A- Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Hàng xoan , xao xuyến , lảnh lót , mộc mạc .
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi trong SGK .
B- Đồ dùng dạy - học:
* GV: Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc
* HS : Bộ chữ học vần thực hành
C. Phương pháp:
PP : Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện đọc, thực hành
HT : CN – N – L
D- Các hoạt động dạy - học:
au của75 là 76 + Bài tập 2: Đọc các số - GV ghi bảng lớp Số liền trước Số đã biết Số liền sau 45 69 99 - Viết bảng con 32 , 23 , 71 . - Hs ôn lại các số đã học : từ 1 -> 50 - Hs làm bảng con : 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100 - Làm vở ô li Sốliềntrướccủa61là60 Sốliềntrướccủa79là78 Sốliềntrướccủa100là99 Số liền saucủa38 là39 Số liền saucủa99là100 - Miệng Số liền trước Số đã biết Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Quý đọc các số từ 1 - > 20 Ngày soạn: 14/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16/ 03/ 2010 Tiết 1: Toán: Tiết 110 : Luyện tập A . Mục tiêu: - Biêta giải toán có phép trừ ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 . - Bài tập cần thực hiện : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 . * Học sinh khá , giỏi thêm BT 4 . B . Đồ dùng dạy học * GV : SGK, Giáo án, * HS : SGK, vở ghi C . Phương pháp: PP : Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện tập, thực hành HT : CN – L – N IV. Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I. KTbài cũ: 5' II.Bài mới :30' 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập * Bài tập 1: Bảng lớp * Bài tập 2 : Vở * Bài tập 3 : Nhóm * Bài tập 4 : Hs K,G IV. Củng cố - dặn dò: 3' Gọi HS lên giải lại bài tập 2 - GV nhận xét ghi điểm - ghi bảng ? Nêu tóm tắt bài tập - Gọi HS lên bảng , lớp làm vào vở Tóm tắt: Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại : ....búp bê? - Nhận xét sửa sai Hãy điền số vào tóm tắt và trình bày bài giải - HD học sinh giải và trình bày bài giải Tóm tắt: Có : 12 máy bay Bay đi: 2 máy bay Còn lại: ...máy bay? - Nhận xét sửa sai - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm theo nhóm Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh , nêu lại bài tập qua tóm tắt - cho HS giải bài tập - GV nhận xét - Nhận xét giờ học - về nhà chuẩn bị bài sau - 1 HS lên giải Bài giải Số chim còn lại là: 8 - 2 = 6 ( con chim) Đáp số: 6 con chim - CN nêu bài toán Bài giải Số búp bê còn lại là: 15 - 2= 13 ( búp bê) Đáp số: 13 búp bê - HS nêu bài toán Bài giải Số máy bay còn lại là: 12- 2= 10 ( máy bay) Đáp số: 10 máy bay - Điền số thích hợp vào ô trống - 2 - 3 17 - 4 + 1 18 + 2 - 5 14 15 12 14 19 16 11 Giải bài toán theo tóm tắt - CN đọc Bài giải Số hình tam giác không tô màu là: 8 - 4 = 4 ( tam giác) Đáp số: 4 tam giác ================================= Tiết 2: Tập viết: Tiết 26 : Tô chữ hoa: H , I , K A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : H , I , K . - Viết đúng các vần iêt , uyêt , iêu , yêu ; các từ ngữ : Hiếu thảo , yêu mến , ngoan , ngoãn , đoạt giải kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) B - Đồ dùng Dạy - Học: * Giáo viên: Giáo án, Chữ viết mẫu. * Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C - Phương pháp: PP :Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. HT : CN D- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học I- KT bài cũ:(4') II- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa 3 Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng. 4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở. IV- Củng cố - dặn dò (5') - Nêu qui trình viết chữ. - GV: nhận xét, ghi điểm. GV: Ghi đầu bài. - GV hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV treo bảng mẫu chữ hoa. ? Chữ H, I gồm mấy nét. ? Các nét được viết như thế nào. - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). ? Chữ K gồm mấy nét. ? Các nét được viết như thế nào. -Cho học sinh nhận xét chữ hoa H,I, K - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). - GV giới thiệu các chữ H, I, K - Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng. - Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - GV nhận xét - Cho học sinh tô chữ hoa: H, I, K - Tập viết các vần: uôi, iêu, - Tập viết các từ: tưới cây, yêu nước. - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết. - GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh nêu. Học sinh nghe giảng. Học sinh quan sát, nhận xét. - Chữ H, I gồm 3 nét, được viết bằng nét cong, nét sổ và nét thắt. - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con - Chữ K viết hoa gồm 3 nét được viết bằng các nét cong, nét thắt. Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con Các Vần : uôi, iêu, Từ: tưới cây,yêu nước Học sinh tô và viết bài vào vở Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần. =============================== Tiết 3: Đạo đức: Tiết 28 : Chào hỏi và tạm biệt(Tiết 1) A . Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi , tạm biệt . - Biết chào hỏi , tạm biệt trong các tình huống cụ thể , quen thuộc hằng ngày . - Có thái độ tôn trọng , lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè và em nhỏ . * Học sinh khá , giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi , tạm biệt một cách phù hợp . B . Tài liệu và phương tiện. * Giáo viên: Giáo án, vở bài tập đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ. * Học sinh: SGK, vở bài tập. C . Phương pháp: PP : Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành HT : CN – N – L D . Các hoạt động Dạy học. ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I- KT bài cũ (4') II - Bài mới (27') 1 Hoạt động 1: 2 Hoạt động 2: 3 Hoạt động 3: 4 . Hoạt động 4 IV. Củng cố - dặn dò: 3’ ? Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - GV nhận xét ghi điểm *Khởi động + Mục tiêu : Hs biết được mọi vật , mọi người đều cần chào hỏi + Tiến hành : Cho HS hát bài con chim vành khuyên . + Kết luận : Khi gặp gỡ mọi người cần phải chào hỏi , khi chia tay cần tạm biệt như thế nào bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó -> ghi đầu bài . *Chơi trò chơi : vòng tròn chào hỏi . BT4 + Mục tiêu : Hs biết cách chào hỏi + Cách tiến hành: HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một - Người điều khiển đứng ở giữa và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi - sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong , người điều khiển hô: chuyển dịch . Khi đó vòng tròn trong đứng im còn vòng ngoài bước sang bên phải một bước làm thành những đôi mới , người điều khiển tiếp tục đưa ra những tình huống chào hỏi mới HS lại đóng vai chào hỏi trong các tình huống như thế trò chơi tiếp tục . *Thảo luận lớp + Mục tiêu : Hs có cảm nhận và tháiđộ khi chào hỏi và tạm biệt + Cách tiến hành : Cho HS thảo luận theo các câu hỏi : Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau , khác nhau như thế nào ? ? Em cảm thấy như thế nào khi : + được người khác chào hỏi? + Em chào hỏi và được người khác đáp lại + Em gặp một người bạn em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại ? KL: Cần chào hỏi khi gặp gỡ tạm biệt khi chia tay , chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau GV rút ra bài học * Liên hệ: - ở lớp ta khi được gặp gỡ bất cứ một người nào đó các em đã biết chào hỏi chưa ? và đã biết tạm biệt chưa? Bài hôm nay học là bài gì? - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - lớp hát bài con chim vành khuyên - Hs đóng vai , 2 người gặp nhau , Hs gặp thầy, cô ở ngoài đường, em đến nhà chơi gặp bố của bạn, 2 bạn gặp nhau ở nhà hát, khi buổi biểu diễn đã kết thúc - có khác nhau - Biết thể hiện sự tôn trọng - Thể hiện không tôn trọng lẫn nhau - Hs trả lời ========================= Tiết 4: Chính tả: Tiết 7 : Ngôi nhà A . Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà . trong khoảng 10 – 12 phút . - Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống BT 2,3 SGK . B. Đồ dùng dạy - học. * Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. * Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C . Phương pháp: PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành HT : CN D Các hoạt động dạy học. ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I- KT bài cũ (4') II- Bài mới (29') 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh tập chép: 3- Bài tập IV. Củng cố, dặn dò (5') - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh - GV: Nhận xét. - Hôm nay chúng ta học tiết chính tả viết bài Ngôi nhà. - GV ghi tên bài học. - Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài trên bảng . - GV đọc tiếng khó. - Cho học sinh đọc tiếng khó đã gạch chân * Học sinh chép bài: - Viết tên bài vào giữa trang giấy. - Đầu dòng viết hoa - Hướng dẫn cách viết bài theo đúng qui tắc viết chính tả. * Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc bài. - GV chữa một số lỗi chính tả. * Thu bài chấm điểm. * Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài. - GV nhận xét, chữa bài * Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. ?Khi nàochúng ta cần viết chữ K? - Nhận xét ?Nêu cách viết một bài chính tả. - GV nhận xét giờ học Học sinh lắng nghe. Đọc nhẩm 2 học sinh đọc bài CN đọc Học sinh viết bảng con Học sinh chép bài vào vở Soát bải, sửa lỗi ra lề vở. Học sinh nộp bài Đọc yêu cầu bài tập: a- Điền vân iêu - yêu Học sinh lên bảng làm bài Hiếu chăm học, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu.quí Hiếu Nhận xét. Viết chữ K trước các âm bắt đầu bởi e, ê, i Điền c hay k Ông trồng cây cảnh Bà kể chuyện. Chị xâu kim Đầu dòng phải viết hoa, viết đúng dòng Về nhà tập viết bài nhiều lần. ============================= Ngày soạn: 15/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày17/ 03/ 2010 Tiết 1+ 2: Tập đọc: Tiết 21 + 22 : Quà của bố A- Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Lần nào , luôn luôn , về phép , vững vàng . Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ , khổ thơ . - Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa , bố rất nhớ và yêu em . - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK . - Thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ . * Học sinh khá , giỏi thuộc lòng cả bài thơ . B - Đồ dùng dạy - học: * GV : Tranh minh họa bài tập đọc * HS : Bộ chữ HVTH; bảng con, phấn C. Phương pháp: PP : Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện đọc, thực hành . HT : CN – N – L D - Các hoạt động dạy - học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I-ÔĐTC: 1’ II- KTBC: 5’ I- Bài mới:33’ 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn Hs luyện đọc. 4- Tìm hiểu bài và luyện nói : (35’) IV- Củng cố - dặn dò: 5’ - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích và yêu cầu trả lời một trong các câu hỏi trong bài - Nhận xét và cho điểm. (linh hoạt). a- Đọc mẫu: - GV đọc, giọng chậm rãi, T/c, nhấn giọng ở khổ thơ hai khi đọc các TN nghìn cái nhớ, nghìn cái thương... b- Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ: - Y/c HS tìm những tiếng từ khó đồng thời ghi bảng. - GV đồng thời gạch chân từ đó - Gợi ý cho HS giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng dòng thơ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn, bài thơ. - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài thơ - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Củng cố tiết 1 - Cho hs đọc lại bài Tiết 2 a- Tìm hiểu bài: + GV đọc mẫu lần 2 + Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài ? Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ? + Gọi HS đọc khổ thơ 2 ? Bố gửi cho bạn những quà gì ? + Gọi HS đọc khổ thơ 3 ? Vì sao bạn nhỏ lại đợc bố cho nhiều quà thế ? + GV đọc diễn cảm lại bài thơ. b- Học thuộc lòng bài thơ. - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ. - GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại. - GV nhận xét, cho điểm. c- Thực hành luyện nói ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là nghề nghiệp của một số ngời. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý. - Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình. - GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu VD: Bố bạn là giáo viên à ? Bạn có thích nghề của bố mình không ? - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học cha tốt. ờ: Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị tiết học tập đọc "Vì bây giờ mẹ mới về" - Hát - 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS chú ý nghe - HS tìm và nêu: Lần nào, về phép vững vàng. - HS đọc CN, ĐT - HS đọc nối tiếp CN, nhóm - Đọc nối tiếp nhóm, tổ - 3, 5 HS đọc - Cả lớp đọc ĐT. - CN- CL - HS theo dõi - 2 HS đọc - Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa - 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thơng, nghìn lời chúc - 2 HS đọc - Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng - 1 - 2 HS đọc - HS đọc nhẩm, đọc ĐT - 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Chủ đề là nghề nghiệp của bố - HS thực hiện theo HD. H: Bố bạn làm nghề gì ? TL: Bố mình là bộ đội... - 2 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ =============================== Tiết 3: Toán: Tiết 111 : Luyện tập A . Mục tiêu - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ . - Bài tập cần thực hiện : Bài 1 ; bài 2 ; bài 3 ; bài 4 . B . Đồ dùng dạy học * GV : SGK, Giáo án * HS : SGK, vở C . Phương pháp: PP : Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện tập, thực hành . HT : CN – N – L D . Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I. KT bài cũ: 5' II . Bài mới: 30' 1 . Giới thiệu bài : 2 . HD làm bài tập *Bài tập 1: Bảng lớp *Bài tập 2: Bảng lớp *Bài tập 3 : Vở *Bài tập 4 : Nhóm IV . Củng cố - dặn dò: 3' - HS giải bài tập 4 - GV nhận xét ghi điểm ghi bảng Điền số vào để có tóm tắt - HD cách giải và cho HS trình bày Có : 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền Còn lại: ....cái thuyền ? - GV nhận xét ? Hãy tóm tắt bài toán Tóm tắt: Có : 8 bạn Số nữ: 5 ban Số bạn nam: ...Ban? ? Hãy trình bày bài giải - Nhận xét cho điểm Nêu tóm tắt bài toán Tóm tắt: Sợi dây: 13 cm Cắt đi: 2 cm Còn lại:...cm? - Gọi HS lên giải - Nhận xét sửa sai ? Dựa vào tóm tắt hãy nêu bài toán? - HD giải , cho HS giải theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày bài giải . - GV nhận xét – tuyên dương - Nhấn mạnh lại cách giải bài tập có lời văn - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập Bài giải Số hình tam giác không tô màu là : 8 - 4 = 4 ( tam giác) Đáp số: 4 tam giác - CN đọc bài toán Điền , đọc tóm tắt Bài giải Số thuyền còn lại là: 14 - 4 = 10 ( cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền - HS nhận xét đọc lại bài giải - CN nêu bài toán Bài giải Số bạn nam của tổ em là: 9 - 5 = 4 ( bạn) Đáp số: 4 bạn nam - HS nêu bài toán Bài giải Sợi dây còn lại là: 13 - 2 = 11 ( cm) Đáp số: 11 cm - Có 15 hình tròn, có 4 hình đã tô màu. Hỏi còn lại bao nhiêu hình tròn chưa tô màu? Bài giải Số hình tròn chưa tô màu là: 15 - 4 = 11 ( hình tròn) Đáp số: 11 hình tròn ============================ Tiết 4 Âm nhạc ============================ Phụ đạo Tiết 1: Tiếng việt: Ôn tập các bài đã học A. Mục tiêu : - Học sinh đọc được các bài đã học : Hoa ngọc lan , Ai dậy sớm , Mưu chú Sẻ , Mẹ và cô . - Luyện viết đoạn 1 của bài : Mưu chú Sẻ . * Học sinh yếu bước đầu nhận ra và đọc được : các vần đã học . * Học sinh khá , giỏi luyện viết đoạn 1+ 2 của bài : Mưu chú Sẻ . B. Đồ dùng dạy - học : * Giáo viên : Sách Tiếng Việt, các âm, vần * Học sinh :Sách Tiếng Việt, vở ô ly, bút, bảng con C. Phương pháp: -PP: Trực quan, luyện đọc, thực hành , -HT: cn. n. D. Các hoạt động dạy - học : ND - TG Hoạt động dạy Hoạt động học Học sinh yếu I. ÔĐTC II. KTBC :4' III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: * Hs K,G IV. Củng cố – dặn dò: - Trực tiếp a. Gv cho hs đọc các bài tập đọc đã học b. Luyện viết vào vở - Viết mẫu và hd cách viết: - Theo dõi- hd và uốn nắn hs . - Đọc và trả lời một số câu hỏi trong các bài TĐ đã học . - Tập chép chính tả . - Hôm nay các em ôn lại các bài TĐ đã học - Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng đã học - Hs đọc SGK các bài TĐ đã học . - CN- NL - Luyện viết đoạn 1 của bài : Mưu chú Sẻ. Luyện viết đoạn 1+ 2 của bài : Mưu chú Sẻ . Quý đọc và viết được một số vần đã học . ================================= Tiết 2: Toán: Ôn các số đã học A. Mục tiêu: - Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải bài toán có một phép cộng . * Học sinh khá , giỏi : Viết được các sốcó hai chữ số; viết được số liền trước số liền sau của một số ; so sánh các số , thứ tự số . * Quý nhớ được các số từ 1 ->20 . B.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng các số từ 1 -> 50 . -HS: sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li C. Phương Pháp: - PP:Trực quan, thực hành - HT:cá nhân,nhóm , D. Các hoạt động dạy và học : ND-TG Hoạt động dạy Hoạt động học Học sinh yếu I. KTBC: II.Bài mới(35’ ) 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung: B1: Ôn các số từ 1-> 50 * B2 HD hs làm BT * B3: Hs K,G làm bài tập IV.Củng cố - dặn dò: 3’ - Cho hs đọc viết bảng con : ba mươi hai , hai mươi ba , bảy mươi mốt - Trực tiếp * Hd hs ôn các số đã học : từ 1 -> 50 -Nhắc lại các số - Theo dõi- uốn nắn -Cho hs làm bảng con : 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100 + Bài tập 1: Viết số . Số liền trướccủa62là61 Số liền trướccủa80là79 Số liền trướccủa99là98 b,Số liềnsaucủa20là21 Số liền sau của75 là 76 + Bài tập 2: Đọc các số - GV ghi bảng lớp Số liền trước Số đã biết Số liền sau 45 69 99 - Viết bảng con 32 , 23 , 71 . - Hs ôn lại các số đã học : từ 1 -> 50 - Hs làm bảng con : 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100 - Làm vở ô li Sốliềntrướccủa61là60 Sốliềntrướccủa79là78 Sốliềntrướccủa100là99 Số liền saucủa38 là39 Số liền saucủa99là100 - Miệng Số liền trước Số đã biết Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Quý đọc các số từ 1 - > 20 Ngày soạn: 16/ 03/ 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18/ 03/ 2010 Tiết 1: Toán: Tiết 112: Luyện tập chung A .Mục tiêu - Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán - Bài toán cần thực hiện : Bài 1 , bài 2 . B . Đồ dùng dạy học * GV : SGK, Giáo án * HS : SGK, vở C . Phương pháp: PP : Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành . HT : CN – N – L D . Các hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I - KT bài cũ: 5' II . Bài mới: 30' 1 . Giới thiệu bài : 2 . HD làm bài tập * Bài tập 1: Vở * Bài tập 2: Miệng IV. Củng cố - dặn dò: 3' HS lên giải lại bài tập 4 - GV nhận xét ghi điểm - Ghi bài - Quan sát tranh và nêu lại bài tập cho hoàn chỉnh ở bài giải trong SGK đã có lời giải, em hãy viết phần còn thiếu vào bài giải - Nhận xét - Cho giải bài tập - Nhận xét Quan sát hình vẽ hãy nêu bài toán? ? Nêu tóm tắt bài toán Tóm tắt: Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: ...con thỏ? - Nhận xét - Nhận xét giờ học - HD học ở nhà 1 HS lên làm Bài giải Số hình tròn chưa tômàulà: 15 - 4 = 11 ( hình tròn) Đáp số: 11 hình tròn a, Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Bài giải Số ô tô có tất cả là: 5+ 2 = 7 ( ô tô) Đáp số: 7 ô tô - Đọc lại bài giải b, Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? Bài giải Số con chim còn lại là: 6 - 2= 4 ( con chim) Đáp số: 4 con chim - Có 8 con thỏ đang chơi , 3 con thỏ chạy đi. Hỏi còn lại mấy con thỏ nữa? Bài giải Số thỏ còn lại là: 8- 3 = 5 ( con thỏ) Đáp số : 5 con thỏ Tiết 2: Chính tả: Tiết 8: Quà của Bố A - Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng khổ thơ 2 bài : Quà của bố khoảng 10 – 12 phút . - Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống BT 2 a và 2 b . B - Đồ dùng dạy học. * Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt. * Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C - Phương pháp: PP : Quan sát, phấn tích, luyện tập, thực hành . HT : CN D - Các hoạt động Dạy học. ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I- KT bài cũ (4') II- Bài mới (29') 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh tập chép: 3- Bài tập IV. Củng cố - dặn dò (5') - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh - GV: Nhận xét. - Hôm nay chúng ta học tiết chính tả viết bài Quà của Bố - GV ghi tên bài học. - Treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài trên bảng - GV đọc tiếng khó. - Cho học sinh đọc tiếng khó đã gạch chân * Học sinh chép bài: - Viết tên bài vào giữa trang giấy. - Đầu dòng viết hoa - Hớng dẫn cách viết bài theo đúng qui tắc viết chính tả. * Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc bài. - GV chữa một số lỗi chính tả. * Thu bài chấm điểm. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài. - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. ? Khi nào chúng ta cần viết chữK? - Nhận xét ? Nêu cách viết một bài chính tả. - GV nhận xét giờ học Học sinh lắng nghe. Đọc nhẩm 2 học sinh đọc bài CN đọc Học sinh viết bảng con Học sinh chép bài vào vở Soát bải, sửa lỗi ra lề vở. Học sinh nộp bài Đọc yêu cầu bài tập: a- Điền vân im - iêm Học sinh lên bảng làm bài Trái tim Kim tiêm Nhận xét. Điền s hay x xe lu ,dòng sông Đầu dòng phải viết hoa, viết đúng dòng Về nhà tập viết bài nhiều lần. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Tiết 28: Con muỗi A . Mục tiêu: - Nêu được tác hại của muỗi . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ . * Học sinh khá , giỏi : Biết cách phòng trừ muỗi . B . Chuẩn bị: * Giáo viên:Giáo án,sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp. * Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. C . Phương pháp: PP : Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành . HT : CN – N – L D. Các hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I - KT bài cũ (4') II - Bài mới ( 28') 1- Giới thiệu bài: 2 - Giảng bài * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: IV- Củng cố - dặn dò (3’) - Hãy tả hình dáng của mèo. - Gv nhận xét, ghi điểm. - Tiết hôm nay chúng ta học bài 26- Con muỗi , ghi tên đầu bài. *Quan sát + Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi + Tiến hành: Cho học sinh quan sát con mèo. ? Con muôi ta hay bé. ? Khi đập muôi em thấy cơ thể con muỗi cứng hay mềm. ? Hãy chỉ vào đầu, chân,bụng, cánh của con muỗi. ? Con muỗi dùng vòi để làm gì. ? Con muỗi di chuyển như thế nào. ? Em tả tiếng kêu của muỗi. + Kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé, muỗi có đầu, mình, thân, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng
Tài liệu đính kèm: