I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, dạy em, điều hay, mái trường
-Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn HS
-Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK
-HSK,G tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai. ay biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình
· HSKT đọc được một số câu trong bài
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh minh họa bài TĐ trong SGK
-Bảng nam châm; Bộ chữ HV.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Lịch báo giảng tuần 25 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy HAI (21/2/11) T.Đ T.Đ T trường em luyện tập BA (22/2/11) C.T T.V T TN&XH trường em tô chữ hoa A, Ă, Â, B điểm ở trong ở ngoài một hình con cá TƯ (23/2/11) T.Đ T.Đ T tặng cháu Luyện tập chung NĂM (24/2/11) C.T K.C T Đ Đ tặng cháu rùa và thỏ KT giữa HKII đi bộ đúng quy định (t2) SÁU (25/2/11) T.Đ T.Đ TC SHL cái nhãn vở cắt dán hình chữ nhật (t2) Ngày dạy: Thứ hai ngày, 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc TRƯỜNG EM (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, dạy em, điều hay, mái trường -Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó thân thiết với bạn HS -Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK -HSK,G tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai. ay biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình HSKT đọc được một số câu trong bài II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài TĐ trong SGK -Bảng nam châm; Bộ chữ HV. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A. Mở đầu: GV giới thiệu phân môn TĐ. B. Dạy vần mới: 1. GTB: GV giới thiệu bài Trường em. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc mẫu cả bài b/ HS luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng: thứ hai, cô giáo, dạy em, điều hay, rất yêu, mái trường. - HS đọc CN, ĐT kết hợp giảng nghĩa từ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết. * Luyện đọc câu - HS đọc thầm từng câu đến hết bài - HS đọc thành tiếng từng câu đến hết bài (tiếp sức) HSTB yếu đọc câu nhiều hơn đọc đoạn * Luyện đọc đoạn, bài (tiếp sức) HSTB yếu, kt đọc đoạn, HS khá giỏi đọc bài 3. Oân các vần ai, ay a/ GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - HS thi tìm nhanh tiếng có vần ai, ay (hai, mái; dạy, hay) - HS đọc kết hợp phân tích tiếng có vần ai, ay (HSTB yếu) b/ GV nêu yêu cầu 2 trong SGK - 2HS đọc mẫu trong SGK - GV tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ai, ay c/ GV nêu yêu cầu 3 trong SGK - 2 HS nhìn SGK nói theo 2 câu mẫu - HS giỏi thi nói câu chứa tiếng có vần ai, ay TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a/ Tìm hiểu bài đọc - 1HS đọc câu hỏi 1 - 2HS đọc câu văn thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi 1 ( Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ). HSTB yếu, kt - HS nối tiếp nhau đọc câu văn 2, 3, 4: HS khá, giỏi nói tiếp câu hỏi 2 - GV đọc diễn cảm lại bài văn - 3 HS thi đọc diễn cảm lại bài văn (HS giỏi) b/ Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp - GV nêu yêu cầu luyện nói trong SGK - 2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi – đáp theo mẫu trong SGK. Sau đó từng cặp HS hỏi – đáp ->GDMT: Coi trường lớp như ở nhà , bảo vệ và quét dọn hàng ngày C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu. Tốn Tiết 97. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Giúp HS: -Củng cố về làm tính trừ và trừ nhẩm các số tròn chục -Củng cố về giải toán -Cả lớp hoàn thành các bài tập 1,2,3,4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK,bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm:HS làm bảng con Tính - - - 40 70 50 20 30 50 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập -Bài 1: HS tự nêu cách làm bài (đặt tính, tính) HS làm bảng con. HSTB yếu, kt lên bảng lớp làm (Chú ý HS viết số thẳng cột) -Bài 2: HS nêu cách làm bài (điền số) HS làm bài vào SGK, sửa bài -Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán (Ghi đ, s) Từng cặp thảo luận bài Đại diện nhóm nêu kết quả, giải thích. (Phần a sai vì thiếu “cm”) (Phần c sai vì tính sai) -Bài 4: HS nêu yêu cầu của bải toán, HS trình bày bài giải vào giấy nháp HS giỏi lên bảng giải Đáp số: 30 cái bát -Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài HS thi đua theo nhóm *Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học -DD Ngày dạy: Thứ ba ngày, 22 tháng 2 năm 2011 Tập viết TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS tô đúng và đẹp các chữ hoa A, Ă, Â, B - Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, au, ao; các từ ngữ: mái trường, đều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường - HS K.G viết đều nét dãn đúng khoàng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: A, Ă, Â, B; các vần, từ ngữ của bài tập viết. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A. Mở đầu GV nêu yêu cầu của các tiết Tập viết trong SGK TV1/2 B. Dạy bài mới 1/ GTB:GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung trong giờ học. Nói nhiệm vụ giờ học 2/ Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + HS quan sát chữ A hoatrên bảng phụ và trong vở TV1/2 + GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô chữ). Chữ Ă, Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. * Tương tự HS quan sát nhận xét chữ B hoa. - HS viết bảng con. 3/ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - HS đọc các vần và các từ ngữ: ai, ay, au, ao; mái trường, điều hay, mai sau, sao sáng (HSTB yếu) - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. - HS viết bảng con. 4/ Hướng dẫn HS tập tô, tập viết - HS tập tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B - HS viết các vần: ai, ay, au, ao, (HSTB yếu viết mỗi vần ½ dòng) HS viết các từ ngữ (HSTB yếu viết 1 từ ½ dòng) C. Củng cố, dặn dò - GV cho HS thi đua viết chữ hoa: A, B - GV chấm bài HS, chữa bài. - Dặn HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2- phần B. Chính tả TRƯỜNG EM I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác đoạn “ Trường học là...anh em” 26 chữ trong khoảng 15 phút - Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống. -Làm được bài tập 2,3(SGK) II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Đoạn viết Chính tả trên bảng lớp. - Bảng phụ, bảng nam châm III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Mở đầu - GV nêu yêu cầu của đoạn viết Chính tả B/ Dạy bài mới 1. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV viết bảng đoạn văn cần chép. Nêu nội dung bài GDBVMT. - 3HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn. - HS đọc những tiếng dễ viết sai: trường, ngôi, giáo, thiết, - HS nhẩm từng tiếng và viết vào bảng con. - HS tập chép vào vở - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả, HS soát lại, đánh vần những từ khó viết. - HS ghi lỗi ra lề vở. GV giúp đỡ HS yếu sửa bài. - GV thu vở, chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a/ Điền vần ai hoặc ay? - HS thi đua làm bài tập đúng, nhanh. 1HS làm bảng phụ Lời giải: gà mái, máy ảnh b/ Điền chữ: c hay k (dành cho HS yếu) - Lời giải: cá vàng, thước kẻ, lá cọ, C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết của HS -Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch, đẹp (nếu em nào chép ở lớp chưa đúng, chưa đẹp). Tốn Tiết 98. ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I/ MỤC TIÊU Giúp HS: -Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. -Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán -HS làm hết các bài tập1,2,3,4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: HS làm bảng con Đặt tính rồi tính 80 – 40 = 90 – 50 = 60 – 20 = 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học *Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình a/Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông -“Điểm A ở trong hình vuông” Vài HS nhắc lại -“Điểm N ở ngoài hình vuông.” Vài HS nhắc lại b/Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. *Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s. +HS nêu yêu cầu. +HS làm bài miệng. Kết quả: Điểm A, B, I ở trong hình tam giác Điểm C, D, E ở ngoài hình tam giác -Bài 2: HS nêu yêu cầu +HS làm bài vào SGK. +HSTByếu làm phần a; HS khá giỏi làm phần a, b -Bài 3: Tính HS làm bảng con. HS yếu lên bảng lớp làm -Bài 4: HS khá nêu đề toán, nêu tóm tắt đề toán (bằng lời). HS làm bài vào vờ, sửa bài Đáp số: 30 nhãn vở *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -2HS thi đua: Vẽ 2 điểm ở trong hình chữ nhật và 3 điểm ở ngoài hình tròn -NX-DD Tự nhiên và xã hội Tiết 25. CON CÁ I/ MỤC TIÊU - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. - HSKG kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Các hình ảnh bài 25 SGK. - GV và HS chuẩn bị đem vào lọ cá có đựng cá. - Bút chì. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: Cây gỗ. - Cây gỗ được trồng ở đâu? Nêu ích lợi của cây gỗ? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV và HS giới thiệu con cá mình đem vào. Nói tên cá và nơi sống của chúng. * Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát con cá. + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá. + Cá sử dụng bộ phận nào của cơ thể để bơi? + Cá thở như thế nào? - HS làm việc theo nhóm 2 (1HS khá giỏi+ 1HSTB yếu). - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày. Kết luận: SGV tr.80 GDBVMT : Bảo vệ môi trường nước để cá phát triển. * Hoạt động 2:Làm việc với SGK. - HS tìm bài 25 SGK. - HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận. + Nói về 1 số cách bắt cá. + Em thích ăn các loại cá nào? + Tại sao chúng ta ăn cá? Kết luận: SGV tr.81. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học, dặn dò. Ngày dạy: Thứ tư ngày, 23 tháng 2 năm 2011 Tập đọc TẶNG CHÁU (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng chaú, lòng yêu, gọi là, nước non -Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu nhi đồng và mong muốn các cháu học giỏi trở thành người có ích cho đất nước -Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK -HSK,G tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần au. ao -Học thuộc lòng bài thơ II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói SGK. - Bộ chữ HV III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: Trường em - GV gọi 2HS đọc toàn bài Trường em và trả lời câu hỏi của bài B/ Dạy bài mới 1. GTB: Tặng cháu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc mẫu lần 1. b/ Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc các tiếng, từ: vở, gọi là, nước non (dành cho HS yếu, kt) - HS phân tích tiếng khó, dùng bộ chữ HV để ghép lại từ luyện đọc - Luyện đọc câu: 2 câu đầu, 2 câu cuối (HSTB yếu, kt) - Luyện đọc đoạn, bài (dành HS khá giỏi) 3. Oân lại các vần ao, au - Tìm tiếng trong bài có vần au (cháu, sau) HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au Mỗi nhóm 4 em thảo luận theo yêu cầu bài + HS trình bày nhóm mình tìm được - Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au (HS giỏi) TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc - 2HS đọc câu thơ đầu và trả lời câu hỏi 1 (dành cho HS yếu, kt) + Bác tặng vở cho các bạn HS. - 2HS đọc câu thơ cuối và trả lời câu hỏi 2 (dành cho HS khá giỏi) + Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà - HS đọc lại toàn bài - HS khá giỏi thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS hát các bài hát về Bác Hồ C- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Tốn Tiết 99. LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết cấu tạo số tròn chục và cộng, trừ các số tròn chục -Biết giải toán có một phép tính -Hoàn thành các bài tập 1,2,3,4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Đồ dùng phục vụ luyện tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Bài kiểm: -GV gắn lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn -2 HS lên bảng vẽ: +HS1: vẽ 2 điểm ở trong hình vuông và 3 điểm ngoài hình vuông +HS2: vẽ 3 điểm trong hình tròn và 2 điểm ngoài hình tròn 2.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập -Bài 1: Viết (theo mẫu) HS nêu miệng (nối tiếp) -Bài 2: (HS làm bài vào SGK) a/Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (HSTB yếu lên bảng viết) b/ Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé (HSTB yếu lên bảng làm bài) -Bài 3: a/Đặt tính rồi tính HS làm bảng con (HSTB yếu lên bảng làm) b/Tính nhẩm: HS thi đua nêu kết quả -Bài 4:HS khá đọc đề toán, nêu tóm tắt rồi trình bày bài giải vào vở. HS làm bài xong, sửa bài Đáp số: 50 (bức tranh) -Bài 5: HS nêu yêu cầu +HS làm bài vào SGK +2HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 ý. *Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò -NX-DD Ngày dạy: Thứ năm ngày, 24 tháng 2 năm 2011 Chính tả TẶNG CHÁU I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài“ Tặng cháu” trong khoảng 15 phút - Điền đúng vần ai hoặc l, chữ n vào chỗ trống, dấu hỏi ngã vào chỗ in nghiên II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Đoạn viết Chính tả trên bảng lớp. - Bảng phụ, bảng nam châm III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài chép lại ở nhà của HS (Trường em) B/ Dạy bài mới 1. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS tập chép - GV viết bảng bài thơ Tặng cháu. nêu nội dung bài - 3HS nhìn bảng đọc thành tiếng bài thơ - HS đọc những tiếng dễ viết sai: cháu, chút, ra công, mai sau, giúp, nước non. - HS nhẩm từng tiếng và viết vào bảng con. - HS tập chép vào vở - HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả, HS soát lại, đánh vần những từ khó viết. - HS ghi lỗi ra lề vở. GV giúp đỡ HS yếu sửa bài. - GV chữa lỗi sai phổ biến lên bảng. - GV thu vở, chấm 1 số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (lựa chọn) * Bài tập 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã? - 2HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp. Lời giải: quyển vở, chõ xôi, tổ chim C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết của HS - Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp (nếu em nào chép ở lớp chưa đúng, chưa đẹp). Kể chuyện RÙA VÀ THỎ I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Kể lại được một đoạn câu chuyện vựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. -HSKG kể được 2,3 đoạn câu chuyện II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Rùa, Thỏ cho HS tập kể chuyện theo cách phân vai III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC A/ Mở đầu GV giới thiệu với HS về tiết kể chuyện Trong SGK TV1/2 B/ Dạy bài mới 1. GTB kể: Rùa và Thỏ 2. GV kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm - Kể lần 1 để HS biết câu chuyện - Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh họa Nội dung câu chuyện (SGV, tr.100) 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Tranh 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi. - Tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự tranh 1) 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện GV tổ chức cho các nhóm HS (3 em) thi kể lại toàn câu chuyện 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện - Vì sao Thỏ thua Rùa? (dành cho HS yếu) - Câu chuyện khuyên các em điều gì? (dành cho HS khá giỏi) GDBVMT:Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công C/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tốn Tiết 100. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II - GV tổ chức lớp ôn tập lại kiến thức giữa HKII. Ôn gọn, nhẹ. + Bài 1: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. + Bài 2: Em và các bạn. + Bài 3: Đi bộ đúng quy định. __________________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 25 tháng 2 năm 2011 Tập đọc CÁI NHÃN VỞ (2tiết) I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn , khen -Hiểu nội dung bài: Biết được tác dụng nhãn vở -Trả lời được câu hỏi 1,2 trong SGK -HSK,G biết tự viết nhãn vở HSKT đọc được một số câu trong bài II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bộ chữ HV - Một số bút màu để HS trang trí nhãn vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TIẾT 1 A/ Kiểm tra bài cũ: Trường em - GV gọi 4HS đọc toàn bài Tặng cháu và trả lời câu hỏi của bài B/ Dạy bài mới 1. GTB: Cái nhãn vở 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a/ GV đọc mẫu lần 1. b/ Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. (dành cho HS yếu, kt) - HS phân tích tiếng khó, dùng bộ chữ HV để ghép lại từ luyện đọc - Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu (HSTB yếu, kt có thể đánh vần sau đó đọc trơn lại) - Luyện đọc đoạn, bài. + Đoạn 1: 3 câu đầu + Đoạn 2:Câu còn lại. 3. Oân lại các vần ang, ac. a/ Tìm tiếng trong bài có vần ang ( Giang, trang) HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm b/ HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac HS ghép tiếng, từ có vần ang, ac TIẾT 2 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc a/ Tìm hiểu bài đọc - 1HS đọc đoạn 1. Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi 1 (dành cho HS yếu ,kt) + Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. GDBVMT - 1HS đọc đoạn 2và trả lời câu hỏi 2 (dành cho HS khá giỏi) + Bố khen bạn ấy đã tự viết được nhãn vở - HS đọc lại toàn bài - HS khá giỏi thi đọc bài văn C- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tiếp tục làm nhãn vở. Thủ cơng Tiết 25. CẮT , DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: + Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. + Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1. GV: Hình chữ nhật mẫu. 2. HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS. Nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Cắt, dán hình chữ nhật (tiết 2). * Hoạt động 1: HS thực hành. - GV nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật (theo 2 cách). - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo trình tự: Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách, sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công. (HS yếu kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 1 cách dễ nhớ nhất). - GV nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng. * Hoạt động 2: Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài “Cắt, dán hình vuông”. SINH HOẠT TUẦN 25 1/ Báo cáo hoạt động tuần 25 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 25 + Chuyên cần: + Hạnh kiểm: + Học tập: + Tuyên dương cá nhân xuất sắc: + Nhắc nhở: GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng. 2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 26 -Ôn tập Thi GHKII - Học tập tốt. Nâng cao chất lượng học tập theo nhóm - Tiếp tục GD đạo đức HS: ngôn phong, tác phong, - Đảm bảo an toàn giao thông. - Tiếp tục xây dựng lớp học xanh-sạch-đẹp -Các nội dung khác
Tài liệu đính kèm: