ2:HS làm BT vào vở. 4)Chấm bài,nhận xét. C)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương những em làm bài tốt. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 1-2HS đếm từ 1 đến 100. Đếm xuôi , đếm ngược -Tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. Có : 14 cái thuyền Cho : 4 cái thuyền Còn lại : cái thuyền ? Bài giải Có tất cả số ô tô là: 14-4=10 (cái thuyền ) Đáp số: 10 cái thuyền . Bài giải Số bạn nam là: 9-5=4(bạn) Đáp số:4 bạn. Bài giải Sợi dây còn lại số cm là: 13-2=11(cm) Đáp số:11 cm . 1-2HS nêu bài toán . Bài giải Số hình tròn không tô màu là : 15-4=11(hình) Đáp số : 11 hình . -Làm BT vào vở. -Chữa bài. Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về I) Mục đích, yêu cầu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ : khóc oà,hoảng hốt, cắt bánh , đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng ở những chỗ có dấu câu . -Hiểu nội bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. -Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: “Quà của bố” và trả lời câu hỏi trong SGK. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng,đọc phân biệt giọng khi đối thoại,lời người dẫn chuyện). b)HS luyện đọc: Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng GV củng cố, cấu tạo tiếng. c) Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc. Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài. GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng . d)Luyện đọc đoạn, toàn bài: GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS. 3) Ôn vần ưt,ưc: GV nêu lần lượt các yêu cầu của đề: a)Tìm tiếng trong bài có vần ưt? b)Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt,ưc? c)Nói câu chứa tiếng có vần ưt,ưc? Tiết 2 4)Tìm hiểu bài và luyện nói: a, Tìm hiểu bài : - 1HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi: +Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? +Lúc nào cậu bé mới khóc?Vì sao? Đọc thầm lại đoạn văn, tìm các câu hỏi trong bài. b) Đọc diễn cảm bài văn. GV cho HS đọc diễn cảm bài văn c)Luyện nói: GVcho HS luyện nói theo tranh và mẫu. d)HDHS làm các BT trong vở BTTV C)Củng cố,dặn dò: -HS đọc lại bài. -Hệ thống bài học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. -1 HS đọc to bài. -HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: khóc oà,hoảng hốt,... -HS đọc cả lớp,bàn,cá nhân. -1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ... - HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT). - Từng nhóm HS đọc ,nối tiếp. - CN đọc cả bài. - HS đọc ĐT cả bài. - HS : đứt tay. -HS nêu. -Đọc 2 câu mẫu sau đó HS thi nói đúng,nhanh câu chứa tiếng có vần ưt,ưc. HS đọc thầm bài văn, -Không. -Lúc mẹ về.Vì cậu bé muốn làm nũng mẹ,muốn được mẹ thương. +Con làm sao thế? +Đứt khi nào thế? +Sao đến bây giờ con mới khóc? -2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn. -Hỏi đáp theo mẫu. -HS thực hành hỏi ,đáp. -Làm BT. Thủ công Cắt dán hình tam giác(Tiết1) I) Mục tiêu: Giúp HS: - HS kẻ được hình tam giác. - HS cắt , dán được hình tam giác theo 2 cách. -Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II) Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. Một vài hình tam giác nhiều cỡ khác nhau. HS : bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy màu,keo dán,kéo. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Giới thiệu bài: HĐ1: HD mẫu. GVHD tóm tắt các cách để căt, dán được hình tam giác. - GVHD cách kẻ hình tam giác - GVHD cách cắt rời hình tam giác và dán. - GVHD cách kẻ hình tam giác đơn giản hơn. HĐ 2: Thực hành. GV cho HS thực hành cắt dán hình tam giác .GV nhắc HS phải ớm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng. GV nhận xét bài đẹp. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau./. -Nhắc lại các bước kẻ cắt,dán hình tam giác. -GV cho HS thực hành cắt dán hình tam giác .GV nhắc HS phải ớm sản phẩm vào vở thủ công trớc sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng. -HS nhận xét bài đẹp. Thứ 6 ngày 3 tháng 4 năm 2009 Chính tả Quà của Bố I) Mục tiêu: - HS chép lại chính xác không mắc lỗi 2 khổ thơ đầu trong bài: Quà của bố .Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. -Làm đúng bài tập chính tả trong vở BT. -Viết chữ đẹp,giữ vở sạch. II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ chép sẵn bài viết. Học sinh: Vở viết Chính tả. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra: Bài viết tiết trước(trong VBT). GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV viết bảng đoạn văn. - GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. Ví dụ: bộ đội,đảo xa,về phép,quà. HĐ1: Hướng dẫn tập chép. - GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc thong thả bài viết. - GV chữa bài trên bảng. - GV chấm 1/ 2 số bài . HĐ2: HD làm bài tập. a) Điền vần im hay iêm? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. b)Điền chữ x hay chữ s ? GVHD cách làm bài. GV nhận xét, bổ sung. C) Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Biểu dương những HS học tốt. - HS nhìn bảng đọc. - HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai. - HS chép bài vào vở. - HS cầm bút chì sửa bài của mình. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Đáp án: trái tim, kim tiêm, câykim, lúa chiêm,khiêm tốn,mỉm cười. - 1 HS đọc kết quả bài làm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS lên chữa bài. Đáp án:xe lu,dòng sông,con sóc. - 1 HS đọc kết quả bài làm. -Về nhà chép lại bài vào vở ô li cho đẹp. Kể chuyện Bông hoa cúc trắng I) Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh. sau đó kể lại được toàn bộ câu truyện -Hiểu ý nghĩa truyện:Ca ngợi tình yêu mẹ,lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động,giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II)Đồ dùng dạy học : -Tranh minh h
Tài liệu đính kèm: