Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Phạm Thị Hiển

I) MỤC TIÊU: HS hiểu:

 1) Khi nào cần cảm ơn khi nào cần nói xin lỗi.

- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng.

2) HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống.

3)HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.

Quý trọng những gì biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

II) ĐỒ DÙNG:

 Vở BTĐĐ .Đồ dùng để đóng vai.

III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Phạm Thị Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lăm, không đọc là hai mươi năm.27 đọc là hai mươi bảy, không đọc là hai mươi bẩy.
3)HĐ2:Giới thiệucác số từ 30 đến 40: 
GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như các số từ 20 đến 30
4)HĐ3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50
GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như các số từ 20 đến 30.
5)HĐ4: Thực hành.
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập.
Bài 1: a) Viết số:
GV lưu ý các số 21, 25, 27.
b)Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
GV nhận xét .
Bài 2: Viết số:
GV nhận xét.
Bài 3: Viết số:
 GV nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.GV nhận xét.
C)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
-HS thực hiện như GV HD. HS thực hiện lấy thêm 1 que tính nữa.
-Hai mươi
-Hai mươi mốt que tính.
-HS đọc: hai mươi mốt.
-HS thực hiện.
2 chục que tính.
3 đơn vị.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc đồng thanh, cá nhân.
 “hai mươi ba”
-Gồm 2 chục và 3 đơn vị.
-HS đọc từ 23 đến 29.
-Vì lấy 2 chục cộng 1 chục bằng 3 chục.
10 que tính rời.
HS thao tác.
-HS đọc: “ba mươi”
-Gồm 3 chục và 0 đơn vị.
-HS đọc các số từ 20 đến 30: đọc xuôi, ngược.
HS thực hiện đọc các số 
HS thực hiện đọc các số.
-HS viết số: 20, 21, 22, 23..., 29.
HS vẽ vạch và điền vào vạch.
 21 22 23 24 25 26 27
- HS viết các số:
30, 31, 32, ...39.
- HS viết các số:
40, 41, 42, ...49, 50.
-HS điền số thích hợp vào bảng, rồi đọc các số đó.
Thứ tư ngày 18 tháng 03 năm 2010.
Toán
Các số có hai chữ số( tiếp)
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-HS nhận biết về số lượng đọc,viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50đến 69. 
II)Đồ dùng:
 Các bó chục que tính và các que tính rời.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính( mỗi bó 1 chục que tính), đồng thời GV gài 5 bó que tính lên bảng gài, 
GV hỏi: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? gắn số 50 lên bảng và yêu cầu đọc.
GVyêu cầu lấy thêm1 que tính nữa.
Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
GVnói: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51.GV gắn bảng 51. Đọc là năm mươi mốt.
Tươngtự:giớithiệusố52,53,54...60.
 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đến số 54 thì dừng lại hỏi:
- Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính?
GV viết: 5 vào cột chục.
- và mấy đơn vị?
GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị.GV viết số 54 vào cột viết số.
- Cô đọc là năm mươi tư.ghi năm mươi tư vào cột đọc số.
- Phân tích số 54 ? 
- Tiếp tục làm với 55, 56, ...60
Đế số 60 dừng lại hỏi:
-Tại sao em biết 59 thêm 1 lại bằng 60? 
- Vậy 1 chục lấy ở đâu ra?
GVyêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng 1 bó que tínhvà GV thao tác cho HS quan sát.
Đọc số 60: sáu mươi.
Phân tích số 60
Đọc các số từ 50 đến 60.
Lưu ý cách đọc các số:51,54,55, 57
3)HĐ2:Giới thiệu các số từ 60 đến 69
GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 60 đến 69 tương tự như các số từ 50 đến 60
4)HĐ4: Thực hành.
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập.
Bài 1: a. Viết số:
GV lưu ý các số 51, 55, 57
Bài 2: Viết số:
GV nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
 GV nhận xét.
Bài 4: Đúng ghi đ. sai ghi s.
GV nhận xét.
5)Củng cố,dặn dò:
-Các số đã được học như trên gọi là các số có hai chữ số(GV chỉ từng chữ số)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-HS thực hiện như GV HD. 
50
-Năm mươi.
HS thực hiện lấy thêm 1 que tính nữa.
51 
- HS đọc: năm mươi mốt..
HS thực hiện đọc.
HS thảo luận và lập ác số rồi dọc các số.
5 chục que tính.
4 đơn vị.
HS chú ý lắng nghe.
HS đọc đồng thanh, cá nhân.
Gồm 5 chục và 4 đơn vị.
Vì lấy5 chục cộng1 chục bằng 6 chục.
10 que tính rời.
HS thao tác.
HS đọc.
Gồm 6 chục và 0 đơn vị.
HS đọc các số từ 50 đến 60: đọc xuôi, ngược.
HS thực hiện đọc các số 
đọc xuôi, ngược.
-HS thực hiện đọc các số.
HS nêu yêu cầu từng bài tập và làm vào vở ô li 
-HS viết số: 
 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58,59. 
-HS viết các số:
60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,70.
-HS điền số thích hợp vào bảng, rồi đọc .
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
a)Ba mươi sáu viết là 306 là viết S.
 Ba mươi sáu viết là 36 là viết Đ
b)54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ
 54 gồm 5 và 4 S
Tập đọc
Cái Bống
I) Mục đích, yêu cầu: 
1) HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó. VD tiếng có phụ âm đầu: s( sảy), ch( cho) , tr( trơn), có vần : ang( bang), anh( gánh): từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
 2)Ôncác vần anh, ach:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach.
3)Hiểu các từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng.
- Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ.
- Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài “Tặng cháu”
GV nhận xét,ghi điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
HĐ 1: HD luyện đọc.
1)Đọc mẫu.
GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm).
a)HS luyện đọc.
luyện đọc kết hợp phân tích tiếng 
GV củng cố, cấu tạo tiếng 
 Két hợp giải nghĩa từ : đường trơn (đường bị ướt nước mưa, dễ ngã), gánh đỡ(gánh giúp mẹ): mưa ròng(mưa nhiều kéo dài). 
b Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.Tiếp tục các câu tiếp theo cho đến hết bài
c)Luyện đọc toàn bài.
GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng .
GV quan sát nhận xét, tính điểm thi đua, sửa lỗi phát âm cho HS.
 HĐ2: Ôn vần anh ,ach :
1)Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
GV cho HS tìm 
GVcho HS đọc tiếng chứa vần vừa tìm được .
2)Nói câu chứa tiếng có vần anh – ach
 - GV cho từng cá nhân thi nói (đúng, nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần anh, ach.
- GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh.
Tiết 2
 HĐ 3:Tìm hiểu bài và luyện nói.
a) Tìm hiểu bài thơ.
-1HS đọc2 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi: " Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?"
1 HS đọc dòng thơ còn lại, trả lời câu hỏi:
- Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
GV bài thơ nói lên tính cảm quan tâm , giúp đỡ mẹ của bạn Bống.
b) Học thuộc lòng bài thơ.
GV đọc diễn cảm bài văn.
GVHDHS học thuộc lòng bài tại lớp theo cách: xoá dần chữ; chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng... 
c) Luyện nói:
HS trả lời câu hỏi: ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ?
GV nêu yêu cầu của bài.GV nhắc các em chú ý : Các tranh đã cho chỉ xem như là gợi ý. Các em có thể kể những việc mình đã làm không được thể hiện trong tranh. 
 HDHS làm các BT trong vở BTTV.
C)Củng cố,dặn dò:
-Vài HS đọc thuộc làng bài thơ.
-Về nhà giúp đỡ mẹ những việc em có thể làm được./.
1-2HS đọc thuộc lòng bài “Tặng cháu”
-1 HS đọc tên bài.
-HS luyện đọc tiếng, từ ngữ : khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
1 HS đọc câu thứ nhất( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
- Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp.
- CN đọc cả bài, bàn nhóm cả bài.
- HS đọc ĐT cả bài. 
- HS : gánh.
- HS đọc tiếng chứa vần anh.
- Kết hợp phân tích tiếng.
HSnói câu:Nước chanh mát bổ.
 Quyển sách này rất hay.
- HS thi nói đúng nhanh câu chứa tiếng có vần anh, ach.
-Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
- Bống chạy ra gánh đỡ mẹ.
-2, 3 em đọc diễn cảm lại bài văn.
-HS thi học thuộc lòng bài thơ.
-HS tự nhẩm bài .
HS thi xem ai, bàn , tổ nào thuộc bài nhanh.
HS QS 4 tranh minh hoạ.Về nhà đọc lại bài.
1 vài HS đóng vai người hỏi. Những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi: ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ. HS chú ý nói thành câu trọn vẹn như: Em thường trông em bé cho mẹ nấu cơm...
-Về nhà đọc thuộc lòng bài.
Chuẩn bị bài sau.
Toán
Các số có hai chữ số( tiếp)
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-HS nhận biết về số lượng đọc,viết các số từ 70 đến 99.
- Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70đến 99. 
II)Đồ dùng:Các bó chục que tính và các que tính rời.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 
1HS đếm từ 1 đến 50.
1HS đếm từ 50 đến 70.TLCH:Các số đó có mấy chữ số?
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:Giới thiệu các số từ 70 đến 80
GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính( mỗi bó 1 chục que tính), đồng thời GV gài 7 bó que tính lên bảng gài, 
GV: Vậy chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
GVgắn số 70 lên bảng và yêu cầu đọc. 
GVyêu cầu lấy thêm 1 que tính nữa.
Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
GV nói: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 71.GV gắn bảng 71. Đọc là bảy mươi mốt.
Tươngtự:giới thiệu số 72, 73, 74....80.
 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đến số 74 thì dừng lại hỏi:
- Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính?
GV viết: 7 vào cột chục.
- và mấy đơn vị?
GV viết 4 vào cột đơn vị.
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: chữ số 7 viết trước chỉ 7 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 7 chỉ 4 đơn vị.GV viết số 74 vào cột viết số.
-Cô đọc là bảy mươi tư.ghi bảy mươi tư vào cột đọc số.
- Phân tích số 74 ? 
- Tiếp tục làm với 75, 76, ...80
Đế số 80 dừng lại hỏi:
Tại sao em biết79 thêm 1 lại bằng 80? 
- Vậy 1 chục lấy ở đâu ra?
GV yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng 1 bó que tínhvà GV thao tác cho HS quan sát.
Đọc số 80: tám mươi.
Phân tích số 80
Đọc các số từ 70 đến 80.
Lưu ý cách đọc các số: 71, 74, 75, 77
3)HĐ2: Giới thiệucác số từ 80 đến 90
GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 tương tự như các số từ 70 đến 80
4)HĐ3:Giới thiệucác số từ 90 đến 99.
GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 90 đến 99 tương tự như các số từ 70 đến 80
5)HĐ4: Thực hành.
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập.
Bài 1: a. Viết số:
GV lưu ý các số 71, 74, 75, 77.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. 
 GV nhận xét.
Bài 3: Viết theo mẫu.
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. 
GV nhận xét.
Bài 4:Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?
Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị?
C)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
1HS đếm từ 1 đến 50.
1HS đếm từ 50 đến 70.
Các số đó có 2chữ số 
-HS thực hiện như GV HD. 
70
- Bảy mươi.
-HS thực hiện lấy thêm 1 que tính nữa.
71
HS thực hiện đọc.
Bảy mươi mốt 
HS thảo luận và lập các số tiếp theo.
7 chục que tính.
4 đơn vị.
HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc đồng thanh, cá nhân.
 Gồm 7 chục và 4 đơn vị.
-Vì lấy7chục cộng1 chục bằng 8 chục.
10 que tính rời.
HS thao tác.
HS đọc.
-Gồm 8 chục và 0 đơn vị.
HS đọc các số từ 70 đến 80: đọc xuôi, ngược.
-HS thực hiện đọc các số đọc xuôi, ngược.
-HS thực hiện đọc các số xuôi ngược..
HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở ôli,chữa bài..
-HS viết số:70,71,72, 73, 74, 75, ...80.
-HS điền số thích hợp vào bảng,rồiđọc 
81,82,83,84,85,86,87,88,89,90
90,91,92,93,94,95,96,97,98,99
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 
83 gồm 8 chục và 3 đơn vị. 
90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. 
-Có 33(ba mươi ba cái bát).
-33 có 3 chục và 3 đơn vị.
Âm nhạc+:Học hát “lý cây bông”(dân ca nam bộ)
I)Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hát thuộc lời của bài hát. “Lý cây bông”(Dân ca Nam Bộ).
-Hát đúng giai điệu và lời ca.
-Hát đồng đều,rõ lời.
II)Chuẩn bị: Hát thuộc lời và giai điệu của bài hát.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:Dạy hát :
-GV hát mẫu.
-Dạy cho HS đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu cho đến khi thuộc bài.
“Bông xanh,bông trắng rồi lại vàng bông,ơ rượng ơ.
Bông lê cho bằng bông lựu ơ rượng ơ.
Là đô í a đố rằng,bông rồi lại mấy bông.
Là đô í a đố rằng,bông rồi lại mấy bông.”
3)Hoạt động 2:Gõ đệm theo phách:
-HDHS gõ đệm theo phách:
4)Kết thúc:
-Cả lớp hát và vỗ tay theo phách.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập hát cho thuộc lời cả bài hát.
-Nghe hát
-Đọc đồng thanh lời ca.
-Học hát từng câu cho đến khi thuộc lời.
-Gõ đệm theo phách theo sự HD của GV.
Tự nhiên và xã hội
Con gà
I)Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Quan sát, nhận biết và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Phân biệt gà trống,gà mái,gà con.
-Nêu được ích lợi của con gà.
-Thịt gà và trứng gà là những thức ăn bổ dưỡng.
-HS có ý thức chăm sóc gà( nếu nhà em nuôi gà).
 II)Đồ dùng : GV:tranh các hình bài 26 SGK.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ 1: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. 
*Tiến hành:
+Bước 1: GVHD HS tìm bài 26 SGK.
-GV giúp đỡ và kiểm tra HĐ của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+Bước 2: GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi sau:
- Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái?
- Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54 SGK. Đó là gà trống hay gà mái?
- Mô tả con gà trong hình 55SGK.
- Gà trống , gà mái, và gà con giống nhau( khác nhau) ở những điểm nào?
- Mỏ gà , móng gà dùng để làm gì?
- Gà di chuyển như thế nào? Nó có bay được hay không?
- Nuôi gà để làm gì?
- Ai thích ăn thịt gà , trứng gà? Ăn thịt gà trứng gà có lợi gì?
Kết luận: Trang 54SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà trống. Con gà nào cũng có : đầu, cổ mình, 2 chân và 2 cánh.Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
3)HĐ2:Trò chơi:
“Bắt chước tiếng kêu của con gà”
-Bắt chước tiếng kêu của con gà mái,gà trống,gà con.
4)Củng cố,dặn dò:
-Em chăm sóc gà nhà em như thế nào?
-HS liên hệ với việc nuôi gà trong gia đình.
-Nhận xét tiết học.
-cả lớp hát bài “Đàn gà con”./.
-HS Quan sát theo nhóm nhỏvà trả lời câu hỏi.
- HS ( theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Hình con gà hình thứ nhất là con gà trống.
-Hình con gà hình thứ nhất là con gà mái.
-Con gà con.
-HS nêu.
-Mỏ gà dùng để nhặt thức ăn.Móng gà dùng để bới thức ăn.
-Gà di chuyển bằng chân. Đôi khi nó vẫn bay được nhưng bay gần .
- Nuôi gà để lấy trứng, lấy thịt.
- HS trả lời.Có lợi cho sức khoẻ.
+Bước 3: GV yêu cầu đại diện 1 số nhóm lên bảng trình bày.
-Nhóm khác nhận xét.
-HS bắt chước tiếng kêu của các loại gà.
-Đóng vai gà trống đánh thức mọi người thức dậy.
-Đóng vai gà mái cục ta cục tác và đẻ trứng.
-Đóng vai gà con kêu chíp chíp đòi ăn,...
Toán
So sánh các số có hai chữ số
I)Mục tiêu: Giúp HS:
-HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số( chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số)
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
II)Đồ dùng:Các bó chục que tính và các que tính rời.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)KT bài cũ: HS đếm các số từ 10 đến 99. Các số đó có mấy chữ số?
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ 1: Giới thiệu 62< 65 .
GVtreo bảngđã gài sẵn que tínhvà hỏi:
- Hàng trên có bao nhiêu que tính?
GV ghi số 62 lên bảng.
Phân tích số 62(gồm mấy chục và mấy đơn vị)? 
- Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
GV ghi số 65 lên bảng.
Phân tích số 65(gồm mấy chục và mấy đơn vị)? 
- So sánh hàng chục của 2 số này?
- Nhận xét hàng đơn vị của 2 số?
- Hãy so sánh hàng đơn vị của 2 số ?
- Vậy trong 2 số này số nào bé hơn? 
GV ghi dấu < giữa 2 số 62và 65.
Ngược lại trong2sốnàysố nào lớn hơn?
GV ghi dấu > giữa 2 số 62và 65.
 GV yêu cầu HS đọc đồng thanh.
Khi so sánh 2 số mà chữ số hành chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? 
VD: so sánh: 34 và 38.
3)HĐ2: Giới thiệu 63>58. 
GV gài thêm vào hành trên 1 que tính và lấy bớt ra ở hành dưới 7 que tính.
 - Hàng trên có bao nhiêu que tính?
GV ghi số 63 lên bảng.
Phân tích số 63( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? 
- Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
GV ghi số 58 lên bảng.
Phân tích số 58 ( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? 
- So sánh hàng chục của 2 số này?
- Vậy số nào lớn hơn?
GV điền dấu vào giữa 2 số 63 và 58.
- số nào bé hơn?
GV viết 58<63.
- So sánh các số có 2 chữ số mà có chữ số hàng chục không giống nhau ta làm thế nào? 
- Khi đó có cần so sánh nữa không?
- So sánh 2 số 38 và 41
- Vì sao lại điền như vậy?
4)HĐ3: Thực hành.
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập.
Bài1:a.Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
GV lưu ý : có thể so sánh số hàng chục hoặc hàng đơn vị.
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất.
ở đây chúng ta phải so sánh mấy số với nhau?. So sánh số tìm số lớn nhất. 
 GV nhận xét.
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất.
GV lưu ý: tìm số bé nhất.
GV nhận xét.
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
C)Củng cố,dặn dò:
-Chấm và chữa bài cho HS.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
2HS đếm các số từ 10 đến 99. Các số đó có 2 chữ số . 
HS quan sát.
62
Gồm 6 chục và 2 đơn vị.
65
 Gồm 6 chục và 5 đơn vị.
Đều giống nhau là 6 chục 
Khác nhau hàng đơn vị của 62 là 2 đơn vị , 65 hàng đơn vị của 65 là 5 đơn vị.
 2 bé hơn 5
62<65.HSđọc cá nhânvàđọcđồng thanh.
Số 65 > 62.
HS đọc đồng thanh. 
-Phải so sánh tiếp 2 chữ số ở hành đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.HS nhắc lại.
 -HS tự so sánh và trả lời. 
63que tính.
 Gồm 6 chục và 3 đơn vị.
58que tính
 Gồm 5 chục và 8 đơn vị.
 số 63 có hàng chục lớn hơn hành chục của số 58.
 số 63 lớn hơn 58.
 63>58 Hay 58<63 
- HS đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
-Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- HS nhắc lại.
- Không.
38< 41
Vì 3 < 4.
HS nêu yêu cầu của bài và làm bài ,chữa bài.
HS làm bảng con.Nhận xét,chữa bài. 34<38 55<57 90=90
36>30 55=55 97>92
37=37 55>51 92<97
a) 72 68 80 b) 91 87 69
c) 97 94 92 d) 45 40 38
a) 38 48 18 b) 76 78 75 
c) 60 79 61 c) 79 60 81 
a)38, 64, 72.
b)72, 64, 38
 Thứ năm ngày 13 tháng 03 năm 2010.
Tập viết: Tô chữ hoa d , đ.
I) Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa: D , Đ.
- Viết đúng các vần anh, ach , các từ ngữ: gánh đỡ,sạch sẽ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu: nét đều, đưa bút theo đúng quy trình viết ; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV 1/2.
-Giữ vở sạch,viết chữ đẹp.
II) Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ. Chữ mẫu D,Đ(hoa) 
 Học sinh: vở Tập viết 1 Tập 2.
III) Các hoạt động dạy học:
A)Bài cũ: HS lên bảng viết từ ngữ ứng dụng:bàn tay,hạt thóc.
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ 1: Hướng dẫn tô chữ hoa:
- GV HDHS quan sát.
- Chữ D gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét sửa sai cho HS. 
*Chữ Đ(quy trình tương tự)
3) HD viết vần , từ ngữ ứng dụng:
-GV viết mẫu,HDQT viết.
4)HĐ3:HS thực hành:
-GV cho HS tô chữ vào vở.
GV quan sát nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
-GV chấm chữa bài cho HS.
5)Củng cố,dặn dò:
- Tuyên dương HS có tiến bộ.
-GV nhận xét tiết học.
+ HS quan sát chữ hoa D,Đ trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ D gồm 2 nét cong biến dạng.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS tập viết bảng con.
-Nhận xét sửa lỗi.
-HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. 
-GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng:gánh đỡ,sạch sẽ.
-HS viết bảng con.
-Nhận xét,sửa lỗi.
-HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
-Quan sát chữ của nhưngc bạn viết đẹp để học tập.
Chính tả
cái bống
I) Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác ,không mắc lỗi bài: Cái Bống.Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
- Điền đúng vần anh,ach, điền chữ ng hoặc ngh vào ô trống.
-Viết chữ đẹp,giữ vở sạch.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ chép sẵn bài viết. 
Học sinh: Vở viết Chính tả.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra: Bài viết tiết trước(trong VBT).
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1: Hướng dẫn tập chép.
- GV treo bảng bài thơ.
- GV chỉ bảng cho HS đọc tiếng dễ viết sai. 
Ví dụ: Bống(tên người,viết hoa),khéo sảy,khéo sàng,đường trơn,mưa ròng.
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
3)HĐ2: HD làm bài tập.
a) Điền vần anh, ach ?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b)Điền chữ ng hay chữ ngh?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
C) Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS học tốt.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Ví dụ: hộp bánh,túi xách,bức tranh.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Vídụ:ngàvoi,ngoanngoãn,chúnghé,nghỉ ngơi,nghề nghiệp,bắp ngô.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
-Về nhà chép lại bài vào vở BTTVcho đẹp.
 Toán : So sánh các số có hai chữ số (T2) 
I) Mục tiêu: Giúp HS:
-HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số( chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số)
-Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
II)Đồ dùng:Các bó chục que tính và các que tính rời.
III) Các hoạt động dạy học: 
A)Kiểm tra bài cũ: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
 34 ... 43 ; 55 ... 66.
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài luyện tập:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ 1:HDHS làm các BT trong vở BT Toán(Bài 100)
-Bài 1:Điền dấu ; = vào ....
44 ... 48 ; 75 ... 57
46 ... 50 ; 55 ... 58
39 ... 30+10 ; 45 ... 51
15 ... 10+5 ; 85 ... 79 ........
-Bài 2:Khoanh vào số lớn nhất:
a) 72,76,70 . c)92,69,80
b) 82,77,88 d)55,47,60,39
-Bài 3:Khoanh vào số bé nhất.
-Bài 4:Viết các số: 67,74,46.
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn:.............
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé:.............
-Bài 5:Đúng ghi Đ,sai ghi S :
a)Số 26 là số có 2 chữ số.
b)26 < 62 .
3)HĐ 2:HS thực hành:
-GV theo dõi,giúp đỡ HS còn lúng túng.
4)Chấm bài:
5)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
Tìm hiểu bài và tự làm bài
-Bài 1:
44 57
46 < 50 ; 55 &

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc