I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu được:
- Từ ngữ: sà vào, lon ton, chân trời.
- Thấy được: Tình cảm mến yêu của bạn nhỏ trong bài đối với mẹ của mình và cô giáo.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “uôi, ươi”, các từ “sà vào, lon ton, chân trời, cô giáo”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ “ sà”.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với mẹ và cô giáo.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
gắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp . - luyên đọc cá nhân, nhóm. - đọc nối tiếp một câu. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - luyện đọc cá nhân, nhóm. - thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’) - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “ưu” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “ưu/ươu” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn? - Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa. - quan sát tranh, nói theo mẫu. - em khác nhận xét bạn. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - bài: Mèo con đi học. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’) - GV gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu. - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Gọi HS đọc 6 dòng thơ còn lại. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - GV nói thêm: bài thơ nói về chú mèo lười đi học nhưng bị cừu doạ nên phải đi học - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . -Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ. * Nghỉ giải lao giữa tiết. - 2 em đọc. - 4 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2;3 em đọc. - cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - theo dõi. - theo dõi. - luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. - thi đua học thuộc lòng bài thơ theo nhóm , tổ. 3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - vì sao bạn thích đi học? - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’). - Hôm nay ta học bài gì? Bài thơ đó nói về điều gì? - Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Người bạn tốt. Toán Tiết115: Luyện tập (T157). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép tính cộng các số có hai chữ số, và giải toán có văn. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính cộng và kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Hăng say học tập. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 3. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đặt tính và tính: 56 + 23; 44 + 33; 77 +22; - Nêu lại cách đặt tính và tính? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập (30’). - hoạt động cá nhân. Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - Quan sát và giúp đỡ HS yếu. Chốt: Nêu lại cách đặt tính và tính. - vài em nêu lại cách đặt tính, vài em nêu lại thứ tự tính. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - HS tự nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - Quan sát hớng dẫn HS gặp khó khăn Chốt: Nêu lại cách tính nhẩm. - chữa bài và nhận xét bài của bạn. - vài em nêu lại cách nhẩm. Bài 3:Treo bảng phụ. - Vì sao lại nối phép tính 32+17 với hình tròn có số 49? - Giúp đỡ HS gặp khó khăn. - theo dõi và nêu yêu cầu. - vì 32+17= 49. - làm phần còn lại và chữa bài. Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. - đọc và nêu tóm tắt miệng. - Ghi bảng tóm tắt, gọi HS yếu nêu lại đề bài. Yêu cầu HS giải vào vở và chữa bài. - Quan sát giúp đỡ HS yếu. Chốt: Khi nào thì ta dùng phép tính cộng để giải toán? - tự giải và chữa bài, sau đó nhận xét bài của bạn. - khi có câu hỏi “tất cả”. 4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi nhẩm nhanh: 33 + 22; 44 + 33; 55 + 11. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Phép trừ trong phạm vi 100. Tập viết Bài: Chữ p, uư, con cừu, ươu, ốc bươu.(T29) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: p 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đwa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ p và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: trắng muốt, ngọn đuốc. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’) - Treo chữ mẫu: p yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết và tô chữ trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: ưu, con cừu, ươu, ốc bươu. - HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tập tô chữ, tập viết vần, từ ngữ vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Tập viết (thêm) Bài: Chữ p, uc, chúc mừng, ut, phút giây. (T30) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: p 2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Chữ p và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: con cừu, ốc bơu. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hớng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10’) - Treo chữ mẫu: p yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết và tô chữ trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: uc, chúc mừng, ut, phút giây. - HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở. - HS tập viết trên bảng con. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tập tô chữ, tập viết vần, từ ngữ: uc, chúc mừng, ut, phút giây vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Tự nhiên - xã hội (thêm) Ôn bài: Nhận biết cây cối và con vật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học về thực vật, động vật. 2. Kĩ năng: Ôn lại kĩ năng nhận biết các loài cây, các laọi con vật. Tập đặt câu hỏi. II. Đồ dùng: - Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về các loài cây, các loài con vật. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu đặc điểm chung của các loại cây, các loài con vật? - Nêu điểm khác nhau giữa các loại cây và con vật. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Chơi trò “ Đố bạn con gì, cây gì”(25’). - hoạt động nhóm. - GV phổ biếc cách chơi: Một HS được đeo sau lưng tranh hoặc ảnh về 1 loại cây hoặc con vật mà mình không biết đó là con gì. Sau đó đứng quay lưng lại để cả lớp biết, và em HS đặt câu hỏi đúng/ sai để các bạn trả lời từ đó đoán tên loại cây hoặc con vật đó. - theo dõi cách chơi - Cho HS chơi thử - 2 em chơi thử - Cho HS chơi - Giúp đỡ các em yếu đặt câu hỏi - chơi thi đua giữa các cá nhân 4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Đọc câu hỏi trong SGK bài 29 và trả lời. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Trời nắng, trời mưa. Toán (thêm) Ôn tập về các số có hai chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng các số có hai chữ số không có nhớ. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về cộng các số có hai chữ số không có nhớ, giải toán có văn 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu lại cách đặt tính, cách tính cộng cột dọc? 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Đặt tính rồi tính: 30+52 2+ 64 52+30 46 +31 44+ 3 34+24 6 +42 60+ 7 - HS nêu yêu cầu và làm bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 2: Tính nhẩm 42 + 34 = 50 + 32 = 34cm + 23cm = 4 + 34 = 5 + 32 = 13cm + 40cm = 15 + 3 = 6 + 50 = 54cm + 14cm = - HS nêu yêu cầu và làm bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài3: Điền dấu? 4523 +25 76 34 + 44 82 63 + 10 65 32+27 53 24 + 25 76 40 +46 - HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 4 : “Một sợi dây dài 52cm, Lan cắt đi 30cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?”. - GV gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS khá, giỏi nêu đề toán khác tương tự. Bài 5: Số ? 40+ = 94 + 40 = 99 40 + =59 - HS nêu yêu cầu và làm bài, sau đó lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi viết phép tính cộng nhanh. - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2006 Kể chuyện Bài: Sói và sóc.(T108) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. - Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại được từng đoạn của chuyện. 2. Kĩ năng: - HS kể lại toàn bộ câu chuyện, biết đổi giọng cho phù hợp với nhân vật. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quý các con vật nhỏ bé nhưng thông minh. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Câu chuyện hôm trước em học là chuyện gì? - Niềm vui bất ngờ. -Gọi HS kể lại từng đoạn của chuyện. - nhận xét bổ sung cho bạn. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: GV kể chuyện( 5’) - GV kể chuyện lần 1. - theo dõi. - GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (10’) - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - sóc bị ngã xuống chỗ sói đang ngủ. - Câu hỏi dưới tranh là gì? - chuyện gì sảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? - Gọi HS kể đoạn 1. - em khác theo dõi nhận xét bạn. - Các đoạn còn lại hướng dẫn tương tự trên. - Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện - cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn. 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS phân vai kể chuyện(10’) - GV phân vai các nhân vật trong chuyện, gọi HS nên kể theo vai. - GV cần có câu hỏi hướng dẫn HS yếu kể chuyện. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 6. Hoạt động 6: Hiểu nội dung truyện (3’). - Em yêu thích nhân vật nào trong chuyện, vì sao?. - nhân vật sóc vì nó rất thông minh. - Nêu một việc chứng tỏ sự thông minh của sóc? - đã lừa con sói gian ác 7.Hoạt động7: Dặn dò (2’). - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Dê con nghe lời mẹ. Chính tả Bài: Mèo con đi học. (T105) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tập chép 8 dồng thơ đầu của bài: Mèo con đi học, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng vần: iên/in, âm r/d/gi. 2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài:, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức viết cho đẹp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. - Học sinh: Vở chính tả. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng: buộc tóc, chuột đồng. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép( 15’) - GV viết bảng đoạn văn cần chép. -2;3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó. - GV chỉ các tiếng: “ buồn bực, phải, trường, kiếm, luôn, cừu, toáng, lành”, HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở.. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10’) Điền âm r/d/gi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn. Điền vần iên/in. - Tiến hành tương tự trên. 5. Hoạt động 5: Chấm bài (5’) - Thu 14 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5’) - Đọc lại bài chính tả vừa viết. - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt (thêm) Ôn đọc bài : Chuyện ở lớp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài tập đọc : Em bé trong bài kể cho mẹ nghe chuyện không ngoan của các bạn trong lớp nhưng mẹ lại muốn nghe chuyện ngoan của em ở lớp. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý bạn ngoan trong lớp, có ý thức thực hiện những việc tốt trong lớp. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: đỏ bừng, trêu, ngoan, vuốt, bôi bẩn. - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Chuyện ở lớp. - Bạn nhỏ trong bài kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp? 2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Chuyện ở lớp. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’) - Đọc cho HS viết: đỏ bừng, trêu, ngoan, vuốt, bôi bẩn. - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: uôt, tôc. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Bài: Người bạn tốt.(T106) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Từ ngữ: “ngay ngắn, ngượng nghịu”. - Thấy được: Nụ và Hà là những người bạn tốt, giúp đỡ bạn rất hồn nhiên, còn Cúc thì ngượng nghịu trước việc mình đã làm. - Phát âm đúng các tiếng có vần “uc, ut”, các từ “liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Toàn bài đọc với giọng chậm rãi. - Nói câu chưa tiếng có vần uc/ut. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh có ý thức giúp đỡ , đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Mèo con đi học. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi của bài. - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’) - Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi. - Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. - có 8câu. -Luyện đọc tiếng, từ: “liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu”,GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: ngay ngắn, ngượng nghịu. - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp . - luyên đọc cá nhân, nhóm. - đọc nối tiếp một câu. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - luyện đọc cá nhân, nhóm. - thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài(8’) - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “uc, ut” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “uc/ut” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn? - Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa. - quan sát tranh, nói theo mẫu. - em khác nhận xét bạn. * Nghỉ giải lao giữa hai tiết. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - bài: Ngưòi bạn tốt. - các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài (15’) - GV gọi HS đọc 4 câu đầu. - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Gọi HS đọc câu 7. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - Trong bài ai là người bạn tốt, theo em như thế nào là người bạn tốt? - GV nói thêm: bài văn nói về bạn Hà và Nụ đẵ biết giúp đỡ bạn khi cần - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS . * Nghỉ giải lao giữa tiết. - 2 em đọc. - 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2;3 em đọc. - cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn - theo dõi. - theo dõi. - luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. 3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - kể về người bạn tốt của em. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5’). - Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì? - Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ngưỡng cửa. Toán Tiết116: Phép trừ trong phạm vi 100 (T158). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đặt tính và tính trừ các số không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đặt tính và làm tính trừ nhẩm. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các thẻ que tính và que tính lẻ. - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đặt tính và tính: 63 + 36; 45 + 54 - Điền chữ số vào chỗ chấm: Số 57 gồm có chục và đơn vị. Số 23 gồm có chục và đơn vị. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu cách làm tính trừ (15’). - hoạt động cá nhân. - Viết 57 - 23=, yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm kêt quả. - Hỏi HS để được các số chỉ chục, chỉ đơn vị và kết quả phép tính điền vào cột chục và đơn vị. - lấy 57que tính và bớt đi 23 nêu thành bài toán và tìm kết quả còn 34 que tính. - theo dõi đọc lại kết quả phép tính. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính theo cột dọc. - Hỏi cách tính và ghi bảng như SGK. - ở dưới làm vào bảng con. - đọc lại cách tính, chú ý tính từ phải sang trái. 5.Hoạt động5: Luyện tập (15’). Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - Gọi HS nêu các bước đặt tính và tính. - theo dõi và bổ sung cho bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. Gọi HS khá nêu các câu lời giải khác. - nêu và nắm yêu cầu, một em nêu cách làm: tính thử kết quả thấy đúng thì điền chữ đ, sai thì điền chữ s. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt, rồi giải. - theo dõi nắm yêu cầu và làm vào vở.` - Giúp đỡ HS yếu, gọi HS chữa bài. - giải bài toán, em khác bổ sung và nêu lời giải khác. . 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi nối phép tính với kết quả đúng: 95- 32 35 93 63 - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép trừ trong phạm vi 100. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 29. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 30/4 và ngày1/5. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp. - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ: Hà, Quế Anh, Khánh, Hải Anh, Hưng, Thuỷ Tiên, - Đã tham gia mít tinh kỉ niệm ngày 26 / 3 đầy đủ. - Tập trung ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thi KSCL giữa kì 2. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Đức, Duy, Huy a, Tưởng. - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, chưa tập trung ôn tập tốt nên kết quả học tập chưa cao: Huy a, Huyền, Uyên.. II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/4 và ngày 1/5. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Tập trung ôn tập và nâng cao chất lượng học tập hơn nữa. Tuần: 30 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2006 Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Tập đọc Bài: Ngưỡng cửa .(T109) I.Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS hiểu được: - Từ ngữ: “đi men, ngưỡng cửa, xa tắp”. - Thấy được: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người. - Phát âm đúng các tiếng có vần “ăt”, các từ “ ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, lúc nào”, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ. - Toàn bài đọc với giọng vui tươi nhí nhảnh. - Nói câu chưa tiếng có vần ăt/ăc. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu với ngôi nhà và người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Người bạn tốt. - đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi của bài. - trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12’) - Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi. - Luyện đọc tiếng, từ: “ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, lúc nào”, GV
Tài liệu đính kèm: