I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ
-Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK
· HSKT đọc được một đoạn trong bài
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bộ chữ HV
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
hoa C,D,Đ các số có hai chữ số (tt) con gà TƯ (2/3/11) T.Đ T.Đ T cái bống các số có hai chữ số (tt) NĂM (3/3/11) C.T K.C T Đ Đ cái bống ôn tập so sánh các số có hai chữ số cám ơn, xin lỗi ( t1) SÁU (4/3/11) T.Đ T.Đ TC SHL KT.GHKII cắt dán hình chữ vuông Ngày dạy: Thứ hai ngày, 28 tháng 2 năm 2011 Tập đọc BÀN TAY MẸ (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.... -Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ -Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK HSKT đọc được một đoạn trong bài II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bộ chữ HV - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra nhãn vở cả lớp tự làm -GV đọc cho HS viết bảng con: bàn tay, hằng ngày, yêu nhất, làm việc, rám nắng. B/ Dạy bài mới 1. GTB: Bàn tay mẹ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b/ Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó: yêu nhất, nấu cơm, rám ngắng, xương xương. (dành cho HS yếu, kt) - HS phân tích tiếng khó, dùng bộ chữ HV để ghép lại từ luyện đọc - Giải nghĩa từ: Rám nắng, xương xương - Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu (HSTB yếu, kt có thể đánh vần sau đó đọc trơn lại) - Luyện đọc đoạn, bài. + Từng nhóm 3 HS (mỗi HS 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc + Cá nhân thi đọc cả bài (HS giỏi) 3. Oân lại các vần an, at. a/ GV nêu yêu cầu 1 trong SGK HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần an (bàn tay).HS đọc, kết hợp phân tích. b/ GV nêu yêu cầu 2 trong SGK - 1HS đọc mẫu trong SGK (mỏ than, bát cơm) - HS thi tìm tiếng có vần an, at ở ngoài bài. TIẾT 2 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc a/ Tìm hiểu bài đọc -GV đọc câu hỏi 1. +2HSTB yếu đọc 2 đoạn văn đầu. Trả lời câu hỏi 1. (Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tả đầy) - 1HS đọc yêu cầu 2 + HS khá giỏi đọc diễn cảm tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ (Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,/ các ngón tay gầy gầy? Xương xương của mẹ) 2HS khá giỏi thi đọc diễn cảm bài văn -> GDBVMT: Biết ơn những người chăm sóc dạy dỗ b/Luyện nói - GV nêu yêu cầu của bài tập - 2HS thực hành hỏi-đáp theo mẫu (tranh 1) - Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp theo gợi ý dưới các tranh 2,3,4 C- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị tiết TĐ: Cái Bống Tốn Tiết 101. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: -Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50 -HSTB-Y-KT hoàn thành các bài tập:1,3,4 -BT2 HS K-G II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: GV nhận xét bài kiểm tra định kì giữa kì II 2.Dạy bài mới *Giới thiệu bài: Các số có 2 chữ số. *Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 -GV hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 3 que tính nữa: “Hai chục và ba là hai mươi ba”. -Vài HS thực hành và nói lại: “Hai chục và ba là hai mươi ba” -GV: Hai mươi ba viết như sau: 23. HS chỉ và đọc lại +GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 và chữa bài. Phần b đối với HSTB yếu chỉ viết vào tia số từ số 19 đến 30 vào các vạch tương ứng. (HS khá giỏi có thể viết đến 31, 32) *Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40 -GV hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như với các số từ 20 đến 30. +GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 và đọc. *Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. (tương tự như với các số từ 20 đến 40) +GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 và đọc +Cho HS làm bài tập 4 rồi đọc các số theo thứ tự xuôi, ngược *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -NX-DD Ngày dạy: Thứ ba ngày, 1 tháng 3 năm 2011 Chính tả BÀN TAY MẸ I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ:”Hằng ngày.......chậu tả lót đầy”. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh? II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ viết sẵn: - Nội dung đoạn văn cần chép - Nội dung các bài tập 2,3. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài chép lại ở nhà của HS - 1HS lên bảng làm lại bài tập 2b. B/ Dạy bài mới 1. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép đoạn văn Bàn tay mẹ - 2HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm tiếng, từ dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, việc, nấu cơm, - HS nhẩm từng tiếng và viết vào bảng con. - HS tập chép đoạn văn vào vở. - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả, HS soát bài. - HS ghi lỗi ra lề vở. GV giúp đỡ HS yếu sửa bài. - GV chữa lỗi sai phổ biến lên bảng. - GV thu vở, chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a/ Điền vần: an hay at? (HS yếu) Lời giải: kéo đàn, tát nước b/ Điền chữ: g hay gh? - 4HS làm nhanh bài tập trên bảng lớp Lời giải: nhà ga, cái ghế. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết của HS Tập viết TÔ CHỮ HOA: C, D, Đ I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS tô đúng và đẹp các chữ hoa C, D, Đ - Viết đúng và đẹp các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ theo mẫu chữ thường - HS K-G viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: C, D, Đ; các vần, từ ngữ của bài tập viết. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS -HS viết bảng con: A, Ă, Â, B B. Dạy bài mới 1/ GTB: GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết 2/ Hướng dẫn tô chữ hoa *Chữ C - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + GV đưa chữ C mẫu cho HS quan sát và nhận xét về độ cao chữ C + GV nêu số lượng nét, kiểu nét, quy trình viết chữ C (vừa nói, vừa tô chữ). *Chữ D, Đ. -GV dạy quy trình tương tự như dạy chữ C -GV cho HS nhận xét sự giống và khác nhau giữa chữ D, Đ - HS tập tô chữ C, D, Đ vào vở Tập viết ( tô một chữ) 3/ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - HS đọc các vần và các từ ngữ: an, at, anh, ach; bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ (HSTB yếu) - HS quan sát các vần và từ ứng dụng viết mẫu trên bảng phụ và trong vở Tập viết. -GV nhắc các em biết về độ cao, nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ. - HS viết bảng con vần, và từ ứng dụng 4/ Thực hành tập tô, tập viết trong vở. - HS tập tô các chữ hoa: C, D, Đ - HS viết các vần: an, at, anh, ach (HSTB yếu viết mỗi vần ½ dòng) HS viết các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ(HSTB yếu viết 1 từ ½ dòng) C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS thi đua viết chữ hoa: C, D, Đ - GV chấm bài HS, chữa bài. - Dặn HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2- phần B. Tốn Tiết 102. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: -Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 -Cả lớp hoàn thành bài tập 1,2,3,4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: HS đọc các số theo thứ tự từ 40 đến 50 và theo thứ tự ngược lại 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số (tiếp theo) *Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 -GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 4 que tính rời viết 4 vào cột “đơn vị”, viết số 54 . HS đọc -GV hướng dẫn HS lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 que tính rời ta được 51 Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số 52,, 60 +GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 *Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 51 đến 69 GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 +GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, bài tập 3 *Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (trắc nghiệm) -HS tự nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự làm bài rồi chữa bài Kết quả đúng a/ S, Đ b/ Đ, S *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -HS đọc, viết, phân tích các số có hai chữ số từ 50 đến 69 -NX-DD Tự nhiên và xã hội Tiết 26. CON GÀ I/ MỤC TIÊU - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. - HSKG phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu. - GDBVMT II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Các hình trong bài 26 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: Con cá. Cá sống ở đâu? Nêu ích lợi của việc ăn cá? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Con gà. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK. - HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. HS thay nhau hỏi-đáp. - GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi: + Mô tả con gà hình 1 ở SGk tr. 54.Đó là gà trống hay gà mái? + Mô tả con gà ở hình 2 SGK tr. 54, 55. + Gà trống, gà mái, gà con giống nhau (khác nhau) ở những điểm nào? + Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? + Gà di chuyển như thế nào? Nó có bay được không? + Nuôi gà để làm gì? + Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? Aên thịt gà, trứng gà có lợi gì? Kết luận: SGV tr.83. GDBVMT : HS có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em nuôi gà) và cẩn thận khi tiếp xúc với gà. * Hoạt động 2: GV cho HS chơi trò chơi. - Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp. - HS hát bài “Đàn gà con”. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ tư ngày, 2 tháng 3 năm 2011 Tập đọc CÁI BỐNG (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng -Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ. -Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK -Học thuộc lòng bài đồng dao II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bộ chữ HV III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: Bàn tay mẹ. - GV gọi 2HS đọc toàn bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài B/ Dạy bài mới 1. GTB: Cái Bống 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc toàn bài b/ Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ + HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó + phân tích: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. + GV kết hợp giải nghĩa từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. - Luyện đọc câu: 2 câu đầu, 2 câu cuối (HSTB yếu, kt) - Luyện đọc cả bài (dành HS khá giỏi) - HS đọc ĐT 1 lần. 3. Oân lại các vần anh, ach. a/ HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần anh (gánh). HSTB yếu. kt b/ Nói câu chứa tiếng có vần anh, có vần ach (dành cho HS khá giỏi) TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a/ Tìm hiểu bài đồng dao - HS đọc 2 dòng đầu bài đồng dao, trả lời câu hỏi 1 (Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm). Dành cho HSTB yếu. kt - HS đọc 2 dòng cuối bài, trả lời câu hỏi 2 (Bống chạy ra gánh đỡ mẹ) - HS đọc lại toàn bài ->GDMT Phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ b/ HS khá giỏi thi đọc thuộc lòng bài thơ Cái Bống c/ Luyện nói - HS quan sát 4 tranh SGK và luyện nói theo yêu cầu (SGK) C- Củng cố, dặn dò Tốn Tiết 103. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU Bước đầu giúp HS: -Nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99 -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 90 -Cả lớp hoàn thành các bài tập 1,2,3,4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 -9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: GV kiểm tra phần đọc số: 4HS đọc theo thứ tự xuôi (sau đó dọc ngược) từ 50 đến 60, 60 đến 69. 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số (tiếp theo) *Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 dến 80 -GV hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị”. GV nêu: “Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai”. Viết 72 và gọi HS đọc -GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính với số 71. Hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80. -GV hướng dẫn HS làm BT1 và lưu ý cách đọc của HS *Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90, 90 đến 99 Tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 -GV hướng dẫn HS làm BT2 và BT3 rồi làm bài Khi chưã BT3 GV giúp HS nhận ra “cấu tạo” của các số có hai chữ số. -Bài 4:Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi (có 33 cái bát) *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -GV gọi HS đếm lại các số từ 70 đến 80, 80 đến 90, 90 đến 99(nối tiếp) -NX-DD Ngày dạy: Thứ năm ngày, 3 tháng 3 năm 2011 Chính tả CÁI BỐNG I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS chép lại chính xác, không mắc lỗi,trình bày đúng bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần anh hoặc ach, điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống. -BT2,3 SGK II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Bảng phụ viết sẵn: - Nội dung đoạn văn cần chép - Nội dung các bài tập 2,3. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài chép lại ở nhà của HS - 1HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. B/ Dạy bài mới 1. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép bài đồng dao Cái Bống - 2HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài đồng dao. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm tiếng, từ dễ viết sai + phân tích - GV đọc cho HS viết vào bảng con từ khó. - HS tập chép đoạn văn vào vở - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả, HS soát bài. - HS ghi lỗi ra lề vở. GV giúp đỡ HS yếu sửa bài. - GV chữa lỗi sai phổ biến lên bảng. - GV thu vở, chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a/ Điền vần: anh hay ach? (HS yếu) Lời giải: hộp bánh, túi xách b/ Điền chữ: ng hay ngh? - HS nhắc lại quy tắc chính tả (ngh chỉ ghép với e, ê, i) Lời giải: ngà voi, chú nghé C/ Củng cố, dặn dò -Nhận xét bài viết của HS -Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn (nếu chép chưa đúng, chưa đẹp ở lớp), làm nốt các bài tập (nếu chưa hoàn thành) Kể chuyện KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GHKII Tốn Tiết 104. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU -Biết biết dựa vào cấu tạo hai số so sánh hai số có hai chữ số -Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số -HS TB-Y-KT làm được các bài1,2 (a,b),3 (a,b),4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1 -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: 2HS lên bảng viết số : Từ 70 đến 80; từ 80 đến 90 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: So sánh các số có hai chữ số *Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65 -GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học nhận ra: 62 có 6 chục và 2 đơn vị; 65 có 6 chục và 5 đơn vị; 62 và 65 đều có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 . HS đọc. -GV tập cho HS nhận biết 62 62. -GV cho HS tự đặt dấu > , < vào chỗ chấm 42 44 76 71 *Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58 -GV hướng dẫn trên que tính (tương tự như 62 và 65) 63 > 58 nên 58 < 63 *Hoạt động 3: Thực hành -Bài 1: > , < , = +HS làm bài vào SGK (3HSTB yếu lên bảng lớp làm) +HS làm bài xong, sửa bài -Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất +HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả -Bài 3: Khoanh vào số bé nhất +HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả -Bài 4: Viết các số 72, 38, 64 a/Theo thứ tự từ bé đến lớn (38, 64, 72). HSTB yếu b/Theo thứ tự từ lớn đến bé (72, 64, 38). HS khá giỏi *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -2HS thi đua điền dấu >, <, = 53 58 26 17 -NX-DD Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI. (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU. - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. - HSG biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Vở BT Đạo đức 1. - Đồ hoá trang chơi sắm vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. Bài kiểm: Không. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Cảm ơn và xin lỗi. (tiết 1) * Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1. - GV yêu cầu HS quan sát tranh BT1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đanglàm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV kết luận: + Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. + Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. * Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm BT2 - HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày (1HS khá giỏi+ 1HS yếu) - GV kết luận: + Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. + Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. * Hoạt động 3: Đóng vai (BT4) - Các nhóm HS thảo luận, sắm vai. - GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận: + Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 4 tháng 3 năm 2011 Tập đọc ÔN TẬP (2tiết) Thủ cơng Tiết 26 CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. - Kẻ, cắt, dán hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay: kẻ cắt được hình vuông theo hai cách. Đường cắt phẳng hình dán thẳng. Có thể kẻ cắt dán HV theo kích thước khác II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. GV: - 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. 2. HS: 1 tờ giấy vở có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm:GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Cắt, dán hình vuông. * Hoạt động 1: GV hứơng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV ghim hình vuông lên bảng và hướng dẫn HS quan sát. + Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh bằng nhau. + Em hãy nêu các vật có dạng hình vuông GDBVMT * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. a/ GV hướng dẫn cách vẽ hình vuông. - Xác định điểm A. Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm D và xuống sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B. - Cho HS tự xác định điểm C để có hình vuông ABCD. HS có thể tự vẽ hình vuông. b/ GV hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán. - Cắt theo cạnh AB, AD, DC, BC. - Chú ý dán sản phẩm cân đối, phẳng. c/ GV hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản. - GV gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản. Rồi sau đó hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông có cạnh 7 ô. * Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu để cắt, dán hình vuông. SINH HOẠT TUẦN 26 1/ Báo cáo hoạt động tuần 26 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 26 + Chuyên cần: + Hạnh kiểm: + Học tập: + Tuyên dương cá nhân xuất sắc: + Nhắc nhở: GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng. 2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 27 -Ôn tập Thi GHKII - Học tập tốt. Tiếp tục nâng cao ch
Tài liệu đính kèm: