I- MỤC TIÊU
- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng. (HS khá giỏi biết đọc trơn, hiểu nghĩa một số từ ứng dụng)
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền (HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định).
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ chữ, tranh, bảng dắt.
- Bộ chữ, bảng con, vở tập viết.
ảng (1 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 15 phút 2 phút 7 phút 5 phút Hoạt động 1: Dạy uynh, uych Mục tiêu: HS đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch * Day vần uynh - Vần uynh mấy âm? Là những âm nào? - So sánh uynh và uy - Cài vần uynh - GV hướng dẫn HS đánh vần. - Cô vừa dạy vần gì? -Thêm âm h trước vần uynh ta được tiếng gì? - Cài tiếng huynh - Hướng dẫn HS đánh vần tiếng huynh - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa: phụ huynh - YC HS đọc phần vừa học (đọc xuôi, ngược) (Dạy vần uyên hành tương tự như dạy uân Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: HS viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Hướng dẫn và viết mẫu nêu quy trình viết vần: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Cho HS viết bảng con. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng Mục tiêu: Đọc được từ ứng dụng. - Gắn từ lên bảng: luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch - YCHS đọc thầm phát hiện, phân tích tiếng chứa vần mới học. - HD luyện đọc, giúp HS hiểu nghĩa từ. - Cho HS đọc cả bài vừa học - Có 3 âm: u, y, nh - Giống: uy. Khác: nh - Cài vần uynh - Đánh vần theo hường dẫn. - Vần uynh - Được tiếng: huynh - Cài tiếng huynh - Đánh vần theo hướng dẫn. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc trơn xuôi, ngược - Viết trên không - Viết bảng con. - Vài HS khá, giỏiù đọc, cả lớp theo dõi. - Đọc thầm, phát hiện, gạch chân, phân tích - Đọc cả bài (đọc xuôi, ngược) Tiết 2 DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 15 phút 2 phút 8 phút 5 phút Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng cả bài. - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 xuôi và ngược. - Treo tranh: Tranh vẽ gì? - Chốt lại và nêu các câu ứng dụng. - Gọi HS khá, giỏi đọc - YCHS tìm và phát hiện tiếng chứa vần vừa học. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Luyện viết. Mục tiêu: Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Gọi HS đọc nội dung viết - Hướng dẫn lại quy trình viết. - Cho HS viết vào vở tập viết. Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu: Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - YCHS đọc chủ đề luyện nói. - Treo tranh minh họa chủ đề luyện nói, gợi ý HS nói theo tranh trong nhóm, sau đó trình bày trước lớp. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS nêu - HS khá, giỏi đọc. - Tìm và gạch chân tiếng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS mở vở tập viết đọc. - Viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Đọc: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - Nói tự nhiên theo các câu hỏi gợi ý của GV trong nhóm, lớp. 4. Củng cố: (4 phút) - Chỉ bảng HS đọc lại bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS đọc lại bài nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM Môn: Tiếng Việt Ơn tập Ngày soạn: 19/02/2010 Ngày dạy: 25/02/2010 I. Mục tiêu - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến 103. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến 103 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. (HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh) II. Đồ dụng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ, tranh. Học sinh: Bảng con. III. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Hát. (1 phút) 2. Bài kiểm: (5-7 phút) Đọc: luýnh huýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Viết: phụ huynh, ngã huỵch. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ôn tập. (1 phút) b. Các hoạt động: DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 phút 12 phút Hoạt động 1: Ôn tập Mục tiêu: Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến 103. - Giáo viên treo tranh ôn ở SGK. - Cho học sinh đọc âm. -Ghép các âm ở từng cột dọc với từng âm ở cột ngang để tạo vần. Giáo viên ghi bảng. - Chia lớp thành nhóm nhỏ 2 em: 1 em chỉ bảng ôn, em kia đọc và ngược lại. - Giáo viên ghi từ: ủy ban, hoà thuận, luyện tập. Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến 103 - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết vần: Nhóm 1: Vần uê – uơ. Nhóm 2: Vần uân – uât. Nhóm 3: Vần uy – uya – uyên. Nhóm 4: Vần uyêt – uynh – uych. Nhận xét. Đọc toàn bài ở bảng lớp. Học sinh quan sát. Học sinh đọc âm ở bảng ôn. Học sinh ghép ở bộ đồ dùng và nêu. Đọc trơn vần đã ghép 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau. Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh tham gia thi viết vần trên giấy trắng và nêu. Đọc kết quả trình bày. TIẾT 2 8 phút 8 phút 8 phút Hoạt động 1: Đọc câu ứng dụng Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng. Treo tranh vẽ SGK. Tranh vẽ gì? Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. Tìm tiếng có chứa vần ôn. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: Luyện viết đúng các nét, độ cao, khoảng cách. - GV viết mẫu và hướng dẫn viết hòa thuận, luyện tập. Hoạt động 3: Kể chuyện Mục tiêu: - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. Giáo viên nêu tên chuyện kể. Giáo viên treo tranh và kể cho học sinh nghe. HS nhìn tranh kể lại câu chuyện (HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh) Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc trơn tiếp nối nhau. - Học sinh tìm và nêu. Học sinh viết bảng con, vở. - Truyện kể mãi không hết - Học sinh lắng nghe. - Kể lại câu chuyện mỗi em một tranh. 4. Củng cố (4 phút) Trò chơi: Tìm từ. Cho học sinh thi đua tìm tiếng có vần ôn. Đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng. IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút) Đọc lại bài nhiều lần. Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà hoặc bạn nghe. Chuẩn bị bài tập đọc: Trường em. Rút kinh nghiệm Tập viết tiết 20 hịa bình, hí hốy, khỏe khoắn Ngày soạn: 20/02/2010 Ngày dạy: 26/02/2010 I. Mục tiêu - Viết đúng các chữ: hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. (HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2). - Tính cẩn thận. Tư thế ngồi đúng. HS thích luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Vở mẫu, chữ mẫu, bảng - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) - Viết: bập bênh, lợp nhà, sách giáo khoa,hí hoáy. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Các hoạt động. DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 phút 12 phút Hoạt động 1: Quan sát mẫu, tập viết. Mục tiêu: đúng các chữ: hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. (HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2). - Gọi HS nêu nội dung viết. - Giáo viên viết mẫu lần lượt từng từ và nêu cách viết: hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn Hoạt động 2:.Luyện viết vào vở TV. Mục tiêu: Viết đúng nét, liền mạch, đúng độ cao con chữ, khoảng cách tiếng, từ. - Nêu tư thế ngồi viết. - Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Cho HS viết bài vào vở TV. - Đọc nội dung bài viết - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nêu. - Học sinh viết vào vởTV: 1 từ 1 dòng. 4. Củng cố: (4 phút) - Thi đua: Ai viết đúng viết đẹp. - Giáo viên đọc từ HS viết sai phổ biến của lớp. IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm Tập viết tiết 21 Tàu thủy, giấy pơ – luya, tuần lễ Ngày soạn: 20/02/2009 Ngày dạy: 26/02/2009 I. Mục tiêu - Viết đúng các chữ: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya, tuần lễ, kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. (HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2). - Tính cẩn thận. Tư thế ngồi đúng. HS thích luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Vở mẫu, chữ mẫu, bảng - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Hát (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) - Viết: bập bênh, lợp nhà, sách giáo khoa,hí hoáy. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Các hoạt động. DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 phút 12 phút Hoạt động 1: Quan sát mẫu, tập viết. Mục tiêu: đúng các chữ: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya, tuần lễ, kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. (HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2). - Gọi HS nêu nội dung viết. - Giáo viên viết mẫu lần lượt từng từ và nêu cách viết: Tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, Hoạt động 2:.Luyện viết vào vở TV. Mục tiêu: Viết đúng nét, liền mạch, đúng độ cao con chữ, khoảng cách tiếng, từ. - Nêu tư thế ngồi viết. - Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Cho HS viết bài vào vở TV. - Đọc nội dung bài viết - Học sinh viết bảng con. - Học sinh nêu. - Học sinh viết vào vởTV: 1 từ 1 dòng. 4. Củng cố: (4 phút) - Thi đua: Ai viết đúng viết đẹp. - Giáo viên đọc từ HS viết sai phổ biến của lớp. IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm TUẦN 24 Tiết 93 Môn: Toán Luyện tập Ngày soạn: 17/02/2010 Ngày dạy: 23/02/2010 Mục tiêu - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị). - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Đồ dùng chơi trò chơi. - Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: (5 phút) - Cho học sinh viết các số tròn chục vào bảng con, 1 HS viết bảng lớp. Bài mới: Luyện tập. a. Giới thiệu: Học bài luyện tập. (1 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 4 phút 20 phút Hoạt động 1: Ôn kiến thức Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức về số tròn chục. - Các số tròn chục là số có mấy chữ số. - Các số tròn chục có đặc điểm gì giống nhau. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Củng cố về đọc, viết, so sánh, cấu tạo các số tròn chục + Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Vậy cụ thể phải nối như thế nào? + Bài 2: Yêu cầu gì? - Đọc cho cô phần a. - Vậy các số 90, 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị tương tự như câu a. + Bài 3: Nêu yêu cầu bài. + Bài 4: Yêu cầu gì? - Người ta cho số ở các quả bóng con chọn số để ghi theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Cho HS thi đua tiếp sức, mỗi đội 5 em (2 đội) + Bài 5: Nêu yêu cầu bài. - Tìm số nhỏ hơn 70, và lớn hơn 50. - HS làm theo cặp. - Số tròn chục là số có 2 chữ số. - Đều có số 0 ở hàng đơn vị. Nối theo mẫu. Nối chữ với số. Học sinh làm bài. Viết theo mẫu. 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Học sinh làm bài. 2 học sinh sửa bài miệng. Khoanh vào số bé, lớn nhất. Học sinh làm bài. + bé nhất: 30 + lớn nhất: 80 Đổi vở để kiểm tra. Viết theo thứ tự. - Thi đua tiếp sức. +Đôi 1: 10, 30, 40, 60, 80 +Đội 2: 90, 70, 50, 40, 20 Viết số tròn chục. Làm theo cặp. Củng cố (5 phút) Trò chơi: Tìm nhà. Mỗi đội cử 5 em, đội A đeo cách đọc số, đội B đeo cách ghi số tròn chục ở phía sau. Quan sát nhìn nhau trong 2 phút. Nói “Về nhà”, các em đeo số phải tìm được về đúng nhà có ghi cách đọc số của mình. 3 bạn về đầu tiên sẽ thắng. IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút) Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều. Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục. Rút kinh nghiệm TUẦN 24 Tiết 94 Môn: Toán Cộng các số trịn chục Ngày soạn: 18/02/2010 Ngày dạy: 24/02/2010 Mục tiêu - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. - Giải được bài toán có phép cộng - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng gài, phấn màu, que tính. - Học sinh: Vở bài tập, que tính. Hoạt động dạy và học Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: Cho học sinh làm phiếu. (5 phút) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. Số 30 gồm chục và đơn vị? Số 90 gồm chục và đơn vị? Số 70 gồm chục và đơn vị? Bài mới: a. Giới thiêu: Học bài cộng các số tròn chục. (1 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 phút 12 phút Hoạt động 1: Giới thiệu cách cộng các số tròn chục. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. - Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng. Con đã lấy được bao nhiêu que tính? Lấy thêm 2 chục que tính nữa. Vậy được tất cả bao nhiêu que? Muốn biết được 50 que con làm sao? Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50. Hướng dẫn đặt tính viết: + 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng. + 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Viết như thế nào? Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục. Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính. Gọi học sinh nêu lại cách cộng. Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Giải được bài toán có phép cộng Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Khi thực hiện ta lưu ý điều gì? Bài 2: Yêu cầu gì? Ta cũng có thể tính nhẩm: 20 còn gọi là mấy chục, 30 còn gọi là mấy chục? 2 chục + 3 chục bằng mấy? Vậy 20 + 30 = ? Bài 3: Đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh ta làm sao? Hãy nêu lời giải bài toán. Học sinh lấy 3 chục. 30 que tính. Học sinh lấy. 50 que tính. 3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục. 3 chục, 0 đơn vị. 2 chục, 0 đơn vị. số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3. Học sinh thực hiện và nêu: + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. + 30 cộng 20 bằng 50. Học sinh nêu. tính. ghi thẳng hàng. Học sinh làm bài vào SGK. 2 chục, 3 chục. 5 chục. 20 + 30 = 50. Học sinh làm bài vào bảng con. Học sinh đọc. Thùng thứ nhất có 20 gói bánh, thùng thứ hai có 30 gói bánh. Cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh? Học sinh nêu. - Nêu lời giải. Học sinh giải bài vào vở ô li. 1 HS làm bảng phụ. Củng cố (4 phút) Trò chơi: Lá + lá = hoa. Mỗi cây có 2, 3 lá, trên mỗi lá có ghi các số tròn chục, và các hoa, mỗi bông hoa có kết quả đúng. Mỗi đội cử 2 bạn lên gắn hoa đúng cho cây, đội nào gắn đúng và nhanh sẽ thắng. IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm. TUẦN 24 Môn: Toán Tiết 95 Luyện tập Ngày soạn: 19/02/2010 Ngày dạy: 25/02/2010 Mục tiêu - Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục. - Bước đầu biết về tính chất phép cộng. Biết giải bài toán có phép cộng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Các thanh thẻ có ghi số. - Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: (5 phút) Giáo viên đọc số gọi học sinh nêu kết quả nhanh: 30 + 10 = ? 40 + 10 = ? 20 + 30 = ? 50 + 20 = ? Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. (1 phút) b. Các hoạt động DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 24 phút Hoạt động: Luyện tập về tính. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục. + Bài 1: Yêu cầu gì? Đặt tính phải làm sao? Nêu cách đặt tính. + Bài 2: Yêu cầu gì? Có nhận xét gì về 2 phép tính: 30 + 20 = 50. 20 + 30 = 50. Vị trí chúng như thế nào? - Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào? + Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Bài 4: Nối (theo mẫu) Gv hướng dẫn mẫu. Cho HS thi đua giải tiếp sức mỗi đội 7 em (2 đội) Đặt tính rồi tính. Tính dọc. Học sinh nêu. Học sinh làm bài ở bảng con. Tính nhẩm. Học sinh làm bài vào SGK. 1 HS làm ở bảng lớp. Kết quả giống nhau. Khác nhau. không thay đổi. Học sinh đọc. Lan hái được 20 bông hoa. Mai hái được 10 bông hoa. Cả hai hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa? Học sinh làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ. 50. Thi đua ở bảng lớp. Củng cố: (4 phút) Cho Hs thực hiên tính trên bảng con. 50 + 10 = 80 + 10 = 70 + 20 = IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút) Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Trừ các số tròn chục. Rút kinh nghiệm TUẦN 24 Môn: Toán Tiết 96 Trừ các số trịn chục Ngày soạn: 20/02/2010 Ngày dạy: 26/02/2010 Mục tiêu - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có lời văn. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bảng gài, que tính. Học sinh: Que tính, bảng con. Hoạt động dạy và học Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: (5 phút) Gọi 4 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con. 40 + 30 50 + 10 20 + 70 60 + 30 - Nhận xét. Bài mới: a.Giới thiệu: Trừ các số tròn chục. (1 phút) b. Các hoạt động: DKTL Hoạt động dạy Hoạt động học 10 phút 14 phút Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ hai số tròn chục. Mục tiêu: Học sinh biết tính trừ hai số tròn chục. Đặt tính thực hiện phép tính. Giới thiệu: 50 – 20 = 30. Lấy 5 chục que tính. Giáo viên gài 5 chục que lên bảng. Con đã lấy bao nhiêu que? Viết 50. Lấy ra 20 que tính. Viết 20 cùng hàng với 50. Giáo viên lấy 20 que tính gắn xuống dưới. Tách 20 que còn lại bao nhiêu que? Làm sao biết được? Đặt tính: Bạn nào lên đặt tính cho cô? Nêu cách đặt tính cách thực hiện tính. Hoạt động 2: Luyện tập *Mục tiêu: Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép trừ các số tròn chục.Biết giải toán có lời văn. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh viết số thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? 50 còn gọi là mấy chục? 30 còn gọi là mấy chục? 5 chục trừ 3 chục còn mấy chục? - Vậy 50 – 30 = ? Bài 3: Đọc đề bài. - Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào? Cho HS giải vào vở. Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4. Hướng dẫn HS cách làm Gv nhận xét Hoạt động lớp. Học sinh lấy 5 chục. 50 que. Học sinh lấy. 30 que tính. trừ: 50 – 20 = 30 Học sinh lên đặt, nêu cách đặt và cách tính. Hoạt động lớp, cá nhân. tính. Học sinh làm bài bảng con.. tính nhẩm. 5 chục. 3 chục. 2 chục. 50 – 30 = 20. Học sinh làm bài vào SGk Sửa bài miệng. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh ghi tóm tắt, giải vào vở. 1 học sinh làm trên bảng phu. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài vào SGK. 3 em sửa trên bảng lớp. Củng cố: (4 phút) Trò chơi: Xì điện. Chia lớp thành 2 đội để thi đua. Cô có phép tính 90 – 30, gọi 1 em đội A đọc nhanh kết quả, nếu đúng em sẽ có quyền đặt phép tính cho đội B và ngược lại. IV. Hoạt động nối tiếp (2 phút) Tập trừ nhẩm các số tròn chục. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Môn: Tự nhiên - xã hội TUẦN 24 Cây gỗ Ngày soạn: 16/02/2010 Ngày dạy: 23/02/2010 Mục tiêu Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗã. Có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ngắt lá. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Hình ảnh các cây gỗ ở bài 4. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học Khởi động: Hát (1 phút) Bài cũ: Cây hoa. (4 phút) Nêu tên 1 số hoa mà em biết. Cây hoa gồm có những bộ phận nào? Nêu ích lợi của chúng. Nhận xét. Bài mới: Cây gỗ. a.Giới thiệu: Học bài cây gỗ. (1 phút) b. Các hoạt động TG Hoạt động dạy Hoạt động học 10 phút 14 phút Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ. Mục tiêu: Kể được tên của cây gỗ. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗã. Cho học sinh quan sát cây gỗ ở SGK. Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây? Cây có đặc điểm gì? Kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, hoa đều có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Biết được ích lợi của trồng cây gỗ. + Chia nhóm 4 học sinh trả lời các câu hỏi: Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên 1 số cây gỗ mà con biết? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? Cây gỗ có ích lợi gì? + Cho Hs trình bày ý kiến. Chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ cây trồng như thế nào?. *Kết luận: Cây gỗ đựơc trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ, cây gỗ có rất nhiều ích lợi. Học sinh quan sát. cây phượng. gốc, rễ, thân, lá, hoa . rất to, cành lá xum xuê, có bóng mát. Học sinh thảo luận: 1 em đặt câu
Tài liệu đính kèm: