Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Đặng Thị Lan

I.Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,.

*MTR: hskh đọc được bài tập đọc

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Đặng Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
III.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
	-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
	-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại: 
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
**********************************************
	Ngày soạn: 5 / 3/ 2011
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 8 / 3/ 2011
Tiết 1: 	Thể dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG 
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung . 
-Biết cáh tâng cầu bằng bảng cá nhân , vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại 
II.Chuẩn bị: 
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi đua có đánh giá xếp loại.
Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm và lớp.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2: 	Chính tả ( tập chép )
 BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:	
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn " Hằng ngày, ... chậu tã lót đầy": 35 chữ trong khoảng 15-17 phút. 
 - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK)
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
A.KTBC : 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
B.Bài mới:
1.GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
2.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Củng cố dặn dò 
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: 
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TiÕt 3	 Tập viết
 TÔ CHỮ HOA C- D - Đ 
I.Mục tiêu :
- HS biết tô chữ hoa C, D, Đ.
-Viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ – kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- Hs khá giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
TiÕt 4 : Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I, Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1, 3, 4.
*MTR: hskh đọc , viết được các số từ 20-30:
 II, Chuẩn bị:
Giáo viên:	Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
Học sinh:	Bộ đồ dùng học toán.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
B.Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
-Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
- Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
-Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
- Bây giờ có bao nhiêu que tính? gắn số 21 
Đọc là hai mươi mốt.
21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
Tương tự cho đền số 30.
Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
-Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
-Cho học sinh làm bài tập 2.
c, Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Nêu yêu cầu bài 4.
C. Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
D. Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 1 chục que.
 21 que.
Học sinh đọc cá nhân.
 2 chục và 1 đơn vị.
 vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.
Đọc các số từ 20 đến 30.
Học sinh làm bài.
 đọc số.
 viết số.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.
 viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
 cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.
Tiết 5:	ÂM NHẠC 
GV bộ môn soạn
*************************************************
	Thứ tư ngày 9 / 3/ 2011
 Nghỉ khối trưởng
******************************************************
Ngày soạn : 7/ 3/ 2011
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 / 3/ 2011
TiÕt 1 : 	Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
 I Mục tiêu:
-- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70-99; nhận biết được thứ tự các số từ 70-99.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1, 2, 3, 4.
 II Chuẩn bị:
Giáo viên:	Bảng phụ, bảng gài, que tính.
Học sinh:	Bộ đồ dùng học toán.
 III Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Bài cũ:
40
2 học sinh lên bảng điền số trên tia số.
 52
Đếm xuôi, đếm ngược từ 50 đến 60, từ 69 về 60.
B Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Các số có 2 chữ số tiếp theo.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80.
Yêu cầu học sinh lấy 7 bó que tính Ú Gắn 7 bó que tính.
Con vừa lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 70.
Thêm 1 que tính nữa.
Được bao nhiêu que?
Đính số 71 Ú đọc.
Cho học sinh thảo luận và lập tiếp các số còn lại.
Bài 1: Yêu cầu gì?
+ Người ta cho cách đọc số rồi, mình sẽ viết số.
 - Bài 2: Yêu cầu gì?
+ Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90. Tiến hành tương tự.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Lưu ý ghi từ bé đến lớn.
C) Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 2b.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Gọi 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị đúng hay sai?
Ghi chữ gì?
C, Củng cố:
Cho học sinh viết và phân tích các số từ 70 đến 99.
Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số?
Nhận xét.
D, Dặn dò:
- Hướng dẫn bài học về nhà
- 2 HS lµm bµi
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy 7 bó que tính.
7 chục que tính.
Học sinh lấy thêm 1 que.
 bảy mươi mốt.
Học sinh thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, .
Học sinh đọc cá nhân.
Viết số.
Học sinh viết số.
Chửa bài ở bảng lớp.
Dưới lớp đổi vở cho nhau.
Viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Chửa bài miệng: 70, 71, 72, 73, .
Học sinh nêu: Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài, chửa bài miệng: 80, 81, 82, 83, .
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng: 90, 91, 92, 93, .
Đổi vở để sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết theo mẫu.
 số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
 đúng ghi Đ, sai ghi S.
 đúng.
 Đ.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh viết, đọc, phân tích.
TiÕt : 2 , 3	 Tập đọc
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Đọc trơn bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh. 
	- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
	HS khá giỏi: Bài kể chuyện cô bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm cho những nơi có điều kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGV, viết mẫu các bài tập đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Ổn định
 2. Bài cũ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?
Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài.
Đọc nối tiếp theo câu.
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp cả bài.
 - Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm.
 * Nhận xét tuyên dương.
 - Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố dặn dò.
Hôm nay các em học bài gì ?
Về nhà các em đọc lại các bài đó.
- Cái Bống
- 2 HS đọc
- Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu cơm.
Kể tên:
Trường em.
Tặng cháu.
Cái nhã vỡ.
Bàn tay mẹ.
Cái bống.
HS đọc 1 lần.
Nhận xét nhóm đọc hay, trôi chảy, lưu loát.
HS trả lời.
- Luyện đọc đồng thanh toàn bài theo nhóm.
- Ôn tập các bài tập đọc.
Tiết 4: 	Thực hành Tiếng việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu :
 - Luyện đọc lại các bài đọc vừa học.
 - Rèn đọc cho một số học sinh yếu.
II, Các hoạt động dạy học 
 Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®énh cđa häc sinh
1. Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Cái Bống 
GV nhận xét ghi điểm 
Bài mới :
GV gọi hs đọc lại các bài tập đọc vừa học . 
GV luyện đọc cho các em đọc bài còn chậm.
3. Củng cố dặn dò . Về nhà đọc lại cạc bài đã học và chuẩn bị bài sau.
Hs đọc
Lần lượt hs lên đọc bài .
**************************************************
Chiều thứ năm 
Tiết 1,2: 	Thực hành Toán 
LUYỆN TOÁN
I. Mơc tiªu :
 - Cđng cè cho HS vỊ c¸c sè cã hai ch÷ sè
 - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n.
II. C¸c ho¹t ®éng:
 Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®énh cđa häc sinh
1 . KiĨm tra bµi cđ:
HDHS lµm bµi b¶ng con:
ViÕt c¸csè 23, 88, 67, 99, 56 
2.LuyƯn tËp:
Bµi . 1ViÕt sè:
 N¨m m­¬i ba: . T¸m m­¬i l¨m: ..
N¨m m­¬i t¸m: . T¸m m­¬i t¸m: .
S¸u m­¬i ba:  T¸m m­¬i chÝn: .
S¸u m­¬i chÝn: . ChÝn m­¬i chÝn:..
- GVHDHS lµm bµi
Bµi. 2 : ViÕt ( theo mÉu )
 - Sè 76 gåm 7 chơc vµ 6 ®¬n vÞ .
- Sè 95 gåm  chơc vµ  ®¬n vÞ .
- Sè 68 gåm  chơc vµ  ®¬n vÞ .
- Sè 90 gåm  chơc vµ  ®¬n vÞ .
- GVHDHS lµm bµi
 Bµi. 3 : ViÕt sè thÝch hỵp (Dµnh cho HS kh¸ giái)
80; ; .;83; ; ; ; ; 88;; 90;;.; ..; .; .; ..; 97; ; 99.
- GVHDHS lµm bµi 
*- HDHSlµm bµi vë luyƯn
2. Cđng cè : HDVN
- HS c¶ líp lµm b¶ng con.
- 2 HS lªn b¶ng lµm bµi.
- HS c¶ líp lµm bµi vë 
- HS ch÷a bµi
- HS c¶ líp lµm bµi vë 
- HS ch÷a bµi nªu miƯng
- HS kh¸ giái lµm bµi
- 2 HS ch÷a bµi
- HS nªu yc bµi to¸n
- HS lµm bµi vµo vë 
- 2HS ch÷a bµi
Tiết 3: 	Thực hành Tiếng Việt
RÈN VIẾT
I, Mục tiêu 
 - HS viết được các chữ hoa B , C. D, với mức độ chậm , đúng chưa cần đẹp .
*MTR: hskkvh viết được chữ hoa A, Ă, , 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Khởi động ; GV bắt cho hs hát bài Lớp chúng mình 
Bài mới :
- GV treo chữ hoa B cho hs quan sát 
GV hướng dẫn phân tích độ cao , các nét của từng con chữ 
GV viết mẫu hướng dẫn quy trình viết 
GV theo dõi nhắc nhở hs viết 
GV thu vở chấm bài .
3, Củng cố -dặn dị 
GV nhận xét giờ học
HS hát 
HS quan sát vàg phân tích .
HS quan sát gv viết mẫu .
HS tập viết vào bảng con 
HS viết vào vở ơ li 
 1chữ 1 dịng theo cỡ chữ to
***********************************************************
 Ngày soạn : 7 / 3/ 2011 
Ngày dạy : Thứ sáu ngày10 / 3/ 2011
Tiết 1: 	Chính tả ( tập chép )
 CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:	
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng giao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần anh, ách; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
*MTR: hskh nhìn chép được bài cái bống với thời gian dài hơn.( 20 -25 phút)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 26 ( 2 BUOI ) CKTKN.doc