Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Hoàng Thị Hiên - Trường Tiểu học Khánh Thịnh

A. MỤC TIÊU

- HS đọc trơn toàn bài; phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó ( tiếng có vần ai, ay, ương; từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay, mái trường). Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.

 - Ôn các vần: ai,ay:Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai,vần ay.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết

 - Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu đợc sự thân thiết của ngôi trường với bạn HS. Bồi dg tình cảm yêu mến của HS với mái trường.

 - Biết hỏi-đáp theo mẫu về trờng, lớp của em.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ

- HS: Xem trước bài

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Hoàng Thị Hiên - Trường Tiểu học Khánh Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tiếng trong bài :
- có vần ai
- có vần ay
2. Tìm tiếng ngoài bài :
- có vần ai
- có vần ay
M: con nai máy bay
3. Nói câu chứa tiếng có vần ai hoặc vần ay
M: Tôi là máy bay chở khách
 Tai để nghe bạn nói
Hỏi nhau về trường lớp
Toán (97)
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về làm tính trừ ( đặt tính, tính ) và trừ nhẩm các số tròn chục ( tronh phạm vi 100)
- Củng cố về giải toán
B. Đồ dùng dạy học
	- GV+ HS: Nội dung bài tập, SGK
[[[ơ
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1phút): Hát 
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
GVgọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con (GV nhận xét cho điểm)
III. Bài mới(35'):
* Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài đ đổi chéo vở để kiểm tra
- HS nêu cách đặt tính và tính kết quả (GV lưu ý tính từ phải sang trái)
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
- HS thi đua tính nhẩm
- Đại diện các nhóm thi tài ( nêu miệng kết quả )
* Bài 3: HS nêu yêu cầu
1 số HS làm bài trên bảng đgiải thích rõ vì sao lại sai
- GV lưu ý làm phép tính có kèm theo đơn vị cm
* Bài 4: HS nêu đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán
- Hướng dẫn HS đổi 1 chục = 10
- 1 số em chữa bài trên bảng
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
* Bài 5: HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, khen những em làm tốt
VI. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
 70 60 90
 - - -
 20 40 80
Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
70 - 50 60 - 30 90 - 50
80 - 40 40 - 10 90 - 40
Bài 2: Số
 20 30 20 10
90	
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) 60cm-10cm = 50
b) 60cm-10cm = 50cm
c) 60cm-10cm = 40cm
Bài 4: tóm tắt
Có : 20 cái bát
Thêm: 1chục cái bát
Có tất cả:... cái bát?
Bài giải
1 chục= 10 cái bát
Nhà Lan có tất cả số cái bát là: 20 + 10 = 30 (cái bát)
 Đáp số: 30 cái bát
Bài 5: +,- 
50 ... 10= 40 40 ... 20= 20
30 ... 20 = 50 
	Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Chính tả(1)
Trường em
A. Mục tiêu
- HS chép lại chính xác, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn 26 chữ trong bài “ Trường em”. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ/1 phút.
	- Điền đúng vần “ai” hoặc “ay”, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
	- HS: vở Chính tả, vở BTTV
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- GV kiểm tra vở của HS
III. Dạy bài mới (35'):
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2.Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
- GV chỉ thớc cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đ/v từng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, 
chữ đầu của đoạn văn viết lùi vào 1 ô, sau dấu 
chấm phải viết hoa.
- HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổivở,sửa lỗi cho nhau.,GV chấm 1 số bài n/x 
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a. Điền vần ai hay ay
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV: mỗi từ có 1 chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền ai hay ay. 1 HS lên bảng làm mẫu
- HS thi làm đúng, nhanh
 b. Điền c hoặc k ( GV tổ chức tương tự bài trên)
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
- Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng 
Trường em
 Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
 ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. 
2. Điền vần: ai hay ay
gà m... m... ảnh
3. Điền chữ: c hoặc k
 ...á vàng thước ...ẻ
 lá ...ọ
đạo đức ( 25)
Thực hành kỹ năng giữa HKII
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
Hệ thống và nhớ tên các bài đạo đức đã học trong học kì II.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống hàng ngày.
B. Hoạt động dạy- học
ơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. ổn định(1')Hát
II. Bài cũ(3')Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường (GV nhận xét đánh giá)
[[ơ
III. Bài mới(30')
1. Khởi động
2. GV thông báo nội dung thực hành
3. Nội dung các câu hỏi:
1. Hãy kể tên các bài đạo đức đã học ở học kỳ II ( bắt đầu từ bài 9 )
2. Khi gặp các thầy cô giáo em phải làm gì?
3. Cần làm gì khi đa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô giáo?
4. Em sẽ làm gì nếu bạn em cha lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáo?
5. Hãy thể hiện sự lễ phép với thầy cô giáo qua 1 tiểu phẩm
6. Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi học khi chơi?
7. Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt; khi em cư xử tốt với bạn?
8. Em hãy đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn
9. ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao?
10. ở nông thôn, khi đi bộ thì đi ở phần đường nào? Tại sao?
11. ở thành phố, khi qua đường, em cần lưu ý gì?
IV. Củng cố - dặn dò(1'); 
- Cuối tiết học, GV nhận xét ý thức học tập của các em, khen ngợi những em học tốt và nhắc HS luôn thực hiện theo các điều đã được học.
 2 HS trả lời
 HS hát 1 bài tự chọn
HS thảo luận nhóm đôi:
 Mỗi nhóm 2 câu hỏi do
 GV chỉ định( thời gian 
từ 5 – 7 phút) . Sau 
đó các nhóm cử đại diện
 lên bảng trình bày
 [[ơ
[[
[[ơ
ơ
Tập viết(23)
Tô chữ hoa A,Ă.Â,B
A. Mục tiêu
- HS biết tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B
	- Viết đúng các vần: ai, ay ao, au ; các từ ngữ: mái trờng, điều hay , sao sáng, mai sau chữ thờng, cỡ vừa đúng kiểu, đều nét, đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết.
HS: Bảng con, phấn , vở, bút.
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- GV kiểm tra vở của HS
III. Dạy bài mới (35'):
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2.Hướng dẫn tô chữ hoa:
- HS quan sát chữ A trên bảng
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trongkhung chữ)
- Chữ Ă và Â chỉ khác chữ A ở 2 dấu phụ đặt trên đỉnh.
- HS tập viết trên bảng con ; GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS quan sát chữ B trên bảng
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trongkhung chữ)
- HS tập viết trên bảng con ; GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
- GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con
 4. Hớng dẫn HS tập tô, tập viết
- HS tập tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B; tập viết 
các vần: ai, ay, ao, au; các từ: mái trờng, điều 
hay, sao sáng, mai sau.
- GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế
- GV chấm điểm và nhận xét
 VI. Củng cố, dặn dò:(1')
- GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp.- GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà.
................................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
..............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
...............................................
	Toán (98)
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết bước đầu: điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình.
- Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán.
B. Đồ dùng dạy học
	- GV+ HS: SGK
[[[ơ
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1'): Hát 
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
- GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
III. Bài mới(35'):
1.Giới thiệu điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình
 a. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông
- GV vẽ hình vuông và các điểm A, N trên bảng
- GV chỉ vào điểm A và nói: “ Điểm A ở trong hình vuông”
đ 1 vài HS nhắc lại
- GV chỉ vào điểm N và nói: “ Điểm N ở ngoài hình vuông”.
đ HS nhắc lại.
 b. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn:
- HS quan sát hình vẽ và tự nêu
 c. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tam giác: tương tự 
2. Thực hành:
*Bài 1: HS tự nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài
- GV: Những điểm nào ở trong hình tam giác?
 Những điểm nào ở ngoài hình tam giác?
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
 ( HS chỉ cần vẽ điểm, nếu nêu tên thì càng tốt )
*Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài
- 1 số em lên bảng chữa bài, nêu rõ cách làm
Bài 4: HS đọc đề , tự tóm tắt rồi giải
- GV chấm 1 số bài và nhận xét
IV Củng cố dặn dò (1phút): 
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những em học tốt.
ơ
- Nhắc HS ôn bài, giao bài tập về nhà.
A .
 . N
Điểm A ở trong hình vuông
Điểm N ở ngoài hình vuông
 O .
 P . P
Điểm O ở trong hình tròn
Điểm P ở ngoài hình tròn
Thực hành
Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s
.A .B
 . E
 .
 C 
 .D
Điểm A ở trong hình tam giác
Điểm B ở ngoài hình tam giác
Điểm E ở ngoài hình tam giác
Điểm C ở ngoài hình tam giác
......
Bài2 :
a) Vẽ 2 điểm ở trong hình
 Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông
b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn
 Vẽ 4 điểm ở ngoài hình tròn
Bài 3: Tính
20 + 10 + 40 =
30 + 10 + 20 =
Bài 4: Bài giải
Hoa có tất cả số nhãn vở là: 
 10 + 20 = 30 ( nhãn vở)
 Đáp số: 30 nhãn vở 
	Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009
Tập đọc(2)
Tặng cháu
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng có vần “yêu”, tiếng mang thanh hỏi; các từ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
	- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
	- Ôn các vần:ao, au; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: ( nước non )
	- Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi:Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học thật giỏi để trở thành ngời có ích cho đất nước.
	- Tìm và hát đợc các bài hát về Bác Hồ
	- Học thuộc lòng bài thơ
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Xem trước bài
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
[[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
2-3 HS đọc bài “Trường em”, trả lời câu hỏi trong sgk
-GV+ HS nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
GVgiới thiệu về Bác Hồ,ghi tên bài, HS nhắc lại
2. Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu 
b)Hướng dẫn HS luyện đọc:
? Tìm tiếng có vần ao, au trong bài, GV gạch chân
* Đọc tiếng, từ + phân tích tiếng
-GV giải nghĩa từ:
* Đọc câu, đoạn:
? Bài thơ có mấy dòng.
HS luyện đọc (lưu ý cách ngắt nghỉ)
 Mỗi dòng 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc
- HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
- HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
3. Ôn vần: ao, au
- GV nêu yêu cầu 1 đ HS tìm, đọc tiếng có vần au trong bài
- GV ghi nhanh lên bảng, gọi HS đọc lại
- GV nêu yêu cầu 2:
1 HS đọc mẫu: cây rau, chim chào mào
HS thi tìm tiếng, từ ngoài bài có vần au, ao
- GV nêu yêu cầu 3:
- 2 HS đọc câu mẫu 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
 a. Tìm hiểu bài thơ:
- HS đọc thầm toàn bài
- 2- 3 HS đọc 2 dòng thơ đầu
? Bác Hồ tặng vở cho ai? đ HS trả lời
- 2-3 HS đọc 2 dòng thơ còn lại
? Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
- GV nói thêm: Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với bạn HS , mong muốn của Bác với bạn cũng như tất cả các bạn nhỏ: hãy chăm học tập để trở thành người có ích, mai sau xây dựng nước nhà.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS luyện đọc toàn bài: 3-4 em
b. Học thuộc lòng bài thơ
- GV xoá dần chữ, chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng
- HS thi học thuộc lòng bài thơ
 c. Hát các bài hát về Bác Hồ
GV cho HS trao đổi, tìm các bài hát về Bác Hồ
Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được nhiều bài, hát đúng và hay.
- 1 HS cầm sgk đọc lại bài
VI. Củng cố, dặn dò:(2')
- GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
- Dặn HS ôn lại bài, xem trước bài sau.
.
Tặng cháu
Vở này ta tặng cháu yêu ta
Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
Mong cháu ra công mà học tập
Mai sau cháu giúp nước non nhà.
 Hồ Chí Minh
1. Tìm tiếng trong bài :
- có vần au
2. Tìm tiếng ngoài bài :
- có vần ao
- có vần au
M: chim chào mào 
 cây cau
3. Nói câu chứa tiếng có vần ao hoặc vần au
M: Sao sáng trên bầu trời
 Các bạn học sinh rủ nhau đi học
	toán (99)
Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Củng cố về các số tròn chục, cộng, trừ các số tròn chục
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
- Giáo dục HS chịu khó, tích cực học tập.
B. Đồ dùng dạy học
	GV- HS: SGK
C. Hoạt động dạy- học
[[
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I .ổn định tổ chức(1') Hát
II. Bài cũ(3'):
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con(GV nhận xét cho điểm)
[ơ
[[III. Bài mới(35') :
GV tổ chức hướng dẫn cho HS làm lần lượt từng bài tập
* Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài
Củng cố cho HS về cấu tạo thập phân của các 
số từ 10 đến 20 và các số tròn chục.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
- GV gọi 1 số em so sánh các số tròn chục với 1 số đã học. VD: 13 < 30
HS sắp xếp các số đ GV gọi 1 số em đọc k/q
* Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài
a. HS tự đặt tính rồi tính
b. HS tính nhẩm
HS nhận xét kết quả ở cột 1 đ Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV lưu ý HS: ở cột 2 phải viết kết quả kèm theo “ cm”
* Bài 4: HS đọc đề bài
- HS tự trình bày bài giải vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Dưới lớp so sánh, nhận xét
* Bài 5: GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức: làm đúng, làm nhanh.HS nêu yêu cầu của bài
IV. Củng cố dặn dò(1')
- 1 HS nhắc lại tên bài. GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi HS. Giao bài tập về nhà
Đặt tính rồi tính
10 + 60 60 - 20 50 - 20
Thực hành
Bài1: Viết theo mẫu
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Số 18 gồm ... chục và ... đơn vị
Số 40 gồm ... chục và ... đơn vị
Số 70 gồm ... chục và ...đơn vị
Bài 2: 
a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 50,13,30,9
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 8,80,17,40
Bài 3:a) Đặt tính rồi tính
70 + 20 80 - 30
20 + 70 80 - 50
b) Tính nhẩm
50 + 20 =
70 - 50 =
70 - 20 =
Bài 4: Bài giải
Cả hai lớp vẽ được số bức tranh là: 
 20 + 30 = 50 (bức tranh )
 Đáp số: 50 bức tranh
Bài 5:
Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác
Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2009
Chính tả(2)
Tặng cháu
A. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, không mắc quá 5 lỗi bài thơ “ Tặng cháu”; trình bàyđúng bài thơ. Tốc độ viết tối thiểu 25 chữ/15 phút.
 	- Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
	- HS: vở Chính tả, vở BTTV
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- GV kiểm tra vở của những HS về nhà phải chép lại bài “ Trường em” đ chấm điểm, nhận xét.
III. Dạy bài mới (35'):
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2.Hướng dẫn HS tập chép
- Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
- GV chỉ thớc cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
- GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ 
đầu của tất cả các chữ ở đầu mỗi dòng thơ phải viết
 hoa ( viết lùi vào khoảng 1- 2 ô).
- HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài.GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai không.H/d HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Điền dấu hỏi hoặc ngã
+ 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập
+ GV: phải điền các từ ngữ đã cho dấu hỏi hay ngã thì chúng mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền dấu thanh nào cho đúng.
+ HS thi điền đúng, điền nhanh
+ Nhiều HS đọc lại các tiếng,từ đã điền hoàn chỉnh
 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-Y/cHS có bài viết sai nhiều lỗi về chép lại cho đúng. 
Tặng cháu
 Vở này ta tặng cháu ...
Tỏ chút lòng yêu cháu ...
 Mong cháu ra công ...
Mai sau cháu giúp ...
2. Điền vần: l hay n
gà m... m... ảnh
3. a)Điền chữ: c hoặc k
 ...á vàng thước ...ẻ
 lá ...ọ
b) Điền dấu ? hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng?
quyển vơ
cho xôi
tô chim
Kể chuyện(1)
Rùa và thỏ
A. Mục tiêu:
- HS nghe GV kể chuuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện. 
	- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì, nhẫn nại ắt thành công.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ truyện kể
- HS: sgk
C. Hoạt động dạy học [[ 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Dạy bài mới (37'):
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện 
GV kể chuyện 2- 3 lần với giọng diễn cảm:
+ Lần 1: kể để HS biết câu chuyện 
+ Lần 2, 3: kể kết hợp với tranh minh hoạ:
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, 1 con Rùa đang ra sức tập chạy...
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy. Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn?...
 3. H/d HS kể từng đoạn truyện theo tranh:
-Tranh1: HS xem tranh1, đọc c/h dưới tranh,trả lời:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì?
+ Thỏ nói gì với Rùa?
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
- Kể lần 1: GV đóng vai ngời dẫn chuyện 
- Kể lần sau: HS đóng vai
 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa? ( vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn )
? câu chuyện này khuyên các em điều gì? ( chớ chủ quan, kiêu ngạo như Thỏ, sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp , thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công )
 III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, tổng kết tiết học
- Yêu câu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe; xem trước tranh minh hoạ bài sau, phỏng đoán diễn biến câu chuyện .
- HS lắng nghe GV kể và quan sát tranh
Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không?Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
-HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4
- Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Rùa, Thỏ, ngời dẫn chuyện
Tự nhiên- xã hội ( 25)
Con cá
A. Mục tiêu : Giúp HS biết: 
- Kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng ( cá biển, cá sông, cá suối, cá ao, cá hồ )
 - Quan sát,phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
 - Nêu được một số cách bắt cá.
 - Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
 - Học sinh cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV:mang một con cá tới lớp ( hoặc tranh vẽ con cá )
[[ơ
 [ơ
ơ
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1') 
II. Bài cũ(3') ?Kể tên một số cây gỗ mà em biết.( GV nhận xét đánh giá)
[[
 [ơ
III. Bài mới (30') 
1. Hoạt động 1: Quan sát con cá.
 - Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm việc theo gợi ý :
 ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá ?
? Cá sử dụng những bộ phận nào để bơi ?
? Cá thở như thế nào ?
- Giáo viên kết luận.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa.
- Giáo viên giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh đ đọc câu hỏi gợi ý.
+ Kể tên các loài cá mà em biết?
+ Em thích ăn loại cá nào?
+ Khi ăn cá em cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét HS trả lời
- Giáo viên kết luận : có nhiều cách bắt cá 
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân với phiếu bài tập.
GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh
Liên hệ: ? Cá thuờng sống ở đâu.
? Người ta đánh bắt cá bằng cách nào.
? Em đã được ăn những loại cá nào.
- GV kết luận 
IV. Củng cố dặn dò
-1 HS kể tên các bộ phận bên ngoài của con các
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
 2 HS lên kể
-HS thảo luận nhóm theo câu
 hỏi của GV
- đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh quan sát tranh,đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
- Học sinh lấy vở bài tập ,đọc yêu cầu của bàiđmột số học sinh nêu yêu cầu của bài.
- HS tự hoàn thành bài tập
Toán(100)
Kiểm tra định kỳ giữa HKII
A. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số tròn chục ( tính viết và tính nhẩm ) trong phạm vi 100
- Giải bài toán có lời văn ( bằng 1 phép tính cộng )
- Nhận biết điểm ở trong và ngoài một hình
B. Đề kiểm tra :
 1. Tính: 20	30	70	50	80
 +	 +	 -	 +	 -
 40	40	40	30	20
 2. Tính nhẩm:
	40 + 30 =	30 cm + 20 cm = 
	60 – 30 =	70 + 10 – 20 =
3. Vườn nhà em có 10 cây cam và 20 cây chuối. Hỏi vườn nhà em có tất cả bao nhiêu cây?
4. Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông
 Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông.
III. Cách đánh giá:
Bài 1: 2,5 điểm
Bài 2: 3 điểm : Cột 1: Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
	 Cột 2: Phép tính 1: 1 điểm
	 Phép tính 2: 1 điểm
Bài 3: 2,5 điểm
	Viết đúng câu lời giải: 1 điểm
	Viết phép tính đúng: 1 điểm
	Viết đáp số đúng: 0,5 điểm
Bài 4: 2 điểm ( chỉ cần vẽ điểm không cần ghi tên điểm)
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Tập đọc(2)
Cái nhãn vở
A. Mục tiêu
- HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen.
	- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: nắn nót, ngay ngắn.
	- Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở. Tự làm và trang trí 1 nhãn vở.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Xem trước bài, 1 số bút màu để tự trang trí nhãn vở.
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
[[ 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
2-3 HS học thuộc bài thơ “Tặng cháu”, trả lời câu hỏi trong sgk
-GV+ HS nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu 
b)Hướng dẫn HS luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng từ khó
* Đọc ti

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc