I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng: tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
tập trang 20 VBT. - Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. Chấm chữa bài và nhận xét. Bài 1: Viết tiếng trong bài a. Có vần ai: ................................................................ b. Có vần ay: ............................................................... - Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập. Bài 2: Viết tiếng ngoài bài a. Có vần ai: ................................................................... b. Có vần ay: .................................................................. Bài 3: Trong bài, trường học được gọi là gì? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: ngôi nhà thứ hai nơi em học được những điều tốt, điều hay nơi trẻ em sinh ra - Yêu cầu HS làm vào VBT HĐ3: Luyện nói. Hỏi nhau về trường lớp VD: Trường bạn tên là gì? Bạn học lớp mấy? Ở lớp bạn thích ai nhất? - Gọi một số nhóm thực hiện trước lớp. Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ, câu ngoài bài chứa vần ai, ay. - Hỏi HS tiếng, từ chứa vần ai, ay. GV gạch chân và cho HS đọc. - Nhận xét – đánh giá tuyên dương III. Dặn dò: Ôn lại bài đã ôn hôm nay. - Về nhà xem trước bài : Tặng cháu - Ôn tập: Trường em. - Nối tiếp mỗi em một câu. - HS luyện đọc theo dãy. - HS làm bài tập vào vở bài tập - HS tham gia trò chơi. Luyện toán: Củng cố luyện tập tổng hợp I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS kỹ năng giải toán có lời văn và cộng trừ các số tròn chục. - Áp dụng để làm tốt bài tập. II. Đồ dùng: Bảng con, phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc tên bài học? II. Bài ôn: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Minh cắt được 20 lá cờ, Mai cắt được 30 lá cờ. Hỏi hai bạn cắt được tất cả bao nhiêu lá cờ? - Cho HS đọc tìm hiểu và làm bảng con. Bài giải: Hai bạn cắt được tất cả số lá cờ là: 20 + 30 = 50 ( lá cờ ) Đáp số: 50 Lá cờ - Kiểm tra, nhận xét. Bài 2 : Đội văn nghệ của khối lớp 1 có 10 bạn . Đội văn nghệ của khối lớp 2 có 30 bạn. Hỏi đội văn nghệ của cả hai khối có tất cả bao nhiêu bạn? Bài giải: Đội văn nghệ củaẩc hai khối có tất cả số bạn là: 10 + 20 = 30 ( bạn ) Đáp số: 30 bạn - Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. Có : 60 quyển Bài giải: Mua thêm : 30 quyển Số quyển sách trong thư viện có tất cả là: Có tất cả : ... quyển 60 + 30 = 90 ( quyển ) Đáp số: 90 quyển - Cho HS làm v ào vở ô ly Bài 4: Tính 40 – 20 = 60 – 40 = 80 – 20 = 90 – 40 = 30 + 40 = 40 + 10 = 50 + 30 = 20 + 70 = Bài 5: Điền dấu >, <, = 20 + 40 ... 90 – 20 60 + 10 ... 30 + 40 80 – 30 ... 90 – 30 - Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương. III. Dặn dò: Về nhà làm lại bài đã ôn - Xem trước bài tiếp theo: Luyện tập - Ôn tập.... - Làm bảng con - Làm bảng con - Làm vở HS làm và nêu cách làm - HS làm vào vở Luyện đạo đức: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở buổi sáng II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: II. Bài ôn: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn ôn tập - Gọi HS nhắc lại tên bài đã học? - GV: Nêu một số câu hỏi - Gọi HS trả lời Khi đi bộ trên đường có vĩa hè, chúng ta phải đi như thế nào? Tên đường đi học, em đi như thế nào, kể cho cô và các bạn cùng nghe? - Quan sát tranh và thảo luận Các bạn nào đi sai qui định? Vì sao? Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp nguy hiểm gì? Nếu thấy bạn mình đi như thế, em sẽ nói gì với bạn? - Giáo viên kết luận. Hoạt động tiếp theo: - GV phát cho HS mỗi em một tờ giấy có ghi sẵn các câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo, các em cần làm gì? Khi đưa: Thưa thầy, đây ạ; Khi nhận lại: em cám ơn thầy (cô). Khi đưa: Đây ạ; Khi nhận lại: Vâng. Câu 2: Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi cùng học vui hơn? Có bạn vui hơn Một mình vui hơn - Nhận xét. Giáo viên kết luận III. Dặn dò: Thực hiện tốt các điều đã học - Xem tiếp bài tiếp theo. - ôn tập - Đi trên vĩa hè về bên phải - Học sinh kể - Học sinh thảo luận - Học sinh làm câu hỏi trắc nghiệm Thứ 3 ngày 15 tháng 02 năm 2011 Tiếng Việt: Bài: Tặng cháu ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Đồ dùng: tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Đọc đoạn ứng dụng bài ôn tập 103.Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Hướng dẫn đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu. - Tìm tiếng, từ trong bài có vần ai, ay? - Gạch chân dưới các tiếng có chứa các vần trên. - Yêu cầu HS đọc kết hợp phân tích một số tiếng. HĐ2: Hướng dẫn đọc câu. - Hướng dẫn cách xác định câu: Chữ cái đầu câu được viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Đánh số câu ( 5 câu ) - Hướng dẫn cách đọc, ngắt nghỉ từng câu. - Đọc nối tiếp câu. Giải lao giữa tiết 1 - Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2 HĐ3: Hướng dẫn HS đọc đoạn, bài. Hướng dẫn xác định đoạn: Cuối mỗi đoạn có dấu chấm xuống dòng, chữ đầu mỗi đoạn được thụt vào trong một chữ. ( 3 đoạn ) - Yêu cầu mỗi em đọc một đoạn, bài. HĐ4: Ôn các vần ai, ay. - Vần ai, ay giống và khác nhâu chỗ nào? - Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay? Giọi HS đọc yêu cầu 2 SGK. Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ai, ay? Lệnh mỗi tổ tìm một vần. Nhận xét. Gọi vài em đọc câu mẫu trong SGK. Yêu cầu HS dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu. Giải lao chuyển tiết 2 Tiết 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc và tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS mở SGK đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn, bài. - Gọi vài HS đọc câu 1. H: Trong bài, trường học được gọi là gì? Giải thích từ: thứ hai H: tại sao trường học lại được gọi là ngôi nhà thứ hai. Gọi HS đọc câu 2, 3, 4. H: Em hiểu như thế nào là thân thiết? Giả thích: Thân thiết H: Tình cảm của em với ngôi trường như thế nào? Gọi HS đọc các câu còn lại - Lệnh HS đọc đồng thanh bài. Giải lao giữa tiết 2 b. Luyện nói theo chủ đề - Yêu cầu HS quan sát tranh hỏi đáp theo cặp. - Gọi một số cặp lên trình bày. - Nhận xét chốt lại ý III. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu 2 em đọc lại toàn bộ bài. H: Vì sao em yêu mái trường của em? - Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: Tặng cháu. - HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe. - Đọc kết hợp phân tích một số tiếng. - Đọc từng câu (CN, L) - Đọc nối tiếp câu. Hát múa tập thể - Đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc ai, ay - So sánh vần. - Hai, mái, dạy, hay - Đọc yêu cầu 2 - Thi tìm viết vào bảng con - Đọc câu mẫu. - Dựa vào tiếng vừa tìm được nói thành câu. Mở SGK - Đọc nối tiếp. Đọc câu HS trả lời câu hỏi - quan sát tranh và hỏi đáp theo cặp - Trình bày trước lớp. - Đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. II. Đồ dùng: Bảng phụ nam châm, Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bảng con C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con. Giáo viên ghi: 40 30 60 - - - 20 10 40 Nhận xét 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu: Ghi đề 2.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài 1 : Nêu yêu cầu Giáo viên hướng dẫn mẫu bài 1 Nhận xét b. Bài 2 : Tổ chức trò chơi Giáo viên ghi bảng phụ Nhận xét c. Bài 3 : Nêu yêu cầu Tổ chức trò chơi Nhận xét d. Bài 4 : Nêu yêu cầu Giáo viên hướng dẫn Gọi 1 học sinh lên tóm tắt và giải Lớp làm vở Chấm - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở Bài sau: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình - 2 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm bảng con - 2 đội tham gia - Nhận xét - Đúng ghi đ, sai ghi s - 1 học sinh đọc đề - Nhận xét Thủ công: Cắt dán hình chữ nhật I. Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. II. Đồ dùng: Hình chữ nhật mẫu, giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng của HS và nhận xét. Nhận xét tiết học, sản phẩm trước II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát và nhận xét: GV đưa hình chữ nhật mẫu. HS quan sát trả lời Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu: B1: Kẻ hình chữ nhật: Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô, ta được điểm D Từ điểm A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C Nối 4 điểm lại với nhau A, B, C, D ta được hình chữ nhật B2: Cắt hình chữ nhật và dán Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật Bôi hồ, dán sản phẩm vào vở Chú ý: Ta có thể tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của HCN ta có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại HĐ3: HS thực hành trên giấy vở: Giáo viên quan sát - nhắc nhở III. Củng cố, dặn dò: Về nhà tập cắt Bài sau: Thực hành. - Học sinh để các đồ dùng thủ công lên bàn. - Học sinh quan sát - Học sinh trả lời - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành Buổi chiều GV chuyên dạy Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tiếng Việt: Bài 102: uynh – uynh ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và câu ứng dụng. Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Đọc, viết: Luật giao thông, băng tuyết, nghệ thuật, tuyệt đẹp. Đoạn ứng dụng.Nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Dạy vần uynh. Ghi bảng uynh. phát âm mẫu: uynh - Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần uynh - Lệnh mở đồ dùng cài vần uynh. Đánh vần: uy – nh – uynh. Đọc: uynh. Nhận xét - Lệnh lấy âm h ghép trước vần uynh để tạo tiếng mới. - Phân tích tiếng: Huynh. - Đánh vần: Hờ – uynh – huynh. Đọc: Huynh. Giới thiệu tranh từ khoá: Phụ huynh. Giải thích. * dạy vần uych ( Tương tự dạy vần uynh ) HĐ2: Dạy từ ứng dụng. Gắn từ ứng dụng lên bảng: Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích. - Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học HĐ3: Hướng dẫn tập viết. - Hướng dẫn viết bảng con: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang) - Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 103 cho tiết sau: Ôn tập. - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát. - Phát âm: uynh (Cá nhân, tổ, lớp) - Phân tích vần uynh, ghép vần uynh Cài ghép tiếng: Huynh - Phân tích. Đánh vần: Hờ – uynh – huynh (Cá nhân, tổ, lớp) - Đọc: Huynh. Lắng nghe. - Đọc: Phụ huynh - Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc tiếng, đọc từ. - Quan sát, viết bảng con - Múa hát tập thể. - Đọc bài trên bảng. - Quan sát đọc câu ứng dụng - Quan sát đọc bài trong SGK - HS viết vào VTV - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Trình bày trước lớp. Toán: Cộng các số tròn chục I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng. II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: GV gọi HS đọc từ 10 đến 90 và 90 – 10. Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống 10 50 Lớp làm bảng con. Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu cách cộng các số tròn chục. B1: Hdẫn HS thao tác trên que tính Cho HS lấy 3 bó que tính và 2 bó que tính. Hỏi: 3 chục + 2 chục = ?chục B2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng Đặt tính: + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy 30 + 20 = 50 HĐ2. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu ( HS khá, giỏi). Gọi HS đọc đề và làm bài vào bảng con. Nhận xét Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu ( HS khá giỏi làm mẫu một trường hợp và nêu cách nhẩm ) Thi đua theo tổ. Nhận xét Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt Gọi học sinh lên giải. Nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại cách đặt tính và tính Bài sau: Luyện tập - Học sinh đếm - 2 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bảng con - Học sinh thực hiện - 5chục - Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện Vài học sinh nêu - Cộng các số tròn chục - 2 học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bảng con - Tính nhẩm - Học sinh tóm tắt và giải Tự nhiên và xã hội: Cây gỗ I. Mục tiêu: Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ. chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. KN: kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ. phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II. Đồ dùng: Hình ảnh các cây gỗ trong sgk. Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên xã hội. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Hôm trước chúng ta học bài gì? Hãy nêu ích lợi của cây hoa? Nhận xét - cho điểm II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát cây gỗ B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động: GV hướng dẫn học sinh quan sát cây gỗ (tranh) Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây? Cây có đặc điểm gì? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Học sinh trình bày KL: HĐ2: Làm việc với sgk B1: Thảo luận nhóm đôi Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên một số cây mà em biết? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? Cây gỗ có lợi ích gì? B2: Trình bày Nhận xét - kết luận III. Củng cố, dặn dò: Em hãy cho biết ích lợi của cây gỗ? Nhắc nhở học sinh luôn có ý thức bảo vệ cây trồng Bài sau: Con cá - Cây hoa - Học sinh trả lời - Nhận xét - Học sinh quan sát tranh - HS thảo luận nhóm 4 - Trình bày - Nhận xét - Thảo luận - Trình bày - Nhận xét Buổi chiều cô Thuỷ dạy Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2011 Tiếng Việt: Bài 103: Ôn tập ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: Đọc được các vần, các từ ngữ câu ứng từ bài 98 – 103. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 – 103. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. HS khá giỏi: Kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Đọc, viết: Luýnh quýnh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, uỳnh uỵch.Nxét. II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Ôn tập - GV nêu các vần đã học từ bài 98 đến bài 103, gắn bảng. B1: Ôn về các chữ chứa vần đã học - GV yêu cầu HS chỉ các chữ chưa vần đã học trong tuần. - Cho HS đọc, nhận xét. B2: Ghép chữ thành vần. GV hướng dẫn HS thực hiện B3: Đọc từ ứng dụng: ủy ban, hoà thuận, luyện tập. - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS B4: Hướng dẫn tập viết: Hoà thuận, luyện tập. - GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh. Giải lao chuyển tiết Tiết 2: Luyện tập 1. Luyện đọc: - Cho HS đọc ôn bài tiết 1 trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. 2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV - Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết. 3. Luyện kể chuyện: Luyện theo chủ đề. - Chủ đề luyện kể hôm nay là gì? ( Truyện kể mãi không hết.) Lần 1: GV kể cả câu chuyện. Lần 2: GV kể theo nội dung từng tranh - Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe trong nhóm. - Các cặp trình bày trước lớp. GV nhận xét chốt ý, giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau - HS thực hiện theo yêu cầu - HS chỉ và đọc: Cá nhân, bàn, tổ, lớp - HS thực hiện ở bảng cài từ âm hàng ngang, hàng dọc ghép chữ - HS viết bảng con - HS luyện đọc câu ứng dụng - Viết vào vở tập viết - Luyện kể trong nhóm - Trình bày trước lớp. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng II. Đồ dùng: Sách giáo khoa. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. GV ghi: + + + Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hdẫn HS làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu ( HS khá nêu ) GV hướng dẫn mẫu bài 1. Nhận xét Bài 2: Nêu yêu cầu Gọi HS thi đua thông qua trò chơi bắn tên Bài 3: Nêu đề toán Gọi 1 HS lên tóm tắt đề toán và giải. Nhận xét Bài 4: Nêu yêu cầu. Cho HS chơi trò chơi Cho hai đội lên thi đua nối. Nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở Bài sau Trừ các số tròn chục. - 1 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - Lớp làm bảng con - Tính nhẩm - 1 học sinh đọc - Học sinh tóm tắt và giải - Học sinh tham gia chơi Viết đúng - viết đẹp: Bài tuần 24 I. Mục tiêu: HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS.Áp dụng để viết vở đúng đẹp. II. Đồ dùng: Vở luyện viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: - Kiểm tra vở luyện của HS II. Bài mới: Giới thiệu bài ... - HĐ1: Hướng dẫn viết. - GV viết mẫu lên bảng Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con - Kiểm tra nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết vở Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con chữ. - Y/cầu viết vào vở -Thu chấm và nhận xét. III. Dặn dò: - Tập viết thêm ở nhà. - HS theo dõi - HS thực hành viết theo yêu cầu Buổi chiều cô Thuỷ dạy Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011 Tiếng Việt: Tập viết tuần 20 I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Viết bảng con: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc (2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con). Nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con - GV đưa chữ mẫu: Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó. GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai cho HS HĐ2: Thực hành - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu - Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà chấm) Nhận xét kết quả bài chấm. III. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết. Về luyện viết ở nhà. + HS thực hiện theo yêu cầu nội dung KT của giáo viên 4 HS đọc và phân tích HS viết bảng con Học sinh trả lời yêu cầu bài - Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - HS viết vào vở Tiếng Việt: Tập viết tuần 21 I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya, tuần lễ, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2 II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: II. Bài mới: Giới thiệu bài ... HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con - GV đưa chữ mẫu: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya, Tuần lễ. Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng? - Giảng từ khó. GV viết mẫu - Hướng dẫn viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai cho HS HĐ2: Thực hành - Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - Hướng dẫn HS viết vở Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu - Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà chấm) Nhận xét kết quả bài chấm. III. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.Về luyện viết ở nhà HS thực hiện theo yêu cầu nội dung KT của giáo viên HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con Học sinh trả lời yêu cầu bài - Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - HS viết vào vở Toán: Trừ các số tròn chục I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: Gọi 2 học sinh lên bảng làm + + + + Lớp làm bảng con. Nhận xét II. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục B1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính Cho HS lấy 5 bó que tính bớt đi 2 bó que tính. Hỏi: 5 chục – 2 chục = ? chục B2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ: Đặt tính: – 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy 50 - 20 = 30 HĐ2: Thực hành Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm Nhận xét Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS tính và đọc kết quả. Nhận xét Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS lê
Tài liệu đính kèm: