Giáo Án Lớp 1 - Tuần 26 - Hồ Thị Liên - Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu

A: Yêu cầu:

 -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50.

 -Nhận biết thứ tự của các số từ 20 đến 50.

 - Các bài tập cần làm ( Bài 1, 3,4)

B.Đồ dùng dạy học:

-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.

-Bộ đồ dùng toán 1.

C.Các hoạt động dạy học :

 

doc 12 trang Người đăng honganh Lượt xem 1438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 26 - Hồ Thị Liên - Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
Ngày soạn; 13 / 3 /2010
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010
Toán : Các số có hai chữ số
A: Yêu cầu:
 	-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50.
	-Nhận biết thứ tự của các số từ 20 đến 50.
 - Các bài tập cần làm ( Bài 1, 3,4)
B.Đồ dùng dạy học:
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: Sửa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của HS.
II.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
GV hướng dẫn HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”.
GV đưa lần lượt và giới thiệu cho HS nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi HS chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn HS tương tự để HS nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: ( Nếu có thời gian)
GV đọc cho HS viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS thực hiện ở ô ly
GV chấm bài và nhận xet
III.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
HS lắng nghe và sửa bài tập.
HS nhắc đề
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23. 
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai),  , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi)
HS viết : 20, 21, 22, 23, 24,  , 29
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai),  , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi).
HS viết : 30, 31, 32, 33, 34,  , 39
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai),  , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi).
HS thực hiện và nêu miệng kết quả.
HS thực hiện vở ô ly và nêu kết quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
************************
Tập đọc: BÀN TAY MẸ
A: Yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng 
-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
Hiểu nội dung của bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ
-Trả lời được 1, 2 câu hỏi theo ( SGK)
B.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C.Các hoạt động dạy học :
I.KTBC : .
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
II.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
- HS đọc nối tiếp câu theo dãy
+Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
III.Củng cố dặn dò::
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
 Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc đề bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm 
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
****************************
Ngày soạn; 15/ 3 /2010
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 17 tháng 3năm 2010
Toán : Các số có hai chữ số (TT)
A: Yêu cầu:
 -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
- Bài tập cần làm: ( Bài 1,2,3,4)
B Đồ dùng dạy học:
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC: 
Gọi HS đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: GV đọc cho HS viết số, GV viết số gọi HS đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
Nhận xét KTBC 
II .Bài mới :
1 .Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
2. Giới thiệu các số từ 70 đến 80
GV hướng dẫn HS xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ GV vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
GV viết 72 lên bảng, cho HS chỉ và đọc “Bảy mươi hai”.
*GV hướng dẫn HS lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho HS chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV đọc cho HS làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS làm VBT và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Sau khi HS làm xong GV khắc sâu cho HS về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi
III.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
HS viết vào bảng con theo yêu cầu của GV đọc.
HS đọc các số do GV viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
HS nhắc đề
HS theo dõi phần hướng dẫn của GV.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). 
5 - >7 em chỉ và đọc số 71. 
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
HS viết bảng con các số do GV đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, , Tám mươi)
HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
HS viết : 
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84,  90.
Câu b: 98, 90, 91,  99.
HS thực hiện VBT và đọc kết quả.
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.
*************************************
TNXH : CON GÀ
A: Yêu cầu:
 -Nêu lợi ích của con gà, Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay trên vật thật.
B.Đồ dùng dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập  .
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I .KTBC: 
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
II Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. 
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Gà sống trên cạn.
Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
Gà ăn thóc, gạo, ngô.
Gà ngủ ở trong nhà.
Gà không có mũ.
Gà di chuyển bằng chân.
Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể gà gồm:
	Đầu	Cổ
	Thân	Vẩy
	Tay	Chân
	Lông 
Gà có ích lợi:
	Lông để làm áo
	Lông để nuôi lợn
	Trứng và thịt để ăn
	Phân để nuôi cá, bón ruộng
	Để gáy báo thức
	Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
Gà cung cấp cho ta những gì? 
III.Củng cố dăn dò 
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Nhận xét. Tuyên dương.
- Dặn dò HS xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc đề.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
	Trứng và thịt để ăn.
	Phân để nuôi cá, bón ruộng.
	Để gáy báo thức.
	Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân  .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh xung phong nêu.
Thực hành ở nhà.
***************************************
Âm nhạc: Hòa bình cho bé
( Giáo viên bộ môn dạy)
*************************************
Tập đọc: Cái Bống
A; Yêu cầu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng
Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ
-Trả lời 1- 2 câu hỏi theo (SGK).
-HTL bài đồng dao.
B Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
C Các hoạt động dạy học :
I.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
II .Bài mới:
1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc : Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em.
Cái Bống.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
******************************
Ngày soạn; 16/ 3 /2010
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 19 tháng 3năm 2010
Tiếng việt: Kiểm tra định kỳ ( 2 Tiết)
( Đề của phòng giáo dục )
******************************
Mĩ Thuật: VẼ CHIM VÀ HOA
A: Yêu cầu:: 
 -Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa.
-Biết cách vẽ tranh về đề tài vẽ chim và hoa
-Biết vẽ được tranh có chim và hoa.
B.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tranh ảnh chim và hoa.
-Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước.
-Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
II Bài mới :
1. Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề
2. Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ chim và hoa để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh và nhận ra:
Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa sen ), màu sắc của các loại hoa.
Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa )
Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến )
Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình )
Màu sắc của chim.
Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp ¹ nhau.
3. Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
Giáo viên gợi ý để học sinh cách vẽ.
Vẽ hình chim và hoa.
Vẽ màu vào hình theo ý thích.
Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh liên tưởng và vẽ.
4 .Học sinh thực hành
Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
5 Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về:
Cách thể hiện đề tài.
Cách vẽ hình.
Màu sắc có phong phú hay không?
III.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh vẽ chim và hoa khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp)
Vở tập vẽ, tẩy, chì
Học sinh nhắc đề
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Nêu tên các loại chim và hoa.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài vẽ màu của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ chim và hoa.
Quan sát và thực hiện ở nhà.
************************
HĐTT: Sinh hoạt sao
A .Yêu cầu: 
- Giúp học sinh củng cố lại các bước khi sinh hoạt sao.
-Rèn cho học sinh kỷ năng thành thạo khi sinh hoạt sao
-Giáo dục các em đoàn kết khi luyện tập
B: Chuẩn bị :
-Quy trình sinh hoạt sao, các bài ca múa tập thể
C: Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu lại quy trình sinh hoạt sao
-GV chốt lại quy trình sinh hoạt sao. Sinh hoạt sao gồm có 6 bước;
+ Bước 1; Tập hợp điểm danh
+ Bước 2; Khám vệ sinh
+ Bước 3; Kể về việc làm tốt trong tuần
+ Bước 4; Đọc lời hứa sao nhi
+ Bước 5; Sinh hoạt theo chủ điểm
+ Bước 6; Kế hoạch tuần tới
*GV hướng dẫn học sinh các bước sinh hoạt sao
-GV tuyên dương nhóm hoạt động tốt
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hoạt sao
-GV giao nhiệm vụ cho các sao luyện tập
-GV chọn một sao lên hướng dẫn ,các sao còn lại chú ý theo dõi để luyện tập
-GV hướng dẫn chung
Hoạt động 3; Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh
HS ghi nhớ nêu lại các bước khi sinh hoạt sao
-HS đọc đồng thanh ,các nhân
-HS luyện tập theo các sao dưới sự hửớng dẫn của sao trưởng
-HS ôn luyện thêm ở nhà
******************************************
 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l1 CKTKN(1).doc