Giáo án lớp 1 - Tuần 26 (dạy sáng) - Giáp Thị Chính - Trường TH Cẩm Lý

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. H/s đọc trơn cả bài. phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy)

2. Ôn các vần an, at: tìm được tiếng có vần an, at.

3. Hiểu các từ ngữ trong bài: Rám nắng, xương xương.

- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.

- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Bảng phụ.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1/ Bài cũ: GV kiểm tra nhãn vở cả lớp tự làm.

2/ Bài mới:

* Giới thiệu bài: (Tranh).

 *HĐ1: HD học sinh luyện đọc.

 

doc 10 trang Người đăng honganh Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 26 (dạy sáng) - Giáp Thị Chính - Trường TH Cẩm Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2010
 Chào cờ
Tập đọc
 bàn tay mẹ
I/ Mục đích yêu cầu:
1. H/s đọc trơn cả bài. phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng... Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy(dấu chấm dài hơn dấu phẩy)
2. Ôn các vần an, at: tìm được tiếng có vần an, at.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: Rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: GV kiểm tra nhãn vở cả lớp tự làm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Tranh).
 *HĐ1: HD học sinh luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: giọng chậm rải, nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.
- H/s phân tích từ khó: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng...(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại).
- GV giải nghĩa từ: Rám nắng, xương xương.
- Luyện đọc câu: Mỗi câu 2 HS đọc. Các bàn đọc đồng thanh nối tiếp từng câu. GV theo giỏi và chỉnh sữa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, bài: 3 H/s đọc đoạn 1 Từ “Bình... làm việc”(Đối tượng H/s K, TB, Y). GV nhận xét.
- 3 H/s đọc đoạn 2 từ “đi làm....lót đầy” (Đối tượng H/s G, K, TB).
- 3 H/s đọc đoạn 3 từ “Bình...của mẹ”. Gv nhận xét.
- 2 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc trơn cả bài: Mỗi tổ cử một HS thi đọc. GV nhận xét cho điểm.
 *HĐ2: Ôn các vần an, at.
a. Tìm tiếng có vần an trong bài: GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. (H/s K, G tìm phân tích. H/s TB, Y nhắc lại).
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at.
- H/s K, G đọc câu mẫu trong SGK. GV tổ chức cho cả lớp đồng loạt tìm các tiếng có vần an, at rồi viết vào bảng con. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần an: Bàn ghế, chan hòa.../ Vần at: Bài hát, bãi cát...).
Tiết 2
 *HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu lần 2. 
- 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn ban đầu. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (H/s: Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho bé, giặt một chậu tả lót đầy.
- 2 H/s K, G dọc đoạn 3 cả lớp theo giỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. (HS: Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng...)
- 2, 3 H/s K, G thi đọc diễn cảm toàn bài văn. GV nhận xét cho điểm .
 *HĐ3: Luyện nói (trả lời câu hỏi theo tranh).
- Cả lớp quan sát tranh. Một H/s G đọc các câu mẫu dưới từng bức tranh.
- 2 H/s nhìn tranh 1 đứng tại chổ, thực hành hỏi, đáp theo mẫu. Gv nhận xét.
- Từng cặp HS thực hành hỏi, đáp theo gợi ý dưới bức tranh 2, 3, 4. GV quan sát giúp đỡ các cặp học sinh TB, Y.
3/ Củng cố dặn dò :
? bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em mình.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc tiếp bài “Cái bống”.
toán
các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s : Nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50.
- Đếm và nhận ra các số từ 20 đến 50.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp)
HĐ1: Giới thiệu các số từ 20 - 30.
- GV yêu cầu HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que tính), đồng thời GV gài hai bó que tính lên bảng gài, gắn số 20 lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS lấy thêm một que tính, Gv gài thêm một que tính.
? Chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính (HS: 21).
- GV nói: Để chỉ số que tính vừa lấy ta có số 21. GV gắn 21 lên bảng. Yêu cầu HS đọc (chủ yếu h/s TB, Y đọc).
- Tương tự: Giới thiệu số 22, 23, 24...đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần một que tính. Cho HS đọc và phân tích các số.
- Đến số 29 dừng lại và hỏi: 
? Tại sao biết 29 thêm 1 lại bằng 30. (H/s: Vì đã lấy hai chục cộng một chục bằng ba chục).
- Gv yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng một bó que tính (bằng một chục que tính). Cho HS đọc và phân tích số 30.
	* Đọc các số từ 20 đến 30.
- GV chỉ trên bảng cho hS đọc: Đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số. Sau đó đọc đồng thanh.
- HS làm BT 1. (HS: Đọc yêu cầu bài).
- Gọi 2 H/s K lên bảng làm bài. GV nhận xét.
	*HĐ2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40
- GV hướng dẫn H/s nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 tương tự như các số từ 20 đến 30.
- GV cho H/s thảo luận nhóm đẻ lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
*HĐ3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50
- Tiến hành tương tự như giới thiẹu các số từ 30 đến 40.
- HS làm bài tập 3 tương tự bài tập 1.
*HĐ4: hướng dẫn HS làm BT trong VBT.
- Bài 4:H/s K,G đọc Y/c bài. Gọi 3 H/s K,TB Y lên bảng làm, ở dưới làm vào vở.
- H/s và GV nhận xét.
- Gọi H/s đọc xuôi, ngượccác dãy số vừa hoàn thành
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Các số từ 20 đến 29 có gì giống và khác nhau?
- Dặn học sinh về nhà làm BT 2,3 trong VBT. Xem trước bài 98.
 Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2010
 Thủ công
 Đ/C Hằng Dạy
 Chính tả - nhge viết
 cái bống 
I/ Mục đích ,yêu cầu:
 1. H/s nghe, viết đúng và đẹp bài Cái Bống.
Điền đúng vần anh hay ach ; chữ ng hay ngh.
Viết đúng cự ly tốc độ, chữ đều và đẹp.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ 
.III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết ở dưới viết vào bảng con các từ ngữ: Nhà ga, cái nghế.
 + GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
 *GTB:(trực tiếp)
 *HĐ 1: Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại.
 b/Hướng dẫn viết từ khó dẽ viết sai. 
-Yêu cầu HS K,TB nêu các từ khó viết : (khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng, ...)
-Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ GV đọc (mỗi dòng 3 lần)- HS nghe viết bài vào vở. GV giúp đỡ H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những tiếng đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 *HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. 1H/s lên bảng làm mẫu, cả lớp nhận xét.
- HS làm cá nhân VBT, 1 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( hộp bánh, túi sách tay,....)
+ Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. (điền chữ ng hay ngh?)
- GV tổ chức HS chơi trò chơi thi tiếp sức...HS cuối cùng đọc kết quả .
- GV,HS nhận xét,kết luận lời giải đúng( HS TB vàY đọc lại từ đúng: ngà voi, chú nghé....)
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
kể chuyện
 ôn tập
I/ Mục đích ,yêu cầu:
1. H/s ôn tập lại truyện “Rùa và Thỏ”, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý rưới tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện.
2. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì nhẫn và nại ắt thành công. 
II/ Đồ dùng dạy –học:
- GV: Tranh minh họa, chuyện kể trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp)
 *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện.
- GV kể chuyện 1-2 lần giọng diễn cảm :
+ Kể lần 1 để học sinh nhớ lại ND câc chuyện.
+ Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu.
- Chú ý về kỷ thuật kể – Lời vào truyện khoan thai. Lời Thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn. Lời Rùa chậm rãi nhưng đầy tự tin, dám thách Thỏ.
 *HĐ2: Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK và kể lại nội dung tranh 1
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương).
- HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1).
* HĐ 3: HD học sinh phân vai kể toàn chuyện.
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, Mỗi nhóm có 3 HS đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện, thi kể lại toàn câu chuyện.
- GV gọi các nhóm lên thực hành đóng vai các nhân vạt được nhóm phân công.
- Các nhóm và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
? Vì sao Thỏ thua Rùa. (HS: Thỏ thua Rùa vì chủ quan kiêu ngạo...).
? Câu chuyện này khuyên các em điều gì. (Như phần 2 mục tiêu).
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
? Qua câu chuyện trên muốn khuyên các em điều gì.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện để chuẩn bị tiết sau kiểm tra giữa kì II.
 .
 Thể dục (bs)
 Bài thể dục - Trò chơi
I. Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ chính xác.
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
- Làm quen với trò chơi " Tâng cầu ". Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện :
 - Trên sân trường. GV chuẩn bị còi và kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi và một số quả cầu cho HS mỗi HS 1 quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu :
- GV phổ biến yêu cầu bài học. GV để cán sự lớp tập hợp lớp.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Xoay khớp cổ tay và các ngón tay : 5 - 10 vòng mỗi chiều.
- Xoay khớp cẳng tay và cổ tay, xoay cánh tay, xoay đầu gối, xoay hông ( 5 vòng mỗi chiều )
2. Phần cơ bản.
- Ôn bài thể dục đã học : 2 - 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Xen kẽ giữa 2 lần, GV nhận xét, sửa chữa uốn nắn động tác sai.
- Trò chơi : " Tâng cầu" : 10 - 12 phút.
GV dành cho HS tập cá nhân khoảng 4 đến 5 phút, sau đó cho Hs từng tổ thi xem trong tổ ai là người có số lần dâng cầu cao nhất.
3. Phần kết thúc :
- HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 30 - 40 m.
- Đi thường theo nhịp và hít thở sâu.
- Tập động tác điều hoà của bài thể dục. 
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 3 năm 2010
 Toán
so sánh các số có hai chữ số 
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s : - Bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạocủa các số có 2 chữ số).
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
II/ Chuẩn bị: GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng 
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 1 HS G lên bảng chữa bài tập 5 trong vở BT tiết 99 SGK.
	 GV nhận xét, cho điểm. 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ1: Giới thiệu 62< 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi hai que tính). GV ghi số 62 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 62 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: sáu mươi lăm que tính). GV ghi số 65 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 65 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : ...Đều bằng 6 chục).
? Nhận xét về hàng đơn vị của 2 số.( H/s: ...khác nhau là số 62 hàng đơn vị là 2,...)
? Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số.(2 bé hơn 5).
? Vậy trong 2 số này số nào bé hơn.(H/s : 62 bé hơn 65). GV hỏi ngược lại.
Y/c H/s đọc cả hai dòng:62 62.
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số , số hàng chục giống nhau thì ta phải so sánh đến 2 chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 34 và 38.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
*HĐ 2: Giới thiệu 63 > 58.
GV gài thêm 1 que tính vào hàng trên và hỏi:Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( H/s: Sáu mươi ba que tính). GV ghi số 63 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 63 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại).
? Hàng dưới có bao nhiêu que tính.( H/s: năm tám que tính). GV ghi số 58 lên bảng, Y/c H/s đọc và phân tích số 58 ( H/s TB, K phân tích; Y nhắc lại)
? Hãy so sánh hàng chục của hai số này.(H/s : số63 có số hàng chục lớn hơn hàng chục số 58).
? Vậy số này số nào lớn hơn.(H/s : 63 lớn hơn 58). GV hỏi ngược lại.
Y/c H/s đọc cả hai dòng:63 > 58; 58 < 63
- GV kết luận: Khi so sánh các số có 2 chữ số, số nào có số hàng chụa lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
- HS nhắc lại cách so sánh. GV đưa ra VD H/s tự so sánh: so sánh 38 và 41.
- H/s so sánh và trình bày kết quả. GV nhận xét.
*HĐ 3: HD H/s làm bài tập trong VBT.
	Bài1: 1H/s G đọc Y/c bài.Điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống.
- HS làm bài, 3 H/s G,K,TB lên bảng làm, mỗi H/s 1 cột( H/s Y àm 2 cột còn lại về nhà làm tiếp). H/s và GV nhận xét bài tren bảng.
	Bài tập 2:- 2 H/s K, G nêu yêu cầu của bài: (khoanh vào số lớn nhất).
- GV hướng dẫn HS cách làm. ? Chúng ta phải so sánh mấy số với nhau.( H/s: 3 số). Gọi 2 H/s TB lên bảng thi làm. ở dưới HS làm vào vở BT.
	Chữa bài: HS đổi vở để kiểm tra kết quả. HS và GV nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 3. 1 H/s K nêu yêu cầu bài,,.( khoanh vào số bé nhất).
- Cách làm tương tự bài 2: nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài tập 4: HD học sinh về nhà làm .
3/ Củng cố, dặn dò. 
? Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm như thế nào. GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 4 trong vở BT. Xem trước bài 101.
Tập đọc
 ôn tập 
I/ Mục đích yêu cầu:
1. H/s ôn tập về 2 chủ đề đã học: chủ đề ; Nhà trường và Gia đình. HS đọc trơn cả bài. phát âm đúng các từ ngữ khó trong bài.
2. Ôn các vần ang, ac, anh, ach, ay, ai ....tìm được tiếngcó vần ang, ac, anh, ach, ay, ai...
3. Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. Hát những bài hát về Bác Hồ, chủ đề nhà trường.
- Hiểu được nội dung của các bài tập đọc đã học.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Các bài tập đọc thuộc chủ đề: Nhà trườngvà Gia đình.
- HS: Đọc bài cũ các bài đã học từ tuần 25, 26.
 III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Hai h/s lên đọc thuộc lòng bài Cái Bống và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: ( bằng câu hỏi ).
 *HĐ1: Luyện đọc.
- GV tổ chức cho H/s luyện đọc các bài đã học từ tuần 25, 26. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó và dễ lẫn trong các bài đã học.
- Luyện đọc câu: H/s đọc nối nhau đọc trơn (thành tiếng) từng câu của từng bài thuộc 2 chủ đề đã hoc.
- Luyện đọc đoạn, bài: GV gọi từng H/s luyện đọc trước lớp các bài đã học
- H/s nối tiếp nhau thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua.
- Cá nhân thi đọc cả bài. Các bàn , nhóm, tổ thi đọc đồng thanh. HS đọc ĐT cả bài mỗi bài 1 lần.
 *HĐ2: Ôn các vần ang, ac, ach, anh, ay, ai....
- H/s thi tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac, ach, anh, ay, ai....
- H/sinh dùng bộ chữ tìm và ghép các tiếng từ chứa vần ang, ac, ach, anh... H/s đồng loạt tìm và ghép. GV nhận xét.
Tiết 2
 *HĐ3: Luyện đọc .
- 2 HS K,G đọc bài Trường em, cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
- 2 H/s K, TB đọc Tặng cháu, Cái nhãn vở. cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. 
- 2 H/s đọc bài Bàn tay mẹ, Cái Bống, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
? Nêu tác dụng của nhãn vở. (Nhãn vở giúp ta biết quyển vở đó là quyển vở toán, tiếng việt...).
- 3-4 HS thi đọc các bài văn đã học .Gv nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài và tự làm nhãn vở.
 ..
 Hoạt động tập thẻ
KIểm điểm các hoạt động trong tuần 26 
I . Mục tiêu 
 Kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động trong tuần 26. Bình bầu gương HS tiêu biểu . Đề ra kế hoạch tuần 27 .
 Rèn HS có tinh thần đoàn kết, xây dựng tập thể, tích cực tham gia hoạt động chung.
II . Nội dung sinh hoạt 
 1 . Tập hợp sao : ( 5’ )
 Các sao trưởng tập hợp sao mình, cho điểm danh, báo cáo sĩ số, kiểm tra vệ sinh cá nhân. 
 Cho toàn sao hát bài : năm cánh sao vui .
 2 . Kiểm điểm việc làm trong tuần 26( 10’ )
 Sao trưởng lên báo cáo các hoạt động trong sao, kể những bạn làm được nhiều việc tốt, những bạn chưa làm được việc tốt . GV ghi sổ, khen .
 HS và GV bổ sung . 
- Tuyên dương bạn có ý thức học tập tốt : 
- Phê bình bạn : 
 3 . Nội dung sinh hoạt tuần 27 ( 6’ )
 Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh.
 Duy trì thực hiện tốt các nề nếp quy định .
 Tích cực ôn tập, phù đạo HS yếu .
 Chú trọng nề nếp rèn chữ viết cho HS.
 Thực hiện tốt luật ATGT, không vi phạm đốt pháo trước và sau tết. 
 4 . Sinh hoạt câu lạc bộ : Thi giải toán ( 7’ ) 
 5 . Kết thúc buổi sinh hoạt : ( 3’ ) 
 GV nhận xét, toàn sao đọc lời hứa của nhi đồng.
 Dặn dò : Thực hiện tốt mọi nề nếp đề ra. 
. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 sang.doc