I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài luyện nói
Bộ chữ học vần
III. Các hoạt động dạy học:
ắm đã là HS lớp 1. Thắm chăm học, biết tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. - HS đọc đồng thanh. - HS nghe. Tiết : 1 Môn : Toán Bài: Luyện tập TCT: 105 A. MỤC TIÊU - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. B. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1 - Bài tập yêu cầu gì? - GV gọi em lên bảng làm bài. GV nhận xét – sửa chữa * Bài 2: - GV cho 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi 2 em lên bảng làm – con lại làm vào vở - GV bao quát lớp giúp đỡ HS. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT * Bài 3: - GV gọi 3 HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn điền đúng dấu vào chỗ chấm ta cần làm gì? - GV gọi 2 em lên bảng – còn lại làm vào vở. - GV bao quát lớp giúp đỡ hs. - GV cùng hs nhận xét sữa chữa. * Bài 4: - Bài tập 4 yêu cầu gì? + Số 87 gồm mấy chục cộng mấy đơn vị? - GV làm mẫu 1 bài. - GV gọi 3 em lên bảng làm bài. - GV bao quát lớp giúp đỡ HS. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dò - Để biết được các số liền sau của 1 số ta dựa vào đâu? - GV nhận xét tiết học và dặn hs về xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Bảng các số từ 1 đến 100. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào bảng con. 36 > 34 47 > 46 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài * Bài 1: Viết số - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở a. ba mươi: 30 b. bảy mươi bảy: 77 mười ba: 13 Bốn mươi tư: 44 hai mươi: 20 chín mươi sáu: 96 Bốn mươi tám:48 c. Tám mươi mốt: 81 Mười: 10 20 Chín mươi chín: 99 Bốn mươi tám: 48 77 96 99 * Bài 2:Viết (theo mẫu) - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Mẫu: Số liền sau của 80 là: 81 Số liền sau của 23 là: 24 Số liền sau của 84 là: 85 Số liền sau của 54 là: 55 Số liền sau của 39 là: 40 Số liền sau của 70 là: 71 Số liền sau của 98 là: 99 Số liền sau của 69 là: 70 Số liền sau của 40 là: 41 * Bài 3: Điền dấu , = vào chổ chấm - Ta cần so sánh các số với nhau. - 2 em lên bảng – còn lại làm vào vở. > a) 34 45 69 81 90 = 72 90 81 < 82 62 = 62 61 < 63 Phần c dành cho HS khá giỏi * Bài 4: Viết (theo mẫu) a. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị 87 = 80 + 7 - 3 em lên bảng làm bài– cả lớp làm vào vở. b. 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị 59 = 50 + 9 c. 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 20 = 20 + 0 d. 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị 99 = 90 + 9 - Ta dựa vào thứ tự của dãy số từ 1 đến 99. - HS nghe. Tiết : 3 Môn : Kể chuyện Bài: Trí khôn TCT: 3 A. MỤC TIÊU - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Chuẩn bị nội dung câu chuyện và sưu tầm tranh cho câu chuyện.(nếu có) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2 HS lên kể lại chuyện thỏ và rùa. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng. b. Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Không chỉ vào tranh + Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện. - GV cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu - GV hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? + Hổ nhìn thấy gì? + Thấy cảnh ấy hổ đã làm gì? - GV cho HS nhận xét và bổ sung - Tranh 2 : Hổ và trâu đang làm gì? + Hổ và trâu nói gì với nhau? + Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì? + Người nông dân và hổ đã nói gì với nhau? + Để hiểu được trí khôn hổ đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc thế nào? - GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho nhau nghe. - GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh.. - GV cùng lớp nhận xét. - GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. - GV cho 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, trâu, hổ và kể lại câu chuyện. - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? - GV cho vài hs nhắc lại. 4. Củng cố dặn dò - GV cho 1 HS kể lại câu chuyện. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Bông hoa cúc trắng. - 2 HS lên kể lại chuyện thỏ và rùa. - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài : Trí khôn - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh. - HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh. + Vẽ bác nông dân đang cày ruộng, trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nhìn. + Bác nông dân và trâu đang cày ruộng. + Hổ lấy làm lạ lại gần hỏi trâu vì sao lại thế. - Hổ và trâu nói chuyện với nhau + Ngươi to khoẻ như thế mà phải nai lưng ra kéo cày cho con người + Con người tuy bé nhỏ nhưng có trí khôn. + Hổ lân la lại gần hỏi thăm + Trí khôn của người đâu cho ta xem Ta để ở nhà Về lấy cho ta xem đi! Nhưng hổ cho ta trói hổ lại sợ hổ ăn thịt trâu của ta thì sao + Hổ đã để cho người trói lại. + Người nông dân trói hổ lại rồi lấy rơm đốt cho cháy, hổ sợ quá vùng vẫy mãi sau đó nó vùng được chạy sâu vào mãi trong rừng - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên kể từng tranh.. - HS kể lại toàn bộ câu chuyên. - 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, trâu, hổ và kể lại câu chuyện. * Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ bé, vẫn buộc những con vật to xác như trâu phải vâng lời, hổ phải sợ hãi - 1 HS kể lại câu chuyện. - HS nghe. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 Tiết: 1 - 2 Môn : Tập đọc Bài: Ai dậy sớm TCT: 15 - 16 A. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài . Đọcđúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK) - Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi: + Nụ hoa lan được đẹp thế nào? + Hương hoa lan thơm thế nào? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi :Ai dậy sớm b.Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc:Dậy, vườn, trời, chờ, sớm + Tiếng dậy được phân tích như thế nào? - GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: Dậy sớm ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, ngát hương. - GV cho HS đọc trơn từ. - GV giải nghĩa từ: + Vừng đông: Trời vừa hửng sáng + Đất trời: Cả đất và trời. - GV cho HS luyện đọc từ. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV hỏi: + Bài này có mấy dòng thơ? - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần). - G v nhận xét sửa chữa. - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần ươn – ương - GV gọi 2 em đọc lại cả bài - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần ươn - ương - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho hs nêu yêu cầu 2. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét và rút ra câu mẫu và cho HS nói lại. - Em hãy tìm trong câu trên và phân tích tiếng có mang vần ươn. - GV nhận xét sữa sai. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ương tương tự và đọc. - GV nhận xét sữa sai - GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần ương - GV cho hs đọc to lại toàn bài. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Khi dậy sớm điều gì chờ đón em: Ngoài vườn? Trên cánh đồng? Chạy lên đồi? - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV gọi 2 HS đọc to 2 dòng thơ cuối + Qua bài thơ trên ta thấy được gì vào buổi sáng. - GV nhận xét và rút ra nội dung bài NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. * Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên * Luyện nói - GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc. + Sáng sớm bạn làm việc gì? - GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng - GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương HS 4. Củng cố dặn dò - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ. - 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi: - Nụ hoa xinh xinh trắng ngần - Hương lan ngan ngát tỏa khắp vườn, khắp nhà. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. -1 em đọc lại bài - HS đọcnối tiếp các nhân, cả lớp: + Dậy, vườn, trời, chờ, sớm + D + ây + dấu nặng - HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe. - HS đọc theo dãy bàn. - Có 4 dòng thơ. - HS đọc cá nhân. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS tìm và nêu: Vườn, hương - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - vờ – ươn – vươn - huyền - vườn - Hờ – ương - hương + Nói câu có chứa tiếng có vần ươn, hoặc ương - HS quan sát và nêu: - Tranh vẽ cảnh có nhiều cánh diều bay lượn. - Cánh diều bay lượn. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp. - Lượn; L + ươn + dấu nặng - HS nêu: - HS đọc các nhân, cả lớp. - Vườn hoa ngát hương. - HS đọc đồøng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + HS nêu: Hoa ngát hương đang chờ đón Có vừng đông đang chờ đón Cả đất trời đang chờ đón. + Đó là cảnh buổi sáng đẹp trời. + Bài thơ cho thấy cảnh đẹp vào buổi sáng. - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân. - HS thi đọc cá nhân, dãy bàn. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - Sáng sớm tôi tập thể dục. 3 HS nối tiếp đọc. - HS nghe. Tiết: 3 Môn : Toán Bài: Bảng các số từ 1 đến 100 TCT: 106 A. MỤC TIÊU - Nhận biết được100 là số liền sau của số 99; Đọc, viết lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng b. Giảng bài mới * Giới thiệu số + Bài 1: Giới thiệu bước đầu về số 100 - GV gọi HS lần lượt nêu miệng các số liền sau số 97, 98, 99. - GV cùng HS nhận xét. - Số 100 được đọc thế nào? - Vậy chữ số 100 được ghi bởi mấy chữ số? - GV cho HS nối tiếp nhau đọc lại. - Nếu 99 thêm 1 thì được bao nhiêu? - GV cùng HS nhận xét. + Bài 2: Giới thiệu bảng các số từ 0 -> 100 - GV gắn bảng phụ lên bảng và gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi 1 hs lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS. - GV cùng HS nhận xét sữa sai. + Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài. - Trong bảng các số từ 1 đến 100: + Các số nào có 1 chữ số? + Số nào là số tròn chục? + Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 2 chữ só là số nào? + Các số có 2 chữ số giống nhau là những số nào? - GV gọi HS lần lượt nêu miệng kết quả và kết hợp nhận xét ghi bảng. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại bảng các số từ 1 đến 100. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài và chẩn bị bài sau: Luyện tập - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 79 > 49 22 < 32 67 < 76 - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài: Bảng các số từ 1 đến 100 + Bài 1: Giới thiệu bước đầu về số 100 - HS nối tiếp nêu miệng kết quả Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 99 là 100 Số liền sau của 98 là 99 100 đọc là một trăm 100 là số có 3 chữ số - HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp. - Được 100 + Bài 2:Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 0 đến 100: - 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 + Bài 3: - HS nối tiếp nêu miệng: a) Số có một chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 b) Các chữ số tròn chục 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70 ,80, 90, c) Số bé nhất có hai chữ số: 10 d) Số lớn nhất có hai chữ số: 99 đ) Các số có hai chữ số giống nhau 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS nghe. Tiết: 4 Môn : Tự nhiên xã hội Bài: Con mèo TCT: 27 I.MỤC TIÊU - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình vẽ con mèo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời + Cơ thể con gà gồm những bộ phận nào? + Nuôi gà để làm gì? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng: Con mèo b. Giảng bài mới * Hoạt động 2: Quan sát con mèo - GV cho HS quan sát con mèo và thảo luận nhóm 4 nêu lên nhận xét : + Mèo có lông màu gì? + Khi vuốt ve lông con mèo em cảm thấy thế nào? + Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? + Em có nhận xét gì về cặp mắt con mèo? + Con mèo dùng mũi và vuốt để làm gì? - GV mời đại diện các nhóm trình bày và bổ sung , nhận xét. - GV nhận xét kết luận: Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt, mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân Mắt mèo tròn to, sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có ánh nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp nó đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn, mừo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng leo trèo giỏi, chân mèo có mong vuốt sắc để bắt mồi. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời . + Người ta nuôi mèo để làm gì? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo bắt mồi? + Tại sao em không nên trêu mèo làm mèo tức giận ? + Em thường cho mèo ăn gì? - GV nhận xét kết luận. 4. Củng cố dặn dò - Nêu các bộ phận của con mèo? + Người ta nuôi mèo để làm gì? - Mèo là loài đọng vật có ích vì vậy chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét tiết học. - GV dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Con muỗi - 2 HS trả lời - Có đầu, mình, đuôi, và hai chân... - Lấy trứng, thịt. - HS nối tiép nhắc lại tên bài: Con mèo. - HS quan sát con mèo và thảo luận nhóm 4 nêu lên nhận xét : - Màu vàng, đen,. - Lông rất mượt. - Đầu, mình, đuôi, 4 chân. - Mèo có mắt to, tròn và sáng - Để đánh hơi và bắt chuột. - HS nối tiếp nhắc lại - HS nêu: - Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. - Có răng nhọn, móng vuốt sắc bén. - Em không nên trêu mèo để làm nó tức giận. Vì khi đó nó cào căn gây chảy máu rất nguy hiểm, mèo cũng có thể bệnh dại như chó - Ăn cơm, cá,.... - Đầu, mình, đuôi, 4 chân. - Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. - Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng. - HS nghe. Tiết: 5 Môn : Thể dục Bài: Trò chơi vận động TCT: 27 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô( có thể còn quên tên hoặc thứ tự các động tác). - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi chơi III. LÊN LỚP TT NỘI DUNG BÀI DẠY TG PP SỐ LẦN Phần Mở đầu GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy Đứng tại chỗ vỗ tay – hát Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 mét Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 5 -> 6 phút 4 hàng dọc Vòng tròn 1 -> 2 lần Phần Cơ bản Ôn cả bài thể dục Gv hoặc lớp trưởng, tổ trưởng hô cho HS thực hiện GV quan sát giúp đỡ em yếu kém Điểm số theo tổ hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Trò chơi “ Tâng cầu” GV hướng dẫn cách chơi và cho HS tham gia trò chơi. Tập hợp thành hàng ngang. Em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m. mỗi em 1 quả cầu. - Đứng theo từng đôi chuyền cầu cho nhau. GV quan sát và khích lệ các em 10 -> 12 Phút 5 phút 10 -> 12 phút 4 hàng Ngang 4 hàng ngang 2 hàng dọc 1 -> 2 lần 3 -> 4 Lần 1 -> 2 lần 5 - > 6 lần Phần Kết Thúc Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc và hít thở sâu Chơi trò chơi “ diệt các con vật có hại" GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà Nhắc các em về nhà tập lại bài. 4 -> 5 phút 2 - > 4 hàng ngang 1 -> 2 lần Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Tiết: 1 - 2 Môn : Tập đọc Bài: Mưu chú sẻ TCT: 17 -18 A. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm sạch sẽ, tức giận ; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nanh trí của sẻ đã khiến chú tự cứu mình thoát nạn. Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi: + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em? + Nội dung bài nói lên điều gì? - GV nhận xét cho điểm. III. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Mưu chú sẽ. b. Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Hoảng, nén, lễ, vuốt, vụt, muôn , giận. -Tiếng hoảng được phân tích như thế nào? - GV nhận xét . - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: - GV giải nghĩa từ: + Lễ phép: Thể hiện sự tôn trọng của mình dối với người khác. + Nén sợ: Rất sợ không thể hiện ra ngoài. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? - GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc to. - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. * GV lần lượt chia đoạn. + Đoạn 1: 2 câu đầu + Đoạn 2: Câu nói của sẽ. + Đoạn 3: Còn lại - GV lần lượt gọi 3 em đọc 1 đoạn. + Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì? - GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GVø cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần uôn, uông - GV cho 1 HS đọc to cả bài - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần uôn - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng muộn. - GV cho HS nêu yêu cầu 2. + Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn hoặc uông: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần uông tương tự - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầøu 3 - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét rút ra câu mẫu và gọi HS nối tiếp nhau đọc lại, tìm tiếng có mang vần uôn, kết hợp phân tích đánh vần. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có mang vần uông tương tự. - GV cho HS đọc to lại toàn bài. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 –2 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Khi sẽ bị mèo chộp được sẽ đã nói gì với mèo? - GV gọi 3 HS đọc đoạn 3 và trả lời: + Sẽ làm gì khi mèo đặt nó xuống? - GV nhận xét bổ sung. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu 3. - GV cho HS tự chọn ý đúng và đọc to. - GV nhận xét và nối. + Qua bài học này ta thấy chú sẽ nhờ đâu mà thoát chết? - GV nhận xét và chốt lại nội dung bài. 4. Củng cố dăn dò - GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau: Cái bống. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi: + Hoa, vừng đông, đất trời. + Cảnh đẹp của buổi sáng. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài. - Hoảng, nén, lễ, vuốt, vụt, muôn , giận. - HS phân tích đánh vần và đọc trơn các tiếng khó: + hoảng: h + oang + dấu hỏi. + hờ – oang – hỏi – hoảng/ hoảng - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe. - 2 hs đọc 1 câu. - Cần ngắt hơi. - HS đọc: Nghe vậy / mèo bèn đặt sẻ xuống/ đưa hai chân lên vuốt râu/ xoa mép. - 6 HS đọc nối tiếp cá nhân. - HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - Nghỉ hơi ở dấu chấm. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 2 em đọc trơn cả bài . - HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS đọc cá nhân. - HS tìm và nêu: muộn, - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - M + uôn + Dấu nặng - HS tìm và nêu:
Tài liệu đính kèm: