Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Dương Thị Thu - Trường Tiểu học số 2 Hoà Tân Tây

 I/ Mục đích yêu cầu

 1. Đọc : - HS đọc trơn được cả bài hoa ngọc lan

 -Đọc các từ ngữ : hoa ngọc lan, duyn dng, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra

 - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy.

 2. Hiểu : HS hiểu được ND bài: Tình cảm của em bé đối với cây ngọc lan.

 3. HS kh giỏi :

 - tìm được tiếng có vần ăm trong bài.

 -Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp

 - gọi được tên các loại hoa trong ảnh.

II/ Đồ dùng dạy học

_ Tranh minh hoạ bài tập đọc, thanh chữ, bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2

2.Dạy học bài mới

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 - Dương Thị Thu - Trường Tiểu học số 2 Hoà Tân Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p nhận xét
- HS giỏi thực hiện
-Hs nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài
- 3 HS lên bảng chữa bài
- HS nêu yêu cầu
HS giỏi thực hiện
- 1 HS giỏi giải thích mẫu 
 -HS tự làm bài
-3 HS lên bảng 
- Lớp nhận xét
4.Hoạt động nối tiếp:- Dặn hs ôn bài, tập đếm Thuộc các số từ 1 dến 99
- Chuẩn bị bài: “ Bảng các số từ 1 đến 100 “
- Nhận xét chung tiết học.
 ***********
Thể dục: BÀI THỂ DỤC. TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng cácđộng tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hơ (cĩ thể cịn quên tên hoặc thứ tự các động tác).
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Biết cách “Tâng cầu” bằng bảng cá nhân.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: 1 cái cịi, 1 số quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp tổ chức:
Nội dung
Thời lượng
Phương pháp tổ chức
 1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung buổi học.
* Chạy nhẹ nhàng trên sân trường
* Đi thường và hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, xoay hơng
* Trị chơi “Di ệt con vật cĩ hại”
 2.Phần cơ bản:
- Ơn bài thể dục phát triển chung:
- Ơn tổng hợp: tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Tâng cầu
 3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
1 – 2’
50- 60m
 1’
 2’
1-2’
3- 4 lần
1-2 lần
 6-8’
1-2’
2’
1-2’
- 3 hàng ngang
- 1 hàng d ọc
-Vịng trịn
- 3 hàng ngang
- 3 hàng ngang
Lần 1-2: HS ơn tập,GV theo dõi, sửa sai; Lần 3-4 kiểm tra 
từng tổ, gĩp ý sửa sai.
Cá nhân tập 3-4’ sau đĩ cho từng tổ thià Chọn ai là vơ địch.
- 3hàng dọc
- 3 hàng ngang
 Tập viết: Tơ chữ hoa E,Ê,G
I.Mục đích yêu cầu:
- HS tơ đúng chữhoa E, Ê, G
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương và các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương - chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Đưa bút đúng theo qui trình viết , dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ . 
 II.Đồ dùng dạy - học :
- Mẫu chữ hoa: E, Ê, G, thanh chữ, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra: Gọi hs lên bảng viết: sạch sẽ, hạt thĩc, gánh đỡ; 
2.Dạy - học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu: Nêu và ghi đề bài
2.Hướng dẫn hs viết bảng con:
* Đính chữ E hoa
- Hỏi:+ chữ E hoa gồm mấy nét? (1 nét)
+ Kiểu nét gì? (nét đứng viết đều)
- GV vừa viết mẫu vừa nêu qui trình viết 
- Nhận xét, sửa sai
* Đính tiếp chữ Ê hoa
- Em hãy so sánh chữ E hoa với chữ Ê.Vậy chữ Ê gồm mấy nét
- GV viết mẫu
 -Nhận xét
* Đính từ: chăm học
- Từ chăm học gồm mấy tiếng, tiếng nào cĩ chứa vần ăm, em hãy nêu qui trình viết tiếng chăm
- Nhận xét, sửa sai
* Đính từ: khắp vườn
*Tương tự, dạy hs luyện viết: vườn hoa, ngát hương
3.Hướng dẫn viết vào vở:
- Treo bảng phụ cĩ viết nội quy hai bài tập viết
- Yêu cầu hs nhắc lại khoảng cách giữa từ với từ
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Hướng dẫn hs viết từng bài vào vở 
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
4.Củng cố, dặn dị: 
- Chấm bài một số em
- Nhận xét, chọn HS viết đẹp nhất cho cả lớp xem
- Dặn víêt phần B, xem bài “ Tơ chữ H, I, K”
- Nhận xét chung tiết học
- 1 HS nhắc lại
- Quan sát, nhận xét
- 1 HS
 -1 HS
 -Theo dõi
 -HS viết bảng con
- Lớp nhận xét
-Quan sát, nhận xét, so sánh chữ E với chữ Ê
- Theo dõi
- Viết bảng con
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc
- 2 HS
- Lớp nhận xét
- Viết bảng con, 1 HS lên bảng
 -Lớp nhận xét
- HS đọc, phân tích tiếng cĩ chứa vần ăm
- Viết bảng con
 -1 HS lên bảng
- 1 HS đọc lại
- 1 HS 
- 1 HS
- Viết bài
-Khoảng 10 em
- Quan sát
Chính tả: Tiết 264 NHÀ BÀ NGOẠI
 A/ Mục đích yêu cầu :
- HS nhìn sách chép lại đúng và đẹp đoạn văn Nhà bà ngoại trong khoảng 10 – 15’
- Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi .- 
 - Điền đúng vần ăm hay ăp; chữ c hay k vào chỗ thích hợp.
 B/ Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và 2 bài tập.
C/ Các hoạt dạy – học
Bài cũ: -Thu chấm 1 số bài của HS phải chép lại ở bài “ Cái Bống”
Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 ở tiết trước.
Nhận xét qua kiểm tra bài cũ.
Bài mới	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài: Nêu và ghi bảng đề b ài Nhàbà ngoại
b. Hướng đẫn HS tập chép
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết.
- GV ghi bảng những tiếng khó, gọi Hs đọc và phân tích.
- Gv chữa lỗi cho những HS viết sai.
* HD HS chép bài chính tả vào vở, nhắc nhở hs cách trình bày bài
-Theo dõi HS viết uốn nắn, nhắc nhở HS.
Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. Đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần ở những chữ khó viết.
* Thu vở chấm 1 số bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
c. HD HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vần ăm hay ăp.
N.. nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch học, biết tự t  cho mình, biết s xếp sách vở ngăn n
-Chia lớp thành các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3 : Điền chữ c hoặc k 
Hát đồng a chơi éo co
-Hỏi: Em nào nhắc cho cô khi nào thì chúng ta viết k?
-Nhận xét – tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Những em viết sai bài chính tả về nhà tập chép lại bài.
- Các em phải nắm được qui tắc chính tả ( k ghép được e, ê, i )
 - Xem trước bài tập chép Câu đố./.
-1 em nhắc lại 
- 2 em đọc bài.
-HS đọc thầm, xung phong tìm nêu
- HS luyện viết bảng lớp, bảng con
-Lớp nhận xét
-1 em nhắc lại tư thế ngồi 
- HS mở vở, viết bài
 .-Theo dõi chấm bài bằng bút chì
- Khoảng 10 hs
- 1 em đọc yêu cầu
Quan sát tranh bài tập trong sách.
HS tự làm bài vào vở.
-2 nhóm mỗi nhóm 5 em, mỗi em chỉ điền 1 vần.
- 1 em nêu yêu cầu 
-HS xung phong trả lời.
-HS làm bài- 1 em chữa bài
- Nhận xét, sửa chữa.
 Soạn ngày: 9/3/2010 Dạy ngày:Thư ùtư 10/3/2010
Toán Tiết 106 Bảng các số từ 1 đến 100
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết 100 là số liền sau của 99
- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng từ 1 đến 100
II.đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra: Bài “ luyện tập” Gọi HS lên bảng
HS1:Viết số: bảy mươi bảy, tám mươi hai, sáu mươi chín, năm mươi tư
HS 2:Viết 59=+ HS3: Điền ,= 3450
 93=+ 8866
2.Dạy- học bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Giới thiệu bài: Nêu và ghi đè bài lên bảng
2.Giới thiệu bước đầu số 100 - :hướng dẫn HS làm bài tập 1/145
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu kết quả GV ghi bảng:
 Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99
 Số liền sau của 99 là 100 100 đọc là một trăm
- Hỏi 100 là số có mấy chữ số? Số 100 liền sau số nào?100 bằng 99 thêm?
3.Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100: - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/145: viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đếùn 100
 -Gọi HS đọc kết quả đã điền . Hỏi HS nêu các số liền trước liền của bất kỳ
Vậy muốn tìm số liền trước, liền sau em làm thế nào?ø 
*cho HS giải lao
4.Giới thiệu đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100: Hướng dẫn HS làm bài tập 3/145 : a.Các số có một chữ số là:.
 b. Các số tròn chục là: ..
 c. Só bé nhất có hai chữ số là: .
 d. Số lớn nhất có hai chữ số là:.
 đ. Các số có hai chữ số giống nhau là:.
- Gọi HS lên bảng chữa bài,đọc kết quả
- Nhận xét
3. Củng cố: Cho Hs thi đọc thuộc bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận xét tuyên dương
- 1HS nhắc lại
- 1HS nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- 3 hs trả lời
 -Lớp nhận xét
- 1 hs nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
- 9 hs trả lời
- Lớp nhận xét
- 4 hs
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập 
- Tự làm bài
- 5 HS 
- Lớp nhậh xét
- HS thi đọc bảng các số
- xung phong đọc 
-Lớp nhận xét
4.Hoạt động nối tiếp:
- Dặn HS học thuộc bảng các số từ 1 đến 100
- Xem bài luyện tập/146
- Nhận xét chung tiết học
Âm nhạc: Tiết 27: HỌC HÁT: BÀI HỒ BÌNH CHO BÉ ( Tiếp theo)
 (Cơ Đà dạy)
 --------------------*****---------------------
Tập đọc: AI DÂÏY SỚM
 A. Mục đích yêu cầu
 - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ai đậy sớm.
 - Đọc đúng các từ ngữ: dạy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời, chờ đón
 - Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm, mới có thể thấy được cảnh đẹp ấy.
 - Trả lời câu hỏi SGK. Học thuộc lịng ít nhất một khổ thơ.
 B. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ, thanh chữ.
 C. Các hoạt động dạy học 
 I/ Bài cũ: bài “ Hoa ngọc lan ” 
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn
 -1HS Đọc đoạn1, 2 và trả lời câu hỏiNụ hoa lan được tả như thế nào?
-1HS : Đọc cả bài và trả lời Hương lan thơm như thế nao?
 III/ Bài mới Tiết 1
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1) Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu và ghi đề bài.
2) HD HS đọc
 a. GV đọc mẫu lần 1
 b. HD HS luyện đọc
 Bài này có mấy dòngå thơ ? Chia làm mấy khổ thơ?.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Hướng dẫn HS tự tìm tiếng khó để luyện đọc:
+ Nhóm 1:đọc khổ 1: tìm tiếng có âm : r, s
+ Nhóm 2: đọc khổ 2: tìm tiếng co : ng,ch
+ Nhóm 3: đọc khổ 3: tìm tiếng có: d,đ
+ Nhóm 4: đọc khổ 3: tìm tiếng có: l, tr
- Gạch chân các từ HS nêu
_ Gọi hS đọc
* Luyện đọc câu 
Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
Nhận xét, sửa chữa.
* Luyện đọc đoạn, bài 
- Gọi HS đọc từng đoạn 
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
 3) Ôn lại các vần ươn, ương
 a. Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương
- Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương.
 b. Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho cả lớp xem 2 bức tranh SGK.Từ 1- 2 phút mỗi nhóm nghĩ ra một câu của mình để thi với nhóm khác.
- GV nhận xét tuên dương.
 4) Củng cố:- Gọi HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học tuyên dương.
 Tiết 2
.1.Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
 a. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc 
 GV đọc mẫu lần 2.
Gọi HS đọc khổ thơ 1 và hỏi: khi dạy sớm, điều gì chờ đón em?
- Gọi Hs đọc khổ thơ 2 và hỏi: Ai dậy sớm mà chạy ra dồng thì điều gì chờ đón?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối và hỏi: Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
- Gọi HS đọc cả bài.
Thi đọc tiếp sức theo từng đoạn, bài
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi, nhận xét ghi điểm.
 b. Học thuộc lòng bài thơ
 - Cho HS đọc nhẩm bài thơ. Treo bảng phụ có ghi bài thơ. Xoá dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
 Nhận xét ghi điểm.
 c. Luyện nói theo đề tài: 
- Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. 
- Chia HS thành nhóm, 4 HS 1 nhóm. Yêu cầu HS nói trong nhóm theo mẫu. Khuyến khích HS nói thêm những câu khác mẫu. 
- Nhận xét tuyên dương.
4) Củng cố, dặn dò
* Trò chơi: “ Thi đọc tiếp sức ” 
- GV nhận xét tuyên dương.
Dặn HS về nhà học thuộc bài, Chuẩn bị Mưu chúsẻ./.
-Quan sát tranh và xung phong trả lời
-1 em nhắc lại.
- Lắng nghe
- 2HS
- HS làm việc theo nhóm
- HS nêu các tiếng tìm được
- Luyện đọc ( cá nhân, lớp)
-Mỗi em đọc 1 dòng thơ.
-Mỗi bàn đọc 1 dòng thơ.
 -2 em đọc khổ thơ 1
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS khá giỏi thực hiện
-1 HS
- 3 em đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn.
-2 em đọc và trả lời.
- 2 em đọc và trả lời.
- 2 em đọc và trả lời.
-3 em đọc cả bài.
- Hai đội mỗi đội 3 em thi đọc tiếp sức.
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc cả bài.
- Nhiều HS đọc bài.
- Nhẩm thuộc bài thơ
- HS xung phong đọc thuộc lòng bàithơ.
- HS khá giỏi thực hiện
 - 2 đội mỗi đội 3 em ( mỗi em đọc 1 đoạn )
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
 ************
 Thứ năm ngày 11/3/2010
 (Cơ Hưng dạy thay)
 ************
 Soạn ngày: 11/3/2010 Dạy ngày:Thư sáu 12/3/2010
Chính tả: CÂU ĐỐ
A. Mục đích yêu cầu
- HS nhìn bảng chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong trong khỏng 8 – 10’.
- Điền đúng chữ ch, hay tr, chữ v, d hoặc gi vào chỗ thích hợp.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.Làm được bài tập 2a
 B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài câu đố và 2 bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
 I/ Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết lai các tiếng tiết trước viết sai
 – lớp viết bảng con Thoáng mát, loà xoà mát 
- 2 em làm bài tập tiết trước và nhắc lại qui tắc chính tả. 
 Điền chữ c hoặc k. Hát đồng a chơi éo co
 III/ Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Giới thiệu bài: Hỏi : Bức tranh vẽ gì? Con vật trong bức tranh là con gì? Bài v iết câu đố sẽ cho các biết.
- Ghi bảng đề bài.
2. HD HS tập viết chính tả
-Treo bảng phụ đã viết sẵn ND câu đố và gọi HS đọc bài.
 Hỏi: + Các em xem con vật nói trong bài là con gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu tiếng khó viết.
Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp vườn, gây mật.
-Nhận xét sửa chữa.
-HD cho HS nhìn bảng tự chép bài, cách trình bày bài chính tả.
-GV quan sát nhắc nhở HS.
-Đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi.
-Gv Chấm chữa bài1 số bài- nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả
+ BT2: Điền chữ:
a) tr hay ch? Thi  ạy  anh bóng
-Cho HS quan sát tranh SGK tìm chữ cần điền
-GV kết luận và nhận xét.
b) v, d, gi ?
  ỏ trứng  ỏ cá cặp  a.
* Trò chơi “chữa bài tiếp sức ”
 -Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
-Khen HS viết đẹp có tiến bộ.
-Dặn HS viết sai nhiều lỗi về nhà chép lại bài.
- Chuẩn bị bài “ Ngôi nhà”
- Quan sát tranh SGK, trả lời
- 1 em nhắc lại đề bài.
-3 em đọc bài.
-Xung phong trả lời.
Cá nhân.
-3 – 4 em.
-HS lần lượt lên bảng, cả lớp viết b/c.
-HS mở vở, nêu tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết.
-HS nhìn bảng tự chép bài.
-Đổi vở chữa bài bằng bút chì.
-1hs nêu yêu cầu.
-QS tranh và trả lời.
-HS làm bài.
-1 em chữ a bài bảng lớp.
- Lớp nhận xét
HS khá giỏi thực hiện
- Lớp nhận xét
Toán: Tiết 108: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp hs củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
II.Các hoạt động day 
1Kiểm tra bài: “ Luyện tập”
- Gọi: 2 hs lên bảng viết: Các số từ 50 đến 60, các số từ 75 đến 90
 2 hs đọc nối tiếp từ 1 đến 100
3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu:- Hôm nay chúng ta luyện tập về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn
- Ghi đề bài
2.Luyện tập: - Hướng dẫn hs làm các bài tập SGK
Bài /147:viết các số: a/từ 15 đến 25:
 b/Từ 69 HS đến 79:
 - Theo dõi hs làm bài
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2/147: Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69, 70
 -Gọi HS đọc, hỏi thêm về cấu tạo số
- Nhận xét, sửa sai
*Giải lao
Bài 3/147: Điền dấu >, <, =?
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa sai
Bài 4/147: Có 10 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi tất cả có bao nhiêu cây?
- Yêu cầu hs thi làm nhanh
- Chấm bài một số em làm nhanh, nhận xét, tuyên dương
 -Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán có lời văn
Bài 5/147: - Bài này gv yêu cầu hs chuyển thành trò chơi: “ Ai nhanh, đúng nhất”
- Ghi các số: 22, 55, 99, 77, 33 lên thanh chữ gắn nam châm. Hai đội lên chọn nhanh số lớn nhất có hai chữ số gắn lên bảng
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
-1 HS nhắc lại
- 1HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài
- 2 HS
- Lớp nhận xét,đổi vở chấm bài
- 1HS nêu yêu cầu
- Nhiều HS
- 1HS nêu yêu cầu
- Tự làm bài
- 3 HS
- Lớp nhận xét
- 1HS đđọcđề bài
- Thilàm bài nhanh
 -1HS lên bảng 
- Khoảng 5 HS
- Lớp nhận xét, đổi vở chấm bài
- 1 HS
- 1HS nêu yêu cầu
- 2 HS
- Lớp nhận xét
3.Hoạt động nối tiếp:
- Dặn HS xem bài “ Giải bài toán có lời văn” (tt)/148
- Nhận xét chung tiết học
 **************
Kể chuyện: TRÍ KHÔN
 A. Mục đích yêu cầu
 - HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
 - Phân biệt và thể hiện được lời của Hổ, Trâu, Người và lời của người dẫn chuyện.
 - Thấy được sự ngốc nghếch, Khờ khạo của Hổ hiểu được trí khôn là sự thông minh. Nhờ nó mà làm chủ được muôn loài.
 * Em Lê biết được các nhân vật trong truyện
 B. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 - Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
 C. Các hoạt động dạy học
.I/ Bài cũ: Rùa và Thỏ
Gọi 4 hs kể nối tiếp 4 tranh và nêu ý nghĩa truyện
+ Nhận xét tuyên dương.
III/ Bài mới
HĐ của GV
HĐ của HS
1) Giới thiệu bài: Nêu và ghi bảng đề bài.
2) GV kể chuyện 
* Gv kể lần 1.
* Kể lần 2 từng đoạn kết hợp với tranh minh hoạ.
ND câu chuyện ( xem sách HD )
- HD HS kể:+ Lời người dẫn chuyện giọng chậm rãi.
 + Lời Hổ: tò mò háo hức.
 + Lời trâu: an phận, thật thà.
 + Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan.
3) HD HS kể từng đoạn
- Treo tranh : + Tranh vẽ cảnh gì?
 + Hổ nhìn thấy gì?
 + Thấy cảnh ấy, Hổ đã làm gì?
* Tranh 2 + Hổ và Trâu đang làm gì?
 + Hổ và Trâu nói gì với nhau?
* Tranh 3 + Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì?
 + Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn như thế nào?
Tranh 4 + Bức tranh vẽ cảnh gì ?
 + Câu chuyện kết thúc như thế nào?
4) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
Hỏi: + Câu chuyện này cho em biết điều gì?
GV kết luận: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
- 1HS nhắc lại
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh SGK và theo dõi GV kể.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh và trả lời.
- 1 HS đọc câu hỏi dưới tranh
-HS xung phong kể theo từng tranh.
-HS khác nhận xét, bổ xung.
-HS xung phong trả lời.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
IV/ Củng cố, dặn dò
-Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện ?
-Về nhà em tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
-Xem tranh câu chuyện “ Bông hoa cúc trắng”
- Nhận xét chung tiết học
 ************
Tự nhiên và xã hội: Bài27 : Con mèo
I.Mục tiêu: Qua bài học, HS biết:
Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nói về một số đặc điểm của con mèo
(lông, móng vuốt, ria, mắt, đuôi,..). Nêu ích lợi của nuôi mèo
Có ý thức chăm sóc mèo
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh con mèo
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Yêu cầu HS tìm hát bài nói về con mèo
Kết thúc bài hát GV giới thiệu và ghi đềø bài
2.Phát triển bài:
 Hoạt động 1:Quan sát
a.Mục tiêu:HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên quan sát con mèo thật ở nhà và con mèo trong tranh. Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo
b,Cách tiến hành:* 
 Bước 1:Yêu cầu hs mô tả con mèo mà em quan sát được ở nhà.Sau đó chia nhóm 2 em yêu cầu HS quan sát tranh SGK chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo, mèo di chuyển như thế nào?
* Bước2 : Theo dõi gợi ý
 *Bước 3: Treo tranh con mèo. Gọi HS trình bày 
c.Kết luận: Toàn thân mèo được phủ một lớp long mềm và mượt 
Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân. Mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi dãn, mở to trong bóng tối ( giúp mèo nhìn rõ con mồi) và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng xa. Răng mèo chắc để xé thức ăn
Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi, chân mèo có móng vuốt để bắt mồi.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp 
 a.Mục tiêu: Giúp các em biết ích lợi của việc nuôi mèo.Biết mô tả hoạt động bắt mồiøi của con mèo
b.Cách tiến hành: GV hỏi: 
 -Người ta nuôi mèo để làm gì?
Nêu lại một sốù đặc điểm giúp mèo bắt mồi?
- Tìm và chỉ trong số những hình ảnh trong bài, hình ảnh nào mô tả con mèo đang rình mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của con mèo?
- Tại sao em không nên trêu chọc và làm cho mèo tức giận?
- Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào?
 c.Kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra
Em không nên trêu chọc làm cho mèo tức giận vì nó sẽ cào và cắn chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị nhiễm dại như chó, khi nào có biểu hiện không bình thường phải nhốt lại và nhờ bác sĩ thú y theo dõi.Người bị mèo cắn phải đi tiêm dại
Trò chơi: “ Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của mèo”
Nhận xét, tuyên dương
- HS hát 
- 1 HS nhắc lại
 -HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm
- 2 nhóm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe và nhắc lại
Chú ý nghe
- Xung phong trả lời:
 -6 HS
- Hs khác nhận xét
- Chú ý lắng nghe
-HS tiến hành trò chơi
-Lớp nhận xét
4.Hoạt động nối tiếp:Dặn hs học và xem bài “ Con muỗi”. Nhận xét chung tiết ho

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc