A- Mục tiêu:
1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan
- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan
4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )
C- Các hoạt động dạy - học:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? -HS nêu - GV đọc số, yêu cầu HS viết - 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. a- 30, 13, 12, 21 b- 77, 44.... c- 81, 10, 99... - Gọi HS chữa bài và đọc số - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: (sách) H: Bài yêu cầu gì ? H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ? - Giao việc - Gọi HS nhận xét, sửa sai Bài: 3: (phiếu) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu và giao việc H: Bài kiến thức gì ? Bài 4: (sách) - GV hướng dẫn và giao việc - Cho HS nhận xét, chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đếm từ 1 đến 99 và ngược lại. - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 1 - 99. - Viết theo mẫu - Ta thêm 1 vào số đó - HS làm vào sách sau đó 2 HS lên bảng làm - Điền dấu >, <, = - HS làm theo hướng dẫn 34 < 50 78 > 69 về cách so sánh số và điền dấu. - HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu. - 87 gồm 8 chung và 7 đơn vị ta viết: 87 = 80 + 7 - 1 vài em Tập viết: Tô chữ hoa E -Ê- G A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa E, Ê, G - Viết đúng và đẹp các vần ăm, ăp,ươn,ương, các TN: Chăm học, khắp vườn,vườn hoa, Ngát hương, Viết đúng kiểu chữ thường, đúng cỡ chữ, đúng mẫu chữ và đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS - Gọi HS lên bảng viết : Gánh dỡ, sạch sẽ. - GV NX, cho điểm. - 2 HS viết trên bảng. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa. - Treo bảng phụ cho HS quan sát. H: Chữ hoa E gồm mấy nét ? - GV tô chữ e hoa và HD quy trình. - HS quan sát - Chữ e hoa gồm 1 nét - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. H: Hãy so sánh chữ E và Ê ? - Ê viết như chữ e có thêm dấu mũ. GV: Dấu mũ của ê điểm đặt bút từ li thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa xuống theo nét chấm (Điểm đặt buts đầu tiên là bên trái và điểm dừng bút là bên phải) - HS tô và tập biết chữ ê trên bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc các vần, từ ứng dụng 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ Y/c HS đọc - 1 vài em. - Y/c HS phân tích tiếng có vần. - Cả lớp đọc một lần - Cho cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS nhắc lại cách nét nối và cách đưa bút. - 1 HS nêu - Cho HS tập viết trên bảng con - HS thực hành GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi - 1 HS nhắc lại: ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... - Giao việc - HS tập biết trong vở. - GV theo dõi nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế. - Quan sát và uốn nắn kịp thời các lỗi nhỏ. - Thu vở chấm một số bài. - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. 5- Củng cố - dặn dò: - Y/c HS tìm thêm tiếng có vần ăm, ăp - HS tìm và nêu - NX chung giờ học: Chính tả (TC) Nhà Nhà bà ngoại A- Mục đích, yêu cầu: - HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu. - Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn + Đoạn văn cần chép + ND bài tập 1 và 2 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3 - 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài - GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài - Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con - Cả lớp đọc thầm - HS tìm và viết - GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại. + KT HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết. - HS nhìn bảng và chép vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu H: Trong bài có mấy dấu chấm ? - 4 dấu chấm GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa - GV đọc lại bài viết - GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến - HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì - HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề - GV chấm bài tổ 1 - GV khen những HS viết chữ đẹp 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Điền vần: Ăm hoặc ắp - Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng - GV hướng dẫn và giao việc - HS nhận xét, sửa sai - HS tự nêu yêu cầu của BT - HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa b- Điền chữ: C hoặc k - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng - Cho HS làm vở BT và nêu miệng H: K luôn đứng trước cácng âm nào ? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - K luôn đứng trước các ng âm i, e, ê - 1 vài em - Cho HS nhắc lại - CN nhận xé, chỉnh sửa 4- Củng cố - dặn dò: - Biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp Tự nhiên xã hội: Con Mèo A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo 2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo - Tả được con mèo - Biết được ích lợi của việc nuôi mèo 3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo B- Chuẩn bị: - Tranh ảnh về con mèo - Phiếu học tập C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: H: Nuôi gà có ích lợi gì ? H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ? - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập - Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo - GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu Nội dung phiếu bài tập + Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng. - Mèo sống với người - Mèo sống ở vườn - Mèo có nhiều mầu lông - Mèo có 4 chân - Mèo có 2 chân - Mèo có mắt rất sáng - Ria mèo để đánh hơi - Mèo chỉ ăn cơm với cá + Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng. + Cơ thể mèo gồm: Đầu Đuôi - 1 vài em trả lời Tai Ria Tay Mũi Chân Mang Lông Mầu + Nuôi mèo có ích lợi Để bắt chuột để trông nhà Để làm cảnh Để chơi với em + Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích - GV thoe dõi, uốn nắn thêm - Hoạt động 2: Đi tìm kết luận H: Con mèo có những bộ phận nào ? H: Nuôi mèo để làm gì ? H: Con mèo ăn gì ? H: Em chăm sóc mèo như thế nào ? H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ? 4- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động - GV nhận xét giờ học - HS làm vở BT - Lớp trưởng điều khiển - Đầu, mình, lông, chân, ria - Bắt chuột - ăn cá, cơm, chuột... - Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận. - Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại.... Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010 Thể dục: Bài Thể dục - trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Tiếp tục ôn bài TD - Ôn tâng cầu 2- Kỹ năng: - Biết thực hiện các động tác của bài TD tơng đối chính xác - Có ý thức tham gia vào trò chơi một cách chủ động 3- Thái độ: - Tự giác tập luyện B- Địa điểm – Phương tiện: - Trên sân tưrờng - Dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, một số quả cầu trinh (mỗi HS 1 quả) C- Nội dung và phơng pháp lên lớp: Phần nội dung I- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi: diệt các con vật có hại II- Phần cơ bản. 1- Học động tác điều hoà. - GV nêu tên động tác, giải thích và làm mẫu Định lợng 4-5phút 50-60m 22-25phút 3, 4 lần Phương pháp tổ chức x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc x x x x (GV) x ĐHTC x x - HS theo dõi và tập theo + Chú ý: ĐT này thực hiện với nhịp độ hơi chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng 2- Ôn toàn bài TD đã học. - GV vừa làm mẫu, vừa hô cho HS tập theo 1-2 lần 2 x 8 nhịp - HS theo dõi và tập theo - Tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu - GV theo dõi, uốn nắn. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL 3- Ôn tập hợp hàng dọc, dòng hàng. 4- Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV giải thích lại cách chơi III- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Đi thờng theo nhịp - NX giờ học: khen, nhắc nhở, giao bài - Xuống lớp 2 lần - HS ôn theo HD của GV (Tổ, lớp, CN) - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Lần 1: GV điều khiển - Lần 2: Lớp trởng đk' - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS chơi (CN, nhóm, lớp) - GV theo dõi, HD thêm x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tập đọc: Ai dậy sớm A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là - Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vờn, lên đồi, chờ đón - Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút 2- Ôn các vần ơn, ơng: - Phát âm đúng những tiếng có vần ơn, ơng - Tìm đợc câu có tiếng chứa các vần trên. - Tìm được tiếng, từ có vần ươn,ương 3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời - Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy đợc cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bộ đồ dùng HVBD C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2 - Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hớng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. (Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tơi) - HS chú ý nghe b- Học sinh luyện đọc. - Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr. - Cho HS luyện đọc các từ trên GV: giải nghĩa từ. Vừng đông: Mặt trời mới mọc Đất trời: Mặt đất và bầu trời - HS tìm: Dởy sớm, lên đồi, ra vờn, đất trời. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe. + Luyện đọc câu - Cho HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp toàn, tổ - 3, 4 HS 3- Ôn các vần ơn, ơng H: Tìm trong bài tiếng có vần ơn ? - Y/c HS phân tích và đọc tiếng vờn - HS tìm: Vườn - HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trớc, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ). H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ? - HS tìm và phân tích: Hương. + GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ơn và ơng. - HS nói 2 từ mẫu H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ? - HS tìm và nêu - GV theo dõi và ghi bảng. H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương? - HS nói câu mẫu - HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương. VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương. - Cho Hs nhận xét và tính điểm thi đua + Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương - Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh. + GV nhận xét giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc. - HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ? - Hoa ngát hơng chờ đón em ở ngoài vờn. Trên cánh đồng ? Trên đồi ? + GV đọc diễn cảm bài thơ b- Học thuộc bài thơ tại lớp. - Vừng đông đang chờ đón em - Cả đất trời đang chờ đón - 2 HS đọc lại bài. - HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ - HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh. c- Luyện nói: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng - GV giao việc - Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp - HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu - Cả lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị trước bài: Mu chú sẻ - HS nghe và ghi nhớ Toán: bảng các số từ 1 đến 100 A- Mục tiêu: - HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số - Tự lập đợc bảng các số từ 1 đến 100 - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100 B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng các số từ 1 đến 100 - Đồ dùng phục vụ luyện tập - Bảng gài, que tính C- Các hoạt động dạy - học: GV I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 4 HS - 2 HS mỗi em làm 1 phần H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ? Vì sao em biết ? .... GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Giới thiệu bước đầu về số 100: - GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không. - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu. - Cho HS làm dòng đầu tiên. + Số liền sau của 97 là 98 + Số liền sau của 98 là 99 - 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét. - GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi . H: Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ? H: Vậy số liền sau của 99 là số nào ? Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị - GV gắn lên tia số, số 100 H: 100 là số có mấy chữ số ? GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị. - Viết số liền sau - 1 HS đọc chữa dòng đầu trên (lên bảng chỉ và chữa) - 99 que tính - 100 - Vì em cộng thêm 1 đơn vị - 1 HS lên bảng - 3 chữ số - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm. - GV gắn lên bảng số 100 - Gọi 1 HS chữa lại cả BT1 3- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 hướng dẫn: + Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ? + Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ? GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100. - GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng. Hớng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trươc của một số có 2 số bất kì. 4- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Hớng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3 + Gọi HS nêu miệng kết quả phần a H: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào H: Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào? H: Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số na không ? + Gọi HS nêu kết quả phần b. H: Số tròn chục lớn nhất là số nào ? Số tròn chục bé nhất là số nào ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. 5,Củng cố dặn dò -Nhận xét chung giờ học - HS đọc: một trăm - HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. - HS làm tiếp dòng 2 - Viết số còn thiếu vào ô trống - Các số hơn kém nhau 1 đơn vị - Hàng đơn vị giống nhau & đều là1 - Các số hơn kém nhau 1 chục - HS làm sách; 2 HS lên bảng - HS lần lợt nêu theo yêu cầu HS làm bài và nêu miệng kết quả Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2010 Toán: Tiết 107: Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số. - Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ B- Đồ dụng dạy - học: Đồ dùng phục vụ luyện tập. C- Các hoạt động dạy - học: GV H/s I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đếm từ 1 đến 100 H: Các số có 1 chữ số là những số nào ? H: Các số tròn chục là những số nào ? H: Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - GV HS và giao việc - Gọi 2 HS: 1 HS đọc số, 1 em viết số - GV nhận xét. - Y/c đọc lại số vừa viết Bài 2: - Bài Y/c gì ? - HD và giao việc: Treo bảng số gắn phần (C). - GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số. Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa + Lưu ý HS: Các số được viết ngăn cách nhau = 1 dấu phẩy Bài 4: - Gọi HS nêu Y/c HD: quan sát kỹ các điểm, dùng ngón tay vạch nối để điểm xem NTN để được hai hình vuông sau - 1 vài em - 1, 2, ... , 9 - 10, 20.... - 11, 22, 33.... Viết số - HS làm bài vào sách - HS đọc ĐT - Viết số - HS làm BT theo HD - HS lên chỉ bảng số và đọc - HS khác nhận xét - Viết các số - HS làm vở, 2 HS lên bảng - Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông. mới dùng bút và thước để nối. Lưu ý: Hình vuông nhỏ có hai cạnh nằm trên hai cạnh hình vuông lớn. - HS làm bài, đổi vở KT chéo. 3- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Tìm số liền trước, liền sau - NX chung giờ học và giao việc - HS chơi thi giữa các tổ Chính tả (TC) Câu đố A- Mục tiêu: - HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong - Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập. - Tranh của bài chính tả C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai - Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c. - GV nhận xét, cho điểm. - Một vài em - 2 HS nhắc lại. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài - Y/c HS đọc bài. - 2, 3 HS đọc H: Con vật được nói trong bài là con gì ? - Con ong - Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết. - HS đọc thầm và nêu - Đọc tiếng khó viết cho HS viết - HS luyện viết trên bảng con - GV kiểm tra, sửa lỗi + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát và uốn nắn HS yếu. + GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi - HS tập chép theo HD - HS đổi vở KT chéo - Ghi số lỗi ra lề - HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi. + GV thu vở chấm một số bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2/a: tr hay ch - Gọi HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Giao việc - 1 HS đọc - HS quan sát - Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng. - Hs làm VBT, 1 HS lên bảng. - GV kết luận và NX Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống (Tiến hành tương tự) - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm theo HD Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 4- Củng cố - dặn dò: - Khen HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Trí khôn A- Mục tiêu: - HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Phân biệt và thể hiện được lời của hổ, trâu, người và lời của người dẫn chuyện. - Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của hổ, hiểu được trí khôn là sự thông minh, nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Mặt lạ, trâu, hổ, khăn quấn, khi đóng vai bác nông dân - Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS mở SGK và kể lại chuyện "Cô bé chùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích, giải thích vì sao em thích đoạn đó. - GV nhận xét và cho điểm. - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1 để HS biết chuyện - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ Chú ý: Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời kể sang lời hổ, trâu, bác nông dân. Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi. - HS chú ý nghe Lời hổ : Tò mò háo hức Lời trâu: an phận, thật thà Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn. + Bức tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát H: Tranh vẽ cảnh gì ? - Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn. H: Hổ nhìn thấy gì ? - Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng. H: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ? - Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi trâu vì sao lại thế. - Gọi HS kể lại nội dung bức tranh - 2 HS kể; HS khác nghe, NX + Bức tranh 2. H: Hổ và trâu đang làm gì ? H: Hổ và trâu nói gì với nhau ? - Hổ và trâu đang nói chuyện - HS trả lời + Tranh 3: - GV treo tranh và hỏi: H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ? - Hổ lân la đến hỏi bác nông dân. H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn ? - Bác nông dân bảo trí khôn để ở nhà. ..... trói hổ lại để về nhà lấy trí khôn. + Tranh 4: H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? H: Câu chuyện kết thúc ntn ? - Bác nông dân chất rơm xung quanh để đốt hổ. - Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nhưng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy thẳng vào rừng. 4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại chuyện theo vai. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS phân vai, tập kể theo HD' 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. H: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài. nhỏ nhưng có trí khôn. 6- Củng cố - dặn dò: H: Em thích nhất nhân vật nào ? ờ: Tập kể lại chuyện cho gđ nghe - HS nêu - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công: Cắt, dán hình vông (T2) A- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu = giấy màu - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Bút chì, thước kẻ, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy mầu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - GV nêu NX sau KT II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) + Cho HS xem lại mẫu - GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ - Giao việc - HS quan sát - HS theo dõi - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 2- Thực hành: + Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành - HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô theo 2 cách đã học. - Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập của HS, sự chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, kẻ, dán hình ờ: Chẩn bị giấy mầu, 1 tờ giấy có kẻ ô, thước kẻ, kéo, bút chì.... - HS theo dõi - HS nghe và ghi nhớ Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010 Toán : Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100. - GV KT và chấm một số bài làm ở nhà của HS. HS 1: Viết các số từ 50 - 80 HS 2: Viết các số từ 80 - 100 II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Luyện tập: Bài 1: Sách - Cho HS tự đọc Y/c và chữa bài H: Bài củng cố gì ? Bài 2: Miệng - GV viết lên bảng các số 35, 41, 64, 85, 69, 70 Bài 3: H: Bài Y/c gì ? - HD và giao việc - Cho HS nêu Kq' và cách làm Bài 4: (Vở) - Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải - HS làm trong sách
Tài liệu đính kèm: