Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Phạm Thị Hiển

I)MỤC TIÊU:

-Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lềđường bên phải.

- Qua ngã tư, ngã ba phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định.

- Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người đi đường.

- HS thực hiện đi bộ đúng qui định,nhắc nhở bạn bè cùng đi bộ đúng quy định.

II)TÀI LIỆU,PHƯƠNG TIỆN:

 -Vở BT Đạo đức1,

 -Đèn hiệu:xanh,đỏ,vàng.

III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Phạm Thị Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, cầm bút đúng cách, giữ VSCĐ.
II) Đồdùng :
 Vở Tập viết T2, bút viết,bảng con, phấn, chữ mẫu 
III)Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 
Viết các từ :Ba Bể, Bắc Bộ. 
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 
2)HĐ 1: HD viết 
GV viết mẫu- HDQT viết:
Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu.
Viết mẫu.
3)HĐ 2: Thực hành.
- GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một.
- Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết cách cầm bút,giữ VSCĐ.
4) Chấm bài.
GV nhận xét vở của HS 
C) Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết bài vào vở ô li./. 
2HS lên bảng viết các từ : Ba Bể,Bắc Bộ – lớp viết bảng con .
-HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối.
-Tô bằng ngón tay trỏ trên không trung.
-HS viết vào bảng con.
Nhận xét – chữa lỗi.
-Viết vào vở Tập viết.
-Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập.
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2010.
Tiếng Việt
Bài 101: uât - uyêt
I) Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
- Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta đẹp tuyệt đẹp. 
II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. 
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc SGK bài
100,2HS viết từ mùaxuân,bóng chuyền
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2) Dạy vần:
Vần uât
a) Nhận diện vần :
Giới thiệu và viết bảng vần uât.
-Vần uât được tạo nên bởi mấy âm ?
b)Đánh vần: u-ớ-tờ-uất.
-Thêm âm gì vào vần uât để có tiếng “xuất”?
 -Phân tích tiếng “xuất”
ĐV: xờ-uất-xuất-sắc-xuất.
*Giới thiệu sản xuất qua tranh .
 Chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần uyêt:
(Quy trình tương tự vần uât)
 -So sánh uât và uyêt?
c)Dạy từ ứng dụng:
VB:luật giao thông băng tuyết
 nghệ thuật tuyết đẹp
-Giải thích.	
-Đọc mẫu.
d)HD viết: 
GV viết mẫu,HDQT viết:
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Đọc sách giáo khoa:
GV cho HS đọc lại bài tiết 1
-Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì?
-Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng , tìm tiếng mới?
-Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng .
Chỉnh sửa phát âm.
b)Luyện nói: 
- GV yêu cầu HSQS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh đẹp nào trên ảnh em đã xem.
- Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào?
- Nói về một cảnh đẹp mà em biết. 
c)Luyện viết + Làm BT:
-HDHS viết bài vàovởTập viết bài 101.
-Chấm bài và nhận xét.
C-Củng cố,dặn dò:
-Trò chơi:Tìm tiếng có vần uât,uyêt?
-Khen ngợi HS,tổng kết tiết học.
-Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
1HS đọc SGK bài100.
2HS viết từ mùa xuân, bóng chuyền- Lớp viết bảng con .
-Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để 
trước mặt.
-Đọc trơn: uât .
-3 âm:u-â-t . Cài vần:uât
-ĐV: u-ớ-tờ-uất . 
-Thêm chữ x vào trước vần uât và dấu sắc trên vần uât. Cài tiếng:“xuât”
x đứng trước,uât đứng sau,dấu sắc trên vần uât.
 -Đánh vần : xờ-uất-xuất-sắc-xuất. 
-Cài : sản xuất. Đọc trơn 
-ĐV+ĐT:uât,xuất,sản xuất.
Giống :bắt đầu bằng u,kết thúc bằng t.
Khác:uât có â đứng giữa.
 uyêt có yê đứng giữa.
-Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng : 
 Cá nhân,nhóm,lớp.
-Tìm tiếng có vần mới trong từ ứng dụng và gạch chân.
-Đọc trơn tiếng,từ (CN-N-ĐT)
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi.
 -Tìm tiếng trong thực tế có :uât,uyêt?
HS luyện đọc (CN- N - ĐT) 
Nhận xét tranh minh hoạcâu ứng dụng 
Tìm tiếng mới:
-Đọc câu ứng dụng . 
-Luyện đọc toàn bài trong SGK.
-Đọc chủ đề luyện nói : Đất nước ta tuyệt đẹp.
- HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- Tên là Việt Nam.
- Cảnh đẹp Sầm Sơn....
- HS trả lời.
-Viết vào vở Tập viết.
 uât,uyêt,sản xuất,duyệt binh.
-Làm BT(Nếu còn thời gian)
-Chơi trò chơi 2 nhóm thi tiếp sức.
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2010.
Tiếng Việt
Bài 102: uynh - uych
I)Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch 
- Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. 
II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. 
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc SGK bài 101, HS viết từ “nghệ thuật,tuyệt đẹp”
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2) Dạy vần:
Vần uynh:
a)Nhận diện vần :
-Giới thiệu và viết bảng vần uynh.
Vần uynh được tạo nên bởi mấy âm ?
b)Đánh vần: u-y-nhờ-uynh.
-Thêm chữ vào vần uynh để có tiếng “huynh”?
 -Phân tích tiếng “huynht”
ĐV: hờ-uynh-huynh
*Giới thiệu phụ huynh qua tranh và ghi bảng .
- Chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần uych:
(Quy trình tương tự vần uynh)
 -So sánh uynh và uych?
c)Dạy từ ứng dụng:
VB:luýnh quýnh huỳnh huỵch
 khuỳnh tay uỳnh uỵch
-Giải thích.
-Đọc mẫu.
d)HD viết: 
GV viết mẫu,HDQT viết:
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Đọc sách giáo khoa:
GV cho HS đọc lại bài tiết 1
-Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì?
-Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng ,tìm tiếng mới?
-Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng .
Chỉnh sửa phát âm.
b)Luyện nói: 
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Tên của mỗi loại đèn là gì?
- Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
- Nhà em có những loại đèn gì?
- Nói về 1 loại đèn em vẫn dùng ở nhà để học bài. 
c)Luyện viết + Làm BT 
-HD HS viết bài vào vở Tập viết bài 102.
-Chấm bài và nhận xét.
 C-Củng cố,dặn dò:
-Tròchơi:Tìm tiếng có vần uynh,uych?
-Khen ngợi HS,tổng kết tiết học.
-Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
- 1HS đọc SGK bài 101,2HS viết từ “nghệ thuật,tuyệt đẹp”- lớp viết bảng con .
Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để 
trước mặt.
-Đọc trơn: uynh .
-3 âm:u,y,nh .
-ĐV: u-y-nhờ-uynh . Cài vần:uynh
-Thêm chữ h vào trước vần uynh .
-Cài tiếng:“huynh”
-h đứng trước,uynh đứng sau.
 -Đánh vần : hờ-uynh-huynh
 -Đọc trơn + cài :phụ huynh.
-ĐV+ĐT:uynh,huynh,phụ huynh.
-Giống :bắt đầu bằng uy,
 -Khác:uynh kết thúc bằng nh
 uych kết thúc bằng ch.
-Đánh vần và đọc trơn từ ƯD : 
 Cá nhân,nhóm,lớp.
-Tìm tiếng có vần mới trong từ ƯD và gạch chân.Đọc trơn tiếng,từ.
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi.
Tìm tiếng trong thực tế có: uynh,uych
HS luyện đọc bài tiết 1
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứngdụng 
Tìm tiếng mới:.
Đọc câu ứng dụng . 
-Luyện đọc toàn bài trong SGK.
-Đọc chủ đề luyện nóiĐèn dầu,đèn điện,đèn huỳnh quang.
- đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. 
- Đèn điện để thắp sáng bằng điện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-Viết vào vở Tập viết.
 uynh,uych,phụ huynh,ngã huỵch.
-Làm BT(Nếu còn thời gian)
-Chơi trò chơi 2 nhóm thi tiếp sức.
Toán
Cộng các số tròn chục
I) Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục , cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90 .
II) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc và viết các số tròn chục: 
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:Giới thiệu cách cộng các số tròn chục.
B1: HD thao tác trên que tính.
GV gài 3 chục que tính lên bảng cài.
- Em đã lấy bao nhiêu que tính?
-Lấy thêm 2chục que tính nữa. GV gài 2chục que tính nữa.
-Em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính nữa?GV gắn bảng số 20.
- Cả 2 lần em lấy được bao nhiêu que tính?
Em làm thế nào?Hãy đọc lại phép tính?
Vậy để biết cả 2 lần được bao nhiêu que tính, ta phải làm phép tính cộng: 30 + 20 = 50.
-Thực hiện tính:
Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 3 ghi ở cột chục, 0 ghi ở cột đơn vị.
Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Số 0 viết thẳng số 0,số2 viết thẳng số3
Đặt như vậy nghĩa là như thế nào?
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Vậy 20 + 30 = 50.
3)HĐ2: Luyện tập :
Bài 1: Tính.
Lưu ý đặt tính rồi tính, đặt hàng thẳng hàng,thẳng cột.
Bài 2 : Cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục. 
Bài 3: GVHD đọc bài tóán sau đó tóm tắt bài toán và dựa vào tóm tắt trình bày bài giải.
GV nhận xét. 
GV giúp đỡ HS còn lúng túng. 
C) Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
2HS đọc , viết các số tròn chục:10,20,
30,40,50,60,70,80,90.
HS lấy3chục que tính theo yêu cầu. 
-30
-HS thực hiện
20.
20
50.
Tính cộng 30 + 20 = 50
3 chục và 0 đơn vị.
2 chục và 0 đơn vị.
Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
 50 Vậy:30 cộng 20 bằng 50
50 + 10 = 60 40 + 30 = 70 
20 + 20 = 40 20 + 60 = 80 
30 + 50 =80 70 + 20 = 90 
 50 + 40 = 90 
 40 + 50 = 90
 20 + 70 = 90 
Tóm tắt :
Thùng 1 đựng : 20 gói bánh 
Thùng 2 đựng : 30 gói bánh 
Cả 2 thùng đựng :  gói bánh ? 
Bài giải 
Cả 2 thùng đựng được là:
20 + 20= 40 ( gói bánh)
Đápsố:40gói
Về nhà học lại bài.
Chiều thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2010.
Luyện Toán
Luyện cộng các số tròn chục.
I)Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng cộng ( đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục( trong phạm vi 100) 
-Rèn kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.. 
II)Đồ dùng :
 Các bó chục que tính:
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra: Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
Tương tự với các số còn lại.
B)Bài luyện tập: 
1)Giới thiệu bài:
*HDHS làm các BT sau:
HĐ1 Rèn kỹ năng đặt tính và tính
Bài 1: Tính.
 10 + 20= 60 + 20=
 80 + 10= 70 + 10= 
 50 + 20= 40 + 50= 
 GV lưu ý HS cộng từ phải qua trái, đặt cột thẳng cột.
GV nhận xét .
HĐ2:Rèn kỹ năng cộng nhẩm các số tròn chục.
Bài 2: Tính nhẩm các số tròn chục.
30+ 40= 20+ 50= 
70+ 10= 30+40=
10+ 40= 20 + 60= 
GV nhận xét.
HĐ3:Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
Bài 3: GVHDHS nêu bài toán và giải bài toán.
Tóm tắt:
Bình có: 20 viên bi.
Thêm : 10 viên bi.
Có tất cả:....viên bi?
C)Củng cố,dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-HS thực hiện đặt tính và cộng trong phạm vi 100.
-Làm bài và chữa bài.
10 + 20 = 30 60 + 20 = 80
80 + 10 = 90 70 + 10 = 80
50 + 20 = 70 40 + 50 = 90
-HS tính nhẩm và đọc kết qủa. 
 30+ 40=70 20+ 50=70 
 70+ 10=80 30+40=70
 10+ 40= 50 20 + 60=80 
-HS nêu đầu bài sau đó nêu lời giải và đáp số.
Bài giải:
Bình có tất cả số bi là:
20+ 10 = 30 (viên bi)
Đáp số : 30 viên bi.
-Làm bài và chữa bài.
 Tự nhiên và xã hội : Bài 23 : Cây gỗ
I) Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng.
- Quan sát, nhận biết và nói tên các bộ phận của cây gỗ.
- Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ.
- HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây cối không bẻ cành, ngắt lá. 
II)Đồ dùng : GV:tranh các hình bài 24 
III) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài.
2)HĐ1: Quan sát cây gỗ.
*Mục tiêu: HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ
*Tiến hành:GV tổ chức cả lớp ra sân trường đi xung quanh sân và chỉ xem cây nào là cây lấy gỗ, nói tên cây đó.
Ví dụ: cây gỗ này tên là gì?
 - Thân cây có đặc điểm gì?
 *GV kết luận:Cây gỗ cũng có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân cao to, cho ta gỗ.
3)HĐ 2: Làm việc với SGK:
*Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời dựa vào hình ảnh biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
*Tiến hành:Bước 1: GV chia nhóm đôi, HD HS quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.GV giúp đỡ và kiểm tra HS. 
Bước 2: GV yêu cầu 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi.
- Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Kể tên 1 số cây gỗ thường gặp ở địa phương?
- Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ?
- ích lợi khác của cây gỗ?
 4)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
Quan sát cây gỗ ở bất cứ nơi nào ,giờ sau học thực hành./.
-HS Quan sát theo nhóm nhỏ và trả lời câu hỏi.
-HS : cây xà cừ, cây xoan,cây lát,...
HS chỉ được thân lá, rễ...
Cao hay thấp, to hay nhỏ...
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS lên bảng thực hiện.
- Được tr ồng ở trên rừngvườn nhà,vườn trường,...
- cây xà cừ, cây xoan...
- Làm bàn học, bàn ghế để ngồi,làm cửa,làm giường,tủ,....
- Cây gỗ dùng cho việc sinh hoạt của con người.
-Tiết sau học bài 25.
Chiều thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2010
Luyện Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đặt tính , làm tính cộng nhẩm các số tròn chục , củng cố về tính chất phép cộng : củng cố về giải toán . 
 II) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 3 tổ,3 đại diện lên bảng làm 3 BT: 
 10+20 ;20+20 ;30+40.
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài Luyện tập:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:HDHSlàmcác BT trong SGK trang 130.
Bài 1: Đặt tính và tính.
 GV lưu ý HS cộng từ phải qua trái, đặt cột thẳng cột.
GV nhận xét .
Bài2: HDHS tính nhẩmcácsốtròn chục.
Bài3: GVHDHS nêu bài toán và giải bài toán.
 Tóm tắt:
Lan hái: 20 bông hoa.
Mai hái: 10 bông hoa.
Cả 2 bạn hái:.....bông hoa?
 GV nhận xét.
Bài4: HDHS nối 2 số cộng lại bằng 80 ( theo mẫu)hoặc 70,40,50.
3)Chấm bài,chữa bài:
C)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
3HS lên bảng làm – lớp làm bảng con .
10+20=30 ;20+20=40 ;30+40=70.
-HS thực hiện đặt tính và cộng trong phạm vi 100.
-HS tính nhẩm và đọc kết qủa. Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng. Chú ý đơn vị đo( cm).
30+20=50 40+50=90 10+60=70
20+30=50 50+40=90 60+10=70
30cm+10cm=40cm , 50cm+20cm=70cm
40cm+40cm=80cm , 20cm+30cm=50cm
-HS nêu đầu bài sau đó nêu lời giải và đáp số. Bài giải:
Cả 2 bạn hái được số hoa là:
20+ 10= 30( bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
-HS cộng nhẩm và nối đúng các sốtròn chục trong phạm vi 100.
 20+20 10+60
 40+40 70 30+20
 60+20 80 40 30+10
 40+30 50 10+40
Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Kỹ năng cộng(đặt tính, tính)và cộng nhẩm các số tròn chục(trong phạm vi 100) 
- Củng cố về tính chất của phép cộng.
- Rèn kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.. 
II) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 3 tổ,3 đại diện lên bảng làm 3 BT: 
 30+30 ;20+40 ;40+30.
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài Luyện tập:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1: GV giao BT 1,2,3,4(SGK)
GV HD HS làm từng bài 
Bài 1: Đặt tính và tính.
 GV lưu ý HS cộng từ phải qua trái, đặt cột thẳng cột.
GV nhận xét .
Bài2:a) HDHS tính nhẩm các số tròn chục.
 b)Chú ý đơn vị đo(cm).
Bài3: GVHDHS nêu bài toán và giải bài toán. Tóm tắt:
Hái được : 20 bông hoa 
Hái được : 10 bông hoa 
Cả 2 bạn hái được :....bông hoa ?
 GV nhận xét.
Bài 4: Nối ( theo mẫu)
3)HĐ2 : Chấm bài,chữa bài:
C)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-3HS lên bảng làm BT – lớp làm bảng con : 
 30+30=60 ;20+40=60 ;40+30=70.
HS nêu yêu cầu BT và tự làm vào vở ô li 
-HS tính nhẩm và đọc kết qủa. Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng. 
30+20=50 40+50=90 60+10=70
20+30=50 50+40=90 10+60=70
Chú ý đơn vị đo( cm).
30cm+ 10cm=40cm 50cm+20cm=70cm
40cm+40cm =80cm 20cm+30cm=50cm
 -HS nêu đầu bài sau đó nêu lời giải và đáp số. Bài giải:
Cả 2 hái được số bông hoa là:
20+ 10= 30( bông hoa)
Đáp số:30 bông hoa .
-HS cộng nhẩm và nối đúng2số tròn chục có kết quả là 60.
20+20
 40+40 10+60
 70
60+20 80 40 30+20
 50
 40+30 30+10
 10+40
 Âm nhạc+:Học hát “Thật đáng khen”(Hồ bắc)
I)Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hát thuộc lời của bài hát. “Thật đáng khen”của nhạc sĩ Hồ Bắc.
-Hát đúng giai điệu và lời ca.
-Hát đồng đều,rõ lời.
II)Chuẩn bị: Hát thuộc lời và giai điệu của bài hát.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:Dạy hát :
-GV hát mẫu.
-Dạy cho HS đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu cho đến khi thuộc bài.
“Hoan hô bạn em,vâng lời Bác Hồ.
Chăm học,chăm làm và thật thà,dũng cảm,
Như muôn ngàn đoá hoa trong vườn xuân Tổ Quốc.
Thiếu nhi chúng mình là cháu ngoan Bác Hồ.
Thiếu nhi chúng mình là những cháu ngoan Bác Hồ.”
3)Hoạt động 2:Gõ đệm theo phách:
-HDHS gõ đệm theo phách:
4)Kết thúc:
-Cả lớp hát và vỗ tay theo phách.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập hát cho thuộc lời cả bài hát.
-Nghe hát
-Đọc đồng thanh lời ca.
-Học hát từng câu cho đến khi thuộc lời.
-Gõ đệm theo phách theo sự HD của GV.
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt:
Bài 103 : Ôn tập.
I) Mục tiêu:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các chữ ghi vần vừa học từ bài 98đến bài 102.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Truyện kể mãi không hết”.
II) Đồ dùng: 
Giáo viên: Bảng ôn.Tranh minh hoạ cho đoạn thơ. cho truyện kể. 
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Bài cũ: HS đọc đồng thanh các bài từ bài 98 đến bài 102.
B)Bài mới: 
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:Ôn tập:
a) Ôn về các chữ và vần vừa học:
Ôn chỉ các chữ vừa học trong tuần. 
- GV đọc âm
- GV nhận xét 
- GVquan sát nhận xét,sửa sai cho HS. 
GVQS chỉnh sửa cho HS.
GVQS nhận xét . 
b)Ghép âm thành vần:
GVQS chỉnh sửa cho HS.
GVQS nhận xét . 
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
 GV QS chỉnh sửa cho HS .
GV QS nhận xét.
d)Tập viết từ ngữ ứng dụng:
GV lưu ý vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ.
Tiết 2
3) Luyện tập:
a)Luyện đọc.
GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn.
b) Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV giới thiệu câu ứng dụng
GV chỉnh sửa cho HS.
c)Kể chuyện:
GV kể chuyện (lần 1)
GVkể chuyện kèm theo tranh (lần 2). Kể riêng từng đoạn vừa kể vừa hỏi HS để giúp HS nhớ từng đoạn.
Đoạn1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào?
Đoạn 2: Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị vua làm gì?Vì sao họ lại bị đối xử như thế?
Đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa?
Đoạn 4: Trao đổi với bạn trong nhóm để cùng đưa ra câu trả lời cho câu hỏi sau: Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng?
GVchoHS kể lại từng đoạn câu chuyện dựavào từng bức tranh vàcâu hỏi gợi ý. 
C) Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.Hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học.
-Ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
HS đọc đồng thanh các bài từ bài 98 đến bài 102.
- HS quan sát các vần đã học. 
- HS chỉ các âm vừa học trong tuần
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc: CN, lớp, bàn.
- HS chỉ vần và đọc.
-HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn. 
-HS luyện đọc (CN-N-ĐT)
-HS đọc các từ ngữ ứng dụng (CN-N-ĐT). 
HS viết bảng con . 
- HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
-HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét trong tranh minh hoạ.
HS đọc câu ứng dụng (CN-N-ĐT).
HS đọc lại toàn bài trong SGK
HS đọc tên câuchuyện:“Truyện kể mãi không hết”.
HS thảo luận nhóm và cử đạidiện thi tài:
Truyện phải kể mãi không có kết thúc.
-Họ bị tống vào ngục, vì câu chuyện của họ vẫn cỗ kết thúc.
-HS kể lại câu chuyện anh nông dân kể.
-Vì anh nông dân kể câu chuyện không có kết thúc.
-HS dựa vào từng đoạn của câu chuyện để kể lại câu chuyện. 
- HS đọc lại bảng ôn.
- HS tìm chữ và tiếng vừa học trong sgk, báo. Về nhà đọc bài 104.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2010
Toán
Trừ các số tròn chục
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính , làm tính trừ , trừ nhẩm các số tròn chục . 
- Củng cố về giải toán có lời văn.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS thực hịên phép cộng: 20 + 30=.... 50 +40 =
GV nhận xét.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1: Giới thiệu phép trừ các số tròn chục .
Bước1: Giới thiệu 50- 20= 30.
- Lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng.
- Em đã lấy bao nhiêu que tính? 
GV viết 50 lên bảng.
Tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới 2 chục que tính.
Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính?
GV viết cùng hàng với 50.
- Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
Em làm thế nào để biết điều đó?
Hãy đọc lại phép tính cho cô? 
KL: Để biết sau khi lấy ra 20 que tính thì còn bao nhiêu que tính chúng ta phảilàmtínhtrừ:50-20=30(GVghi bảng).
Bước2: Giới thiệu kỹ thuật tính.
- Dựa vào cách đặt tính cộng các số tròn chục, bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ?
GV quan sát giúp đỡ HS.
3)HĐ2:Thực hành
GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
Bài1: Tính 
 Củng cố cách trừ các số tròn chục. 
Bài 2: Tính nhẩm 
Bài 3: Tóm tắt:
 Có : 30 cái kẹo.
 Thêm : 10 cái kẹo
 Có tất cả: ...cái kẹo?
Bài4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lưu ý:Tính nhẩm kết quả của các phép tính trừ sau đó mới so sánh 2 số với nhau và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 
C)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
2HS thực hịên phép cộng – lớp viết bảng con .
 20 + 30 = 50 50 + 40 = 90
HS lấy1bó chục que tính theo yêu cầu.
5 chục que tính . HS nhắc lại.
-Hai mươi.HS nhắc lại.
3 chục que tính.
-Đếm, trừ
50- 20= 30
Năm mươi trừ hai mươi bằng ba mươi. 
-HS lên bảng thực hiện phép tính nêu lại cách tính và thực hiện phép tính.
Đặt tính:Viết 50rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu (-). Kẻ vạch ngang. Tính( từ phải sang trái).
 0 trừ 0 bằng 0, viết 0.5 trừ 2 bằng 3 viết 3 . Vậy 50-20=30.
HS nêu yêu cầu của bài và làm bài .
HS làm bài vào vở ô li .
40 – 30 =10 80 – 40 =40 
70 – 20 =50 90 – 60 =30 
90 – 10 =80 50 – 50 = 0 
Nhận xét,chữa bài.
Bài giải
Có tất cả số kẹo là:
30 + 10= 40( cái kẹo)
Đáp số: 40 cái kẹo.
 50- 10> 20 40- 10< 40
 30= 50- 20
Mỹ thuật
Vẽ cây đơn giản.
I)Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết hình dáng của cây và nhà.
- Biết cách vẽ cây và nhà.
- Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây, có nhà và vẽ 1 số cây và nhà. 
II) Đồ dùng
GV :Một số tranh ảnh về cây và nhà. 
 HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
III) Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài 
2)HĐ1:Giới thiệu hình ảnh cây và nhà. . 
GV giới thiệu 1 số tranh ảnh có cây và nhà để HS quan sát nhận xét.
-Cây: lá , vòm lá, tán lá, thân cây, cành cây.
-Nhà: mái nhà, cửa sổ, cửa ra vào...
-GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh về phong cảnh.
3)HĐ2:HD Cách vẽ cây và nhà. 
 GV giới thiệu hình minh hoạ hoặc HD trên bảng. 
4)HĐ 3: thực hành.
 GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì, không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi.
5)HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
C)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Ôn bài và chuẩn bị bài sau./.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc