I.Mục tiêu
- HS hiểu: cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay, cách chào hỏi và tạm biệt, ý nghĩa của lời chào hỏi và tạm biệt, quyền được tôn trọng không phân biệt đối xử
- HS có thaí độ tôn trọng, lễ phép với mọi người, quý trọng những bạn biết chào hỏi và tạm biệt đúng
- Có kĩ năng chào hỏi và tạm biệt trong những tình huống giao tiếp hàng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức 1
- Tranh đạo đức bài 13
III. Hoạt động dạy học
ới mọi người, quý trọng những bạn biết chào hỏi và tạm biệt đúng - Có kĩ năng chào hỏi và tạm biệt trong những tình huống giao tiếp hàng ngày. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức 1 Tranh đạo đức bài 13 III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS Hoạt động 1: Trò chơi: Vòng tròn chào hỏi Tiến hành: Cho HS đứng thành vòng tròn quy mặt vào nhau. Nêu tình huống để HS đóng vai chào hỏi TH1: Hai người bạn gặp nhau TH2: Em đến nhà bạn chơi và gặp bố mẹ bạn TH3: Học sinh gặp thầy cô giáo ở ngoài đường TH4: Hai người bạn gặp nhau ở lễ hội “Xuống đồng” Sau khi học sinh thảo luận và đóng vai ở mỗi tình huống xong người điều khiển hô chuyển dịch và trò chơi lại tiếp tục với cặp khác ở tình huống mới Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Cách chào hỏi ở các tình huống giống hay khác nhau. Em cảm thấy như thế nào khi : + được người khác chào hỏi + Em chào và được đáp lại + Em gặp một người bạn, em chào nhưng người bạn đó không đáp lại Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ chia tay Chào hỏi và tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Yêu cầu HS đọc câu tục ngữ: Lời chào cao hơn mâm cỗ Hoạt động tiếp nối: Hướng dẫn HS thực hiện chào hỏi và tạm biệt. Chào bạn! Bạn đi đâu đấy( Bạn làm gì vậy) Cháu chào bác( cô, chú) ạ! Em chào thầy cô ạ! Chào bạn! Bạn cũng đi xem hội đấy à? HS trình bày ĐT, CN Tập đọc Ngôi nhà I. Mục tiêu - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ - Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu - Ôn các vần iêu, yêu, tìm được tiếng, nói được câu chứa vần yêu, iêu - HS đọc hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài - Nói tự nhiên về ngôi nhà em mơ ước - Học thuộc khổ thơ em thích - HS yếu đọc được khổ thơ 1, 2 của bài: đọc trơn chậm II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa II. Các hoạt động dạy và học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ổn đinh tổ chức KTBC: yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Ai dậy sớm Dạy bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn HS luyện đọc * Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng đọc tiết tha tình cảm * HS luyện đọc - Luỵên đọc tiếng từ - Cho HS đọc một số tiếng từ khó, dễ lẫn - Sửa lỗi phát âm cho HS - Giải nghĩa một số từ - Luyện đọc câu - HS đọc nối tiếp từng câu - Luyện đọc đoạn bài + Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ + Đọc toàn bài Ôn các vần yêu, iêu * Đọc những dòng thơ có tiếng yêu * Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu - Tổ chức cho HS thi tìm theo nhóm * Nói câu chứa tiếng có vần iêu - Yêu cầu đại diện nhóm nói câu chứa tiếng có vần iêu CN hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức HS đọc tiếp nối ừng câu theo tững dãy bàn đọc theo nhóm 3 Em yêu nhà em Em yêu tiếng chim Em yêu ngôi nhà buổi chiều, phiếu bé ngoan, hiếu thảo, nhiều, siêu, năng khiếu Em được phiếu bé ngoan Chiều nay chúng em đi học Tiết 2 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói * Tìm hiểu bài đọc - Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu + ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ nhìn thấy gì? + Bạn nhỏ nghe thấy gì? + Bạn nhỏ ngửi thấy gì? Cho HS đọc khổ thơ cuối Câu thơ nào nói lên tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? * Học thuộc lòng bài thơ * Luyện nói: - Nói về ngôi nhà mơ ước - Nhận xét và bình chọn những cá nhân nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất 4. Củng cố dặn dò - Trò chơi: Tìm nhà - Chuẩn bị những hình ảnh gắn với nội dung bài vừa học . Cho cả lớp đứng thành vòng tròn và quan sát những hình ảnh nào gắn với nội dung bài vừa học, sau hiệu lệnh bắt đầu em nào tìm được ngôi nhà đúng theo nội dung bài em đó thắng cuộc. Nhìn thấy hoa xoan nở Nghe thấy tiếng chim hót Ngửi thấy mùi thơm của mái rạ Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca HS đọc theo nhóm, bàn Nhà em ở đầu làng nơi có con suối róc rách chảy qua. Sau này lớn lên em sẽ làm một ngôi nhà sàn để khách du lịch có thể nghỉ chân mỗi khi đi qua. Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Học sinh đọc thuộc lòng bài ngôi nhà, luyện viết khổ thơ 1, 2 của bài. Toán: Làm bài tập 4 trang 147 làm các phép tính: 50 + 40 30 – 20 60 - 10 14 + 3 17 – 2 12 + 6 - HS yếu - Tiếng Việt: Đọc lại bài ngôi nhà, luyện viết khổ thơ 1 của bài - Toán: Làm các phép tính: 50 + 40 30 – 20 60 - 10 14 + 3 17 – 2 12 + 6 ********************************* Ngày soạn: 22/ 3 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009 Toán Giải toán có lời văn (tiếp) I. Mục tiêu - Củng cố về giải toán có lời văn: tìm hiểu bài toán( bài toán cho biết những gì, bài toán hỏi gì); giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết trong câu hỏi, trình bày bài giải II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.ổn định lớp: Hát 2.KTBC: HS viết bảng con: 30, 44 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Giới thiệu cách giải toán và trình bày bài giải * Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS viết tóm tắt - Yêu cầu học sinh đọc lại - Hướng dẫn HS giải toán - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính gì? - Bài giải gồm những gì? - Cho HS lên bảng giải toán c. Thực hành * Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu, phân tích đề rồi giải - Bài toán cho biết gì? - Baì toán hỏi gì? - Yêu cầu HS lên bảng giải * Bài 2: Cho HS làm theo nhóm - Theo dõi và hướng dẫn các nhóm * Bài 3: Cho HS quan sát tranh và ghi câu lời giải và phép tính thích hợp Củng cố dặn dò Nhắc lại nội dung bài Nhận xét giờ học Về nhà làm lại bài 3 trang 149 vào vở Viết bảng con Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? Tóm tắt Có : 9 con gà Đã bán : 3 con gà Còn lại : ... con gà? Làm phép tính trừ Gồm: câu lời giải, phép tính và đáp số Bài giải Nhà An còn lại là: 9 – 3 = 6(con gà) Đáp số: 6 con gà Có 8 con chim đậu trên cây, sau đó 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại mấy con chim? Trên cây có 8 con chim, sau đó 2 con chim bay đi Hỏi trên cây còn lại mấy con chim? Bài giải Trên cây còn lại là 8 – 2 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con chim Bài giải Số con vịt trên bờ là: 8 – 5 = 3 ( con vịt) Đáp số: 3 con vịt Chính tả Ngôi nhà I. Mục tiêu - Chép chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà. - Làm được các bài tập điền vần iêu hay yêu, c hay k - HS yếu viết được khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra vở học sinh 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tập chép - GV treo bảng phụ - Tìm tiếng dễ viết sai và viết vào bảng con - HD cách trình bày bài thơ -Tư thế ngồi viết - GV đọc, chỉ từng chữ - Chữa lỗi sai phổ biến c. Chấm bài - Chấm điểm 1/2 số bài d. Bài tập * Điền iêu hay yêu - GV hướng dẫn - Điền chữ c hay k - Mỗi nhóm 3 em lên thi điền nối tiếp 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học - HS nhìn bảng đọc bài - Mộc mạc, đất nước - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - Soát lại bài - Đọc thầm yêu cầu - Thi làm nhanh bài tập theo nhóm - Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. - Ông trồng cây cảnh - Bà kể chuyện - Chị xâu kim Tập viết Tô chữ hoa H, I, K I. Mục tiêu - HS biết tô chữ hoa H, I, K, viết các vần và từ ứng dụng của bài theo mẫu chữ cỡ vừa đúng, đều nét. - HS yếu tô được các chữ hoa, viết được 1/ 2 số từ và vần của bài II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ hoa trong khung chữ III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ổn định tổ chức KTBC: chấm bài ở nhà Dạy bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hướng dẫn tô chữ hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Gắn khung chữ - Chữ hoa H, I, K gồm mấy nét? cao mấy li? - Chữ hoa H gồm 3 nét: nét 1 kết hợp của 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang, nét 2 là kết hợp của 3 nét cơ bản khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải, nét 3 là nét thẳng - Chữ hoa I gồm 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ H, nét 2 là nét móc ngược trái - Chứ hoa K gồm 3 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ hoa H và I, nét 2 giống nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc ngược trái và móc ngược phải tạo vòng xoắn nhỏ ơt thân chữ - Hướng dẫn quy trình tô - cho HS tô vào phiếu cá nhân c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng - Gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc vần và từ ứng dụng - Hướng dẫn HS viết vần uôi, iêt, tưới cây, duyệt binh - Nhận xét độ cao của các chữ cái - Hướng dẫn HS viết bảng con d. Hướng dẫn HS tập tô tập viết - Hướng dẫn HS tập tô chữ hoa và các vần ứng dụng - Yêu cầu HS viết bảng con - Nêu yêu cầu và nội dung viết - Các chữ hoa I, H, K mỗi chữ 2 dòng, viết mỗi vần và từ 1 dòng * Chấm bài - Chấm 1 số bài và nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà viết phần còn lại. Chữ hoa H gồm 3 nét, cao 5 li Chữ hoa I gồm 2 nét cao 5 li Chữ hoa K cao 5 li, gồm 3 nét HS tô vào phiếu cá nhân CN: ươi, uôi, nải chuối, tưới cây, uyêt, viết đẹp... Các chữ cái h, b, y, l cao 2 li rưỡi các chữ cái u, ô, ư, ơ, i cao 1 li, chữ cái d cao 2 li, chữ cái t cao 1 li rưỡi. HS viết vở Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Cho HS đọc lại bài Ngôi nhà, luyện viết phần còn lại của bài tập viết. Toán: Cho HS làm bài tập 3 trang 149 HS yếu Tiếng Việt: Cho HS viết phần còn lại của bài tập viết Toán: HS làm bài tập 4 trang 149 **************************************** Ngày soạn: 23/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về giải toán có lời văn, HS biết trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 3 III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ổn định tổ chức KTBC: Kiểm tra vở bài tập Dạy bài mới Giới thiệu bài ghi đầu bài Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu, phân tích, tóm tắt bài toán rồi giải - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải bài toán - Muốn biết còn lại mấy búp bê ta làm phép tính gì? * Bài 2: Hướng dẫn HS làm phiếu bài tập * Bài 3: Thi điền nhanh kết quả * Bài 4: Cho HS quan sát tranh nêu bài toán rồi giải( nếu còn thời gian) 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Làm lại bài tập 2 vào vở Có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê Hỏi còn lại mấy búp bê Tóm tắt Có : 15 búp bê đã bán : 2 búp bê Còn lại : ... búp bê Tính trừ Bài giải Cửa hàng còn lại là: 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê Bài giải Số máy bay còn lại là: 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay 12 15 17 - 2 - 3 15 14 - 4 + 1 18 Tập đọc Quà của bố I. Mục tiêu - Học sinh đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng có âm đầu l: lần nào, luôn luôn. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Ôn vần: Tìm đọc tiếng, nói được câu có vần oan – oat. HS hiểu được các từ ngữ: Lễ phép, vững vàng và các câu trong bài. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa, bố rất yêu em - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố - Học thuộc lòng khổ thơ em thích - HS yếu đọc được khổ thơ đầu của bài II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy và học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ổn định tổ chức KTBC: HS đọc bài ngôi nhà Dạy bài mới Giới thiệu bài ghi đầu bài Hướng dẫn luyện đọc * Đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm * HS luyện đọc - Đọc tiếng từ: tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân - Luyện đọc câu + Cho HS đọc tiếp sức từng câu theo bàn + Đọc khổ thơ và toàn bài Hướng dẫn học sinh đọc theo nhóm Thi đọc từng khổ thơ Đọc toàn bài Ôn vần oan, oat * Tìm tiếng trong bài có vần oan * Nói câu chứa tiếng có vần oan CN đảo xa, về phép, luôn luôn, vững vàng CN đọc tiếp nối từng câu Luyện đọc theo nhóm 3 Đại diện nhóm thi đọc Thi tìm nhanh Thi nói nhanh theo nhóm Chúng em vui liên hoan. Bạn Lan rất ngoan Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện nói * Tìm hiểu bài - Cho HS đọc khổ thơ 1 - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? - Đọc khổ thơ 2, 3 - Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - Đọc diễn cảm lại bài thơ - Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích e. Thực hành luyện nói - Đọc yêu cầu của bài luyện nói - Gắn tranh và yêu cầu HS nói tên nghề trong tranh - Cho học sinh thảo luận theo cặp - VD: Bố bạn làm nghề gì? Lớn lên bạn thích làm nghề gì? 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa HS đọc CN Bố gửi: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn... CN Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố Bác sĩ, lái xe, thợ lặn, thợ rèn Trao đổi theo cặp Âm nhạc Ôn hai bài hát: Quả, hòa bình cho bé I. Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Biết hát đối đáp bài: Quả vá có kết hợp vận động phụ họa - Nghe gõ tiết tấu, nhận ra bài hát, bài “hòa bình cho bé”, bài “bầu trời xanh” có tiết tấu lời ca giống nhau. II. Chuẩn bị - Nhạc cụ III. Các hoạt động dạy và học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Ôn bài: Quả - Hát theo hình thức đối đáp (đố và trả lời) - Tập hát và biểu diễn trước lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét, động viên 2. Hoạt động 2: Ôn bài: Hòa bình cho bé - Hát kết hợp với vỗ tay (gõ) đệm theo phách theo tiết tấu lời ca. - So sánh tiết tấu lời ca với bài Bầu trời xanh 3. Hoạt động 3: Nghe hát - Cho học sinh nghe hát qua băng 4. Hoạt động tiếp nối - Nhận xét giờ học - Cả lớp hát ôn lại - 1 – 2 nhóm biểu diễn trước lớp - HS hát, vỗ tay (gõ) theo phách tiết tấu lời ca. - HS lắng nghe Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Cho HS đọc lại bài Quà của bố, luyện viết khổ thơ 1 và 2 của bài Quà của bố Toán: Làm bài tập 4 trang 150 HS yếu Tiếng Việt: Đọc khổ thơ 1, 2 bài Quà của bố, luyện viết khổ thơ 1, 2 của bài Toán: Như HS đại trà ********************************* Ngày soạn: 24/ 3/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 3 III. Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ổn định tổ chức KTBC: Không Dạy bài mới Giới thiệu bài ghi đầu bài Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Cho HS đọc đề, bài, phân tích, tóm tắt rồi giải - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu tóm tắt rồi giải - Đọc lại tóm tắt - Muốn biết còn lại mấy cái thuyền ta làm phép tính gì? * Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập và giải * Bài 3: - Gắn bảng phụ cho HS quan sát và nêu cách giải - Nhận xét và tuyên bố nhóm thắng cuộc * Bài 4: Cho HS giải bài toán theo tóm tắt 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học Có 14 cái thuyền, đã cho 4 cái thuyền Hỏi còn lại mấy cái thuyền Tóm tắt Có : 14 cái thuyền Đã bán : 4 cái thuyền Còn lại : ... cái thuyền? - Tính trừ Bài giải Số thuyền còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền Bài giải Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4( bạn) Đáp số: 4 bạn Cho HS giải bài tập theo nhóm Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11( hình tròn) Đáp số: 11 hình tròn Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về I. Mục tiêu - HS đọc trơn bài, đọc đúng tiếng và từ khó, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa một số từ trong bài. Ôn các vần ưt, ưc, tìm tiếng, nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc - Hiểu nội dung bài cậu bé vì làm nũng mẹ nên mẹ về mới khóc. - Luyện nói tự nhiên theo chủ đề - HS yếu đọc được 1, 2 câu của bài, tìm tiếng chứa vần ưc II. Đồ dùng dạy học Tranh SGK III. Hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức KTBC: Không 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc * Đọc mẫu - Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con oà khóc, ngạc nhiên khi hỏi - Giọng con: nũng nịu * HS luyện đọc - Đọc tiếng từ - Cho học sinh luyện đọc tiếng từ - Luyện đọc câu - Cho HS đọc tiếp nối từng câu - Luyện đọc từng khổ thơ - Luyện đọc cả bài c. Ôn các vần ut, ưc * Tìm tiếng trong bài có vần ưt - Cho HS nêu miệng * Tìm tiếng từ có vần ưt, ưc - CHo HS thi tìm nhanh theo nhóm * Nói câu chứa tiếng có vần ưc - Thi nói câu có vần ưc - M: Hôm nay trời nóng bức CN Đọc tiếp sức từng câu Luyện đọc trong nhóm đứt ưt ưc mứt, dứt, sứt, vứt, bứt lá, bức, bực, cực khổ, nhức đầu, mức độ, náo nức, thức khuya, lọ mực Tiết 2 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói * Tìm hiểu bài - Cho HS đọc lại bài - Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? - Cậu bé khóc khi nào? - Trong bài có mấy câu hỏi? - Hãy đọc các câu hỏi trong bài? - Đọc toàn bài * Luyện nói - Đọc yêu cầu của bài - Quan sát mẫu và hỏi đáp theo cặp - VD: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? - Làm nũng như cậu bé trong câu chuyện này có phải là một tính xấu không? 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - VN học bài CN -... cậu bé không khóc - Khi mẹ về cậu bé mới khóc - Có 3 câu hỏi - Đọc CN: - Con làm sao thế? - Đứt tay khi nào thế? - Sao đến bây giờ con mới khóc? - Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Buổi chiều HS đại trà Tiếng Việt: Đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về, luyện viết khổ thơ 1, 2 bài Quà của bố Toán: Làm bài tập 2 trang 151 HS yếu Tiếng Việt: Đọc 1 đến 3 câu của bài Vì bây giờ mẹ mới về, luyện viết khổ thơ 1 bài Quà của bố Toán: Làm bài tập 2 trang 151 **************************** Ngày soạn: 26/3/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố về giải toán có lời văn: giải bài toán theo tóm tắt. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức KTBC: Không 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Củng cố cách đặt đề toán và giải toán Bài 2: Nhìn tranh nêu tóm tắt Bài giải gồm những phần nào? 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu Viết tiếp vào chỗ trống của bài toán rồi giải - HS giải vào vở a. Có tất cả số ô tô là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô b. Trên cành có số chim là 6 – 2 = 4 Đáp số: 4 con Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn: ? con thỏ Giải Số thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con - bài giải, câu lời giải, phép tính, đáp số Chính tả Quà của bố I. Mục tiêu - HS chép lại chính xác, trình bầy đúng khổ thơ thứ 2 của bài. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Điền đúng chữ s hay x, điền im hay iêm. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên viết sẵn đoạn thơ lên bảng. III. Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức KTBC: Không 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ đã viết đoạn thơ. - Tìm tiếng dễ viết sai. - GV đọc chậm từng từ. - GV sửa những lỗi phổ biến. - GV chấm điểm. c. Bài tập: - Điền vần s hay x - Điền im hay iêm. 4. Củng cố dặn dò: - Khen một số học sinh viết bài tốt. - Nhắc nhở những em viết xấu về chép lại. - Gửi, nghìn, thương, chúc. - HS viết bảng con. - HS chép đoạn thơ vào vở. - HS tự sửa lỗi. - HS làm vào vở. - Xe lu, dòng sông. - Trái tim, kim tiêm. Kể chuyện Bông hoa cúc trắng I. Mục tiêu - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa được bệnh cho mẹ. II. Đồ dùng dạy học - Khăn đóng vai bà mẹ, gậy đóng vai bà cụ - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. GV kể chuyện với giọng diễn cảm - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện - Kể lần 2 - 3 kết hợp với tranh minh hoạ - HS nhớ được nội dung câu chuyện - Chú ý khi kể: Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé. c. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Đọc câu hỏi dưới tranh - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Người mẹ nói gì với con? - Thi kể theo đoạn - Nhận xét, tuyên dương - Tiếp tục với các tranh 23, 4 làm tương tự - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện - Lần 2, 3: Chuyển người dẫn chuyện sang học sinh c. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? - 2 em kể chuyện "Sư tử và chuột nhắt" -HS chú ý theo dõi. - HS theo dõi kể từng đoạn - Trong 1 túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên "Con mời thấy thuốc về đây" - "Con đi mời thầy thuốc về đây" - 3 em: kể đoạn 1 - HS kể theo nhóm - Kể phân vai - Thi kể theo nhóm - 2 - 3 em kể lại toàn bộ chuyện - Là con phải thương yêu cha mẹ, chăm học - thương mẹ lúc yếu đau - Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên - Giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ - Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ Tự nhiên xã hội Con muỗi I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số bộ phận bên ngoài cỉa con muỗi, tác hại của muỗi, nơi sống của muỗi, cách diệt. 2. Kỹ năng: HS biết quan sát, phân biệt, nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi 3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt II. Đồ dùng dạy học - Tranh con muỗi III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các bộ phận của con mèo - Con mèo thường có những bộ lông màu gì? - Nuôi mèo có ích lợi gì? 2. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát con muỗi MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi. - Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Con muỗi to hay nhỏ? - Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? - Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của con muỗi. - Quan sát kỹ đầu của con muỗi và chỉ vòi của chúng. - Muỗi dùng vòi để làm gì? - Muỗi di chuyển bằng cách nào? c. Hoạt động 2: Thảo luận MT: HS biết được nơi sống của muỗi, biết cách diệt trừ và phòng chống muỗi đốt. - GV chia lớp thành 6 nhóm. Nhóm 1, 2: Muỗi thường sống ở đâu? Vào lúc nào em thường nghe thấy muỗi vo ve và hay bị đốt nhất? Nhóm 3, 4: Muỗi đốt có hại gì? Nhóm 5, 6: Hãy kể một số cách diệt muỗi - Em cần làm gì để không bị muỗi đốt Hoạt động nối tiếp - Muỗi gồm những bộ phận nào? - Nêu tác hại của muỗi - HS thảo luận theo nhóm 2 - Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi - Cơ thể muỗi rất mềm - 2 – 3 em học sinh lên chỉ các bộ phận của con muỗi. - Muỗi dùng vòi hút máu của người và động vật để sống. - Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân - Muỗi thường sống những nơi tối tăm, ẩm thấp. - Em thường thấy vào lúc chập tối - Muỗi hút máu ở cơ thể người, động vật - Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết - Dùng thuốc, hương diệt
Tài liệu đính kèm: