A.Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài 100. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ, bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc và viết: uơ, uya, thức khuya, quở trách, trời khuya.
1 HS đọc được câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khyua bóng mẹ
Sáng một vầng trẻn sân.
1 HS đọc bài SGK
II.Dạy - học bài mới:
ân, nhóm) - Ghép tiếng uânàđ/v,đọc trơn (cá nhân, nhóm) - 2 em. Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh. - Quan sát tranh SGK. - Đọc: (cá nhân , nối tiếp). - Đọc tổng hợp: uân, xuân, mùa xuân (nhóm, lớp). - Đọc cả hai vần (Cá nhân,nhóm, lớp) Giải lao 3’ - Theo dõi g/v viết mẫu - Viết bảng con, 3 hs lên bảng viết. - Lớp nhận xét - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc ( cá nhân, nhóm ) - Lớp nhận xét - Tiến hành trò chơi ( 2 đội ) - Lớp nhận xét -1 HS. Lớp nhận xét - Lớp hát 1 bài - 1 HS. Lớp nhận xét - 6 HS. HS nhận xét - Quan sát tranh câu ứng dụng SGK - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc ( cá nhân, nhóm ) - Lớp nhận xét - Mở sách đọc bài - 10 -12 HS. Lớp nhận xét Giải lao - 1 HS nêu nội dung bài viết - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Viết bài vào vở - Nêu yêu cầu luyện nói - Quan sát tranh SGK - Xung phong nói trước lớp -. Lớp nhận xét Đạo đức: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH.(TT) I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định. - Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở mọi người cùng đi bộ đúng qui định. H khá giỏi phân biệt được hành qui đi bộ đúng qui định và sai qui định. . II. Tư liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1; Mô hình đèn tín hiệu giao thông; tranh bài tạp 3,4 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định: Lớp hát một bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Nêu và ghi đề bài 2. Phát triển bài: Hoạt động1: Quan sát tranh (Bài tập 3), thảo luận nhóm đôi a.Mục tiêu:Biết được đi bộ đúng qui định là an toàn cho bản thân và mọi người b.Cách tiến hành: Bước 1:Chia nhóm 2 em và giao nhiệm vụ: Quan sát tranh bài tập 3 thảo luận: Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng qui định không? Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình đi như thế? Bước2: Theo dõi, gợi ý Bước3: Gọi 1 số HS trình bày trước lớp c. Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai qui định có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Hoạt động 2: làm việc cá nhân a. Mục tiêu: HS nhận biết những qui định về đi bộ và liên hệ bản thân b. Cách tiến hành: Bước 1:học sinh đọc yêu cầu bài tập 4 và tự làm bài: nối tranh vẽ đúng qui định với khuôn mặt tươi cười và giải thích tại sao? Đánh dấu + vào dưới tranh ứng với việc em đã làm. Bước 2:Theo dõi, gợi ý Bước 3: Gọi hs trình bày trước lớp c.Kết luận: Tranh1,2,3,4,6 : đi bộ đi đúng qui định. Đi như thế là an toàn. - Tranh 5,7,8: đi sai qui định, đi như vậy là không an toàn. Đi bộ đúng qui định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” a. Mục tiêu:HS biết đi đúng tín hiệu đèn giao thông b. Cách tiến hành: Bước 1:Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi Bước 2:Theo dõi, gợi ý - Nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động nối tiếp: -Dặn hs thực hành đi bộ đúng qui định - Chuẩn bị ôn tập, thực hành kĩ năng giữa kì I - Nhận xét tiết học - 1 HS nhắc lại - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi -2 HS, Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Làm việc cá nhân - 8 HS. Lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe - Lắng nghe - Tiến hành trò chơi: 4 em đại diện 4 nhóm, đóng vai: ngưòi đi bộ, người đi ô tô, người đi xe máy, người đi xe đạp. - Lớp nhận xét - lắng nghe ************** Thứ ba ngày: 22//02/2011 Thể dục: BÀI THỂ DỤC. ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ. I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện6 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách điểm số hàng dọc theo tổ và lớp. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: sân trường - Phương tiện: 1 cái còi, tranh vẽ động tác điều hòa. III. Nội dung và phương pháp tổ chức: Nội dung Thời lượng Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung buổi học. * Đứng vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường - Đi thường và hít thở sâu. - Múa hát tập thể 2. Phần cơ bản: - Học động tác điều hòa: Nhịp1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay. Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay Nhịp 3: Về nhịp 1 Nhịp 4: về TTCB - Ôn bài thể dục đã học - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số theo tổ và cả lớp 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. * Đi thường theo nhịp và hát *Trò chơi “Diệt con vật có hại” - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 1 – 2’ 1 – 2’ 40 – 60m 1’ 1 – 2’ 3-4lần/2x4 nhịp 1-2 lần/2x4 nhịp 2lần 3- 4’ 1- 2’ 2-3’ 1 – 2’ 2’ - 4hàng ngang - 4 hàng dọc - 1 hàng dọc - vòng tròn - 4 hàng ngang Lần 1: GV làm mẫu và hô nhịp cho hs làm theo. Lần 2,.. GV không làm mẫu, theo dõi, sửa sai GV hô nhịp HS thực hiện Nhận xét sửa sai Lần 1: GV điều khiển Lần 2 : Lớp trưởng điều khiển - 4 hàng dọc - 4 hàng ngang Học vần: Bài :101 uât- uyêt A.Mục đích yêu cầu - HS đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: đất nước ta tuyệt đẹp. * Phóng em Lê viết: uât, uyêt B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài101. Bộ chữ học vần lớp một, bảng con, thanh chữ C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: I.Kiểm tra bài cũ: -4 hs đọc, viết: uân, uyên, chim khuyên, mùa xuân, tuần lễ, huân chương -3 HS lên bảng điền vào chỗ trống con thu..ền, hòa thn, q..yê..n sổ. 1 HS đọc được câu ứng dụng: Chim én bận đi Hôm nay về mở hội Lượn bay như đẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. 1 HS đọc bài SGK II.Dạy - học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: 1.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học vần uât, uyêt 2.Dạy vần: uât Ghi: uât– phát âm mẫu - Yêu cầu h/s phân tích vần uât ( gồm u, â và t) - Yêu cầu h/s so sánh vần uât với ât( giống ât , khác uât có thêm u đầu) - Yêu cầu h/s ghép vần uât - Yêu cầu h/s ghép tiếng xuất - Yêu cầu h/s phân tích tiếng xuất (gồm x trước uât sau, dấu sắc trên âm â) - Ghi: xuất - Cho h/s quan sát tranh sản xuất - Ghi: sản xuất - Chỉnh sửa sai Vần uyêt dạy tương tự 3.Luyện viết: - Viết mẫu và nêu qui trình viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Nhận xét, sửa sai 4.Luyện đọc từ ứng dụng - Đính các từ lên bảng: Luật giao thông băng tuyết Nghệ thuật tuyệt đẹp - Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ (thứ tự, không thứ tự) - Nhận xét, sửa sai 5.Củng cố: *Trò chơi: “ tiếp sức” - Nhận xét, tính điểm thi đua - Gọi h/s đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học Tiết 2: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Hỏi: Tiết trước em học vần gì? - Gọi h/s đọc lại bài tiết 1 - Nhận xét, ghi điểm 3.Luyện tập: a.Đọc câu: - Hướng dẫn h/s quan sát tranh câu ứng dụng - Giới thiệu nội dung tranh và ghi câu ứng dụng lên bảng Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi - Hướng dẫn h/s luyện đọc tiếng, từ, câu - Nhận xét, sửa sai * Đọc SGK - Cho h/s mở sách đọc bài - Theo dõi, sửa sai b.Luyện viết - Cho h/s mở vở tập viết để viết bài - Theo dõi, uốn nắn, sửa sai - Chấm bài một số em, nhận xét tuyên dương c.Luyện nói: đất nước ta tuyệt đẹp - Hướng dẫn h/s quan sát tranh và nói với nhau về cảnh đẹp của đất nước? - Em còn biết những cảnh đẹp nào nữa không? Hãy nói một cảnh đẹp mà em biết! - Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò:Gọi HS đọc lại bài SGK - Dặn HS học bài, tự tìm nhiều tiếng mới, xem bài 102: uynh, uych - Nhận xét chung tiết học - Nhìn bảng phát âm. 2 em. Lớp nhận xét 1 em.. Lớp nhận xét - Ghép vần uâtàđ/v.Đọc trơn.(cá nhân, nhóm) - Ghép tiếng xuấtàđ/v,đọc trơn (cá nhân, nhóm) - 2 em. Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh. - Quan sát tranh SGK. - Đọc: (cá nhân , nối tiếp). - Đọc tổng hợp:uât- xuất-sán xuất (nhóm, lớp). - Đọc cả hai vần (Cá nhân,nhóm, lớp) Giải lao 3’ - Theo dõi g/v viết mẫu - Viết bảng con, 3 hs lên bảng viết. - Lớp nhận xét - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc (cá nhân, nhóm ) - Lớp nhận xét - Tiến hành trò chơi (2 đội ) - Lớp nhận xét -1 HS. Lớp nhận xét - Lớp hát 1 bài - 1 HS. Lớp nhận xét - 6 HS. HS nhận xét - Quan sát tranh câu ứng dụng SGK - Nhẩm đọc tìm tiếng có chứa vần vừa học - Luyện đọc (cá nhân, nhóm) - Đọc tiếp sức - Lớp nhận xét - Mở sách đọc bài - HS đọc nối tiếp. Lớp nhận xét Giải lao - 1 HS nêu nội dung bài viết - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Viết bài vào vở - Nêu yêu cầu luyện nói - Quan sát tranh SGK và nói theo nhóm đôi - Xung phong nói trước lớp -. Lớp nhận xét Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:- củng cố về đọc, viết các số tròn chục, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận ra cấu tạo các số tròn chục (Từ 10 đến 90) Ví dụ số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị II.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bảng phụ II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Bài “Các số tròn chục” - Gọi 1hs đọc các số tròn chục, 1 hs viết - Gọi 3 hs lên bảng điền dấu; . = vào chỗ chấm: 2010 80..80 50...60 9090 30..70 4080 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: Nêu và ghi đề bài 2.Luyện tập:Hướng dẫn hs tự làm các bài tập SGK 3. Thöïc haønh: Hướng dẫn hs thực hành các bài tập SGK Baøi 1/128 : Nối (theo mẫu) - Theo dõi giúp đỡ những hs còn lúng túng - GV nhaän xeùt, sửa saià củng cố đọc, viết các số tròn chục Baøi 2/128 :Viết (theo mẫu) - Phát bảng nhóm cho 3 hs làm bài mang đính lên bảng - Nhận xét, chấm bài 1 số emà củng cố cấu tạo các số tròn chục Baøi 3/128: a) Khoanh vào số bé nhất: 70, 40, 20, 50, 30 b) Khoanh vào số lớn nhất: 10, 80, 60, 90, 70 - GV nhaän xeùtà Củng cố về so sánh các số tròn chục Baøi 4/128:a)Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn: b)Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé: - Cho hs chơi trò chơi “Tiếp sức” - Nhận xét tuyên dươngà củng cố thứ tự các số tròn chục 4.Củng cố:* Chấm bài một số em, nhận xét 5. Hoạt động nối tiếp: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuẩn bị bài Cộng các số tròn chục/129 - Nhắc lại - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS giỏi giải thích bài mẫu - Tự làm bài, 5 HS nối tiếp lên bảng - lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài, 3 hs lên bảng - Lớp nhận xét đổi vở chấm bài - Nêu yêu cầu bài tập - Lớp thi vẽ nhanh - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài - Hai dội mỗi đội 5 em, chơi 2 lượt - Nhận xét .. Thứ năm ngày: 24/02/2011 Học vần: Bài :103 ÔN TẬP A.Mục đích yêu cầu - HS nhớ cách đọc và viết đúng các vần: uê, uy, ươ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych đã học. - Biết đọc đúng các từ ủy ban, hòa thuận, luyện tập và những từ khác chứa các vần có trong bài. Biết đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. - Nghe câu chuyện Truyện kể mãi không hết, nhớ được tên các nhân vật chính của câu chuyện được gợi ý bằng các tranh minh họa trong SGK B. Đồ dùng dạy học: bảng con, thanh chữ, bảng phụ C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: I.Kiểm tra bài cũ: -4 hs đọc, viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, uỳnh uỵch, luýnh quýnh. -1 HS đọc đoạn văn ứng dụng: Thứ năm vừa qua,lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. - 1 HS đọc bài SGK - II.Dạy - học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Bài mới: v 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh trong SGK, hỏi HS: Tranh vẽ gì ? + Tiếng tuế được kết hợp bởi phụ âm đầu gì, vần gì ? + Trong tiếng xuân có vần gì ? + Vần uê, uân có âm đầu là âm gì ? Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại tất cả các vần đã học có âm đầu là u à Ghi đề bài - Những vần nào đã học có u ở đầu - Ghi các vần học sinh nêu ra ở góc bảng. - Gắn lên bảng Bảng ôn đã được chuẩn bị - Yêu cầu học sinh phát biểu bổ sung ( nếu thấy chưa khớp với bảng ôn) v 2: Ôn các vần đã học, ghép âm thành vần a, Các vần vừa học: - Giáo viên đọc âm, yêu cầu học sinh lên bảng chỉ chữ - Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ chữ và đọc âm b, Ghép âm thành vần - Yêu cầu học sinh đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang. v 3: Đọc từ ứng dụng - Đính bảng các từ: ủy ban hòa thuận luyện tập - Gọi học sinh luyện đọc các từ ngữ trên - Giảng từ * Tập viết từ ứng dụng: - Đọc: hòa thuận, luyện tập Nhận xét: Nét nối giữa các con chữ và vần, vị trí của các dấu thanh. v Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn è Nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài trên bảng. Tiết 2 v 1: Đọc lại vần, từ ứng dụng; Đọc bài ứng dụng wYêu cầu học sinh đọc lại bài ở bảng lớp tiết 1 w Đọc bài ứng dụng: - Giới thiệu tranh minh họa SGK - Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi - Yêu cầu học sinh luyện đọc từng dòng thơ, cả đoạn thơ. w Đọc bài SGK:Yêu cầu học sinh mở sách đọc bài v 3: Luyện viết - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở: thác nước, ích lợi - Thu một số vở chấm, nhận xét v 4: Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết - Giới thiệu tranh SGKvà hỏi: Tranh vẽ gì? - Kể chuyện lần 1 - Kể lần thứ 2 (có kèm tranh minh họa) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện thi tài.(hình thức thi: Kể theo tranh) è Nhận xét, tuyên dương những em kể đúng và hay III. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc bài SGK - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài Trường em - Quan sát, trả lời - Nhắc đề - Xung phong trả lời - Theo dõi - Kiểm tra bảng ôn với các vần mà GV đã ghi ở góc bảng; Phát biểu bổ sung - 3 HS - 4 HS - Đọc cá nhân, đồng thanh - Theo dõi - Đọc cá nhân, ĐT - Lắng nghe - Viết bảng con, lớp nhận xét - 6 nhóm: mỗi nhóm một HS tham gia chơi; Lớp nhận xét - Đọc cá nhân, ĐT - Nhẩm tìm tiếng có vần đang ôn; phân tích - Đọc cá nhân, ĐT - Mở sách đọc bài theo y/c GV - Mở vở viết bài theo HD của giáo viên - Đọc tên câu chuyện (CN, ĐT) - Quan sát tranh, trả lời - Lắng nghe - Mỗi tổ cử 1 bạn kể tiếp sức; Lớp nhận xét - 2 HS - Lắng nghe .. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố: - Về Làm tính cộng (Đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100) - Về tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các ví dụ cụ thể). - Về giải toán II. Đồ dùng dạy - học: - Các bó chục que tính, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.: 2. Kiểm tra bài “Cộng các số tròn chục” - Gọi 3 HS lên bảng làm bài: 20 +30 = 10 + 50 = 40 +20 = + + + - Gọi 3 HS lên bảng tính 40 60 80 50 30 10 3. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu: Nêu và ghi đề bài 2.Luyện tập:Hướng dẫn hs tự làm các bài tập SGK 3. Thöïc haønh: Hướng dẫn hs thực hành các bài tập SGK Baøi 1/130 : Đặt tính rồi tính: - Theo dõi giúp đỡ những hs còn lúng túng - GV nhaän xeùt, sửa saià củng cố đặt tính rồi tính các số tròn chục Baøi 2/130 :Tính nhẩm - Nhận xét, chấm bài 1 số emà củng cố cách tính nhẩm các số tròn chục Baøi 3/30: Bài toán có lời văn - Cho hs thảo luận nhóm tìm hiếu bài toán - Gọi hs lên bảng viết tóm tắt - Phát bảng nhóm cho 3 hs làm bài mang đính lên bảng - Chấm bài, nhận xétà Củng cố giải toán có lời văn Baøi 4/130:Nối (Theo mẫu) 20+20 70 40+40 10+60 40 80 20+20 60+20 50 40+30 30+10 10+40 - Cho hs chơi trò chơi “Tiếp sức” - Nhận xét tuyên dươngà củng cố cộng các số tròn chục 4.Củng cố:* Chấm bài một số em, nhận xét 5. Hoạt động nối tiếp: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuẩn bị bài trừ các số tròn chục/131 - Nhắc lại - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS giỏi nêu cách đặt tính, tính - Tự làm bài, 3 HS lên bảng - lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách nhẩm - Tự làm bài. - Phần a) 3 hs lên bảng - Phần b) 2hs lên bảng - Lớp nhận xét đổi vở chấm bài - 2 HS đọc đề toán - Thảo luận nhóm đôi - 1 HS lên bảng. Lớp nhận xét - Tự làm bài vào vở ô li - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài - Hai dội mỗi đội 4 em - Nhận xét .. THỦ CÔNG: CẮT ,DÁN HÌNH CHỮ NHẬT Mục tiêu : - Biết cách kẻ ,cắt, dán hinh chữ nhật -Kẻ,cắt dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản.Đường - Cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đối phẳng . Chuẩn bị giấy kẻ ô li, kéo, thước kẻ hồ dán . Hoạt động của giáo viên Hoạtđộng của học sinh Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu Giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi. +Hình chữ nhật có mấy cạnh ? + Độ dài các cạnh như thế nào ? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hoạt động 2: Giaó viên hướng dẫn mẫu : * Giaó viên hướng dẫn kẻ hình chữ nhật. Để kẻ hình chữ nhật ta phải làm như thế nào? Giaó viên thao tác mẫu từng bước . +Láy điểm A trên mặt tờ giấy kẻ ô. Từ điểm A điếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ , ta được điểm D . +Từ A điếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta được điểm B và C . -nối lần lượt các điểm A - B , B-C , C- D, D- A , ta được hình chữ nhật ABCD . Hoạt động 3 : hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật, và dán -Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật - Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. -Gv cho học sinh kẻ, cắt hình chữ nhật trên tờ giấy vở * GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản. Tận dụng 2 cạnh của tờ giaayslamf hai cạnh hình chữ nhật có độ dài cho trước. N hư vậy, chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại sẽ được hình chữ nhật Gv theo dõi trong quá trình học thực hành . Cuối tieets1 ,GVnhắc học sinh chuẩn bị giấy màu để tiết 2 thực hành Học sinh quan sát hình mẫu Học sinh trả lời ( 4 cạnh) ( 2 cạnh 5 ô và 2 cạnh 7 ô ) Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện theo từng bước của giáo viên . Quan sát và thực hành cắt hình chữ nhật Học sinh quan sát làm mẫu cách bôi hồ Học sinh thực hành . Thứ sáu ngày:2 5/ 02/2011 Tập viết: Tập viết tuần 20: hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh I.Mục đích yêu cầu: - Viết được các từ: hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh - Biết đưa nét đúng qui trình, viết đúng mẫu, đều nét, sạch đẹp - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, giáo dục tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy – học: - Chữ viết mẫu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng viết: viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, lớp viết bảng con. 2.Dạy- học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: Nêu và ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện viết bảng con: * Đính từ: hoà bình - Hỏi: từ hoà bình gồm mấy tiếng? tiếng nào có chứa con chữ ghi âm b? Em hãy nêu qui trình viết chữ b ? các con chữ còn lại có độ cao bao nhiêu?khoảng cách giữa hai chữ là bao nhiêu? - Viết mẫu: - Nhận xét sửa sai * Đính từ: quả xoài, - Hỏi: Em hãy nêu qui trình viết chữ ghi chữ xoài - Viết mẫu: - Nhận xét sửa sai, giảng từ * Đính từ: hí hoáy ,giảng từ - Hỏi: Trong từ hí hoáy những con chữ nào có độ cao bằng nhau? - Em hãy nêu và viết con chữ ghi tiếng hoáy? - Nhận xét sửa sai - Cho HS lên bảng thi viết - Nhận xét tuyên dương * Đính từ: khoẻ khoắn - Em hãy nêu qui trình viết tiếng ghi chữ ghi tiếng khoẻ; khoảng cách giữa hai tiếng là bao nhiêu? - Gọi 1 hs viết chữ đẹp lên viết mẫu. - Nhận xét sửa sai, giảng từ *Các từ còn lại dạy tương tự 3. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài viết - Hỏi: Khoảng cách giữa từ với từ là bao nhiêu? - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Hướng dẫn HS viết từng hàng vào vở - Theo dõi, uốn nắn, sửa sai - Chấm bài một số em, nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương, dặn về nhà luyện viết vào vở luyện viết - Nhận xét chung tiết học - 1 HS nhắc lại - 1 HS đọc lại - Xung phong trả lời, lớp nhận xét - Theo dõi - Viết bảng con, 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc - Xung phong trả lời, lớp nhận xét - Theo dõi - Viết bảng con, 1 hs lên bảng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc - Khoảng 3 hs, lớp nhận xét - 2 HS Lớp nhận xét - Lớp viết bảng con - 1 HS đọc - Xung phong trả lời. - Lớp nhận xét - Lớp nhận xét,Viết bảng con Giải lao - 2 HS - Mở vở đọc lại nội dung bài rồi viết bài Tập viết TV tuần 21 tàu thủy, trăng khuya,tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp I.Mục đích yêu cầu: - Viết được các từ: tàu thủy, trăng khuya,tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp - Biết đưa nét đúng qui trình, viết đúng mẫu, đều nét, sạch đẹp - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, giáo dục tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy – học: - Chữ viết mẫu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng viết: sách giáo khoa, hí hoáy, loay hoay lớp viết bảng con. 2.Dạy- học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: Nêu và ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn luyện viết bảng con: * Đính từ: tàu thủy - Hỏi: từ tàu thủy gồm mấy tiếng? tiếng nào có chứa con chữ ghi âm t ? Em hãy nêu qui trình viết chữ t ? các con chữ còn lại có độ cao bao nhiêu? khoảng cách giữa hai chữ là bao nhiêu? - Viết mẫu: - Nhận xét sửa sai * Đính từ: trăng khuya, - Hỏi: Em hãy nêu qui trình viết chữ ghi chữ khuya - Viết mẫu: - Nhận xét sửa sai, giảng từ * Đính từ: tuần lễ, giảng từ - Hỏi: Trong từ tuần lễ những con chữ nào có độ cao bằng nhau? - Em hãy nêu và viết con chữ ghi tiếng tuần? - Nhận xét sửa sai - Cho HS lên bảng thi viết - Nhận xét tuyên dương * Đính từ: lời khuyên - Em hãy nêu qui trình viết tiếng ghi chữ ghi tiếng khuyên; khoảng cách giữa hai tiếng là bao nhiêu? - Gọi 1 hs viết chữ đẹp lên viết mẫu. - Nhận xét sửa sai, giảng từ *Các từ còn lại dạy tương tự 3. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài viết - Hỏi: Khoảng cách giữa từ với từ là bao nhiêu? - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Hướng dẫn HS viết từng hàng vào vở - Theo dõi, uốn nắn, sửa sai - Chấm bài một số em, nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương, dặn về nhà luyện viết vào vở luyện viết - Nhận xét chung tiết học - 1 HS nhắc lại - 1 HS đọc lại - Xung phong trả lời, lớp nhận xét - Theo dõi - Viết bảng con, 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc - Xung phong trả lời, lớp nhận xét - Theo dõi - Viết bảng con, 1 hs lên bảng - Lớp nhận xét - 1 HS đọc - Khoảng 3 hs, lớp nhận xét - 2 HS Lớp nhận xét - Lớp viết bảng co
Tài liệu đính kèm: