I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Đọc được: uân, uyên; mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng rong bài.
- Viết được: uân, uyên; mũa xuân, bóng chuyền.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc, viết đúng các chữ có vần đã học: uân, uyên; mùa xuân, bóng huyền.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
3. Thái độ:
Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, phấn màu.
- Trò: Bảng con, bộ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
ận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị; viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị)... - Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính. - Thực hiện theo yêu cầu. (hướng dẫn HS 20 có hai chục và 0 đơn vị; viết 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị)... - Hỏi: Còn lại bao nhiêu que tính? - Chốt lại: 50 – 20 = 30 - Trả lời. b) Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính (như trong SGK). - Gọi HS nhắc lại cách tính. - 1 vài HS nhắc lại. Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài trên bảng con. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm. - Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. KQ: 20, 30, 80, 40, 50, 0. - Hướng dẫn cách nhẩm: 50 - 20 = ? Nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục Vậy: 50 - 30 = 20 - Cho HS nhắc lại. - Cho HS tự làm bài và chữa miệng. - Theo dõi - Vài em nhắc lại cách trừ nhẩm. - Làm miệng. KQ: 10, 50, 80,. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề toán. - 2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, và giải: + Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm như thế nào ? - Trả lời. - Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái. - Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu cái kẹo. - Ta lấy số kẹo có cộng với số kẹo thêm. Tóm tắt : Có : 30 cái kẹo Thêm : 10 cái kẹo Có tất cả:. cái kẹo ? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc chữa. - Nhận xét, cho điểm. Đáp số: 40 cái kẹo. - 1 HS thực hiện. KQ: 50- 10> 20..40 – 10 < 40. 4. Củng cố: Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - ôn lại cách trừ các số tròn chục. - Thực hành làm tính trừ trong VBT. Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2013. Tập viết(T.21): hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ... I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết cách viết các chữ: Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ... 2. Kĩ năng: iết đúng mẫu, sạch, đẹp, đều nét . 3. Thái độ: Kiên nhẫn khi luyện viết. II. Đồ dùng dạy- học : - GV : Bài mẫu viết vào bảng phụ. - HS : Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - cho HS viết vào bảng con : vở kịch. - nhận xét. 3. Bài mới : 3.1.giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: HD viết trên bảng con: - treo bảng phụ, hướng dẫn HS nhận xét về chiều cao, cách nối giữa các nét, vị trí dấu phụ. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Chỉnh sửa cho HS. Hoạt động 2. HD viết trong Vở Tập viết: - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. - Hướng dẫn viết. - Cho HS viết bài vào vở Tập viết. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 3. Chấm chữa bài: - Thu chấm 1 số bài, nhận xét. 4 . Củng cố: Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đẹp. 5. Dặn dò : Hướng dẫn luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau. - viết vào bảng con. - Quan sát, nhận xét. - Quan sát. - Tập viết theo yêu cầu của GV. - 2 HS khá đọc, cả lớp theo dõi. - Theo dõi. - Tập viết theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tập viết(T.22): tàu thuỷ , trăng khuya, tuần lễ, ... I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết cách viết các chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, ... 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu, sạch, đẹp, đều nét . 3. Thái độ: Kiên nhẫn khi luyện viết. II. Đồ dùng dạy- học : - GV : Bài mẫu viết vào bảng phụ. - HS : Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạtđộng của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - cho HS viết vào bảng con : áo choàng... - nhận xét. 3. Bài mới : 3.1.giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1:HD viết trên bảng con: - treo bảng phụ, hướng dẫn HS nhận xét về chiều cao, cách nối giữa các nét, vị trí dấu phụ. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Chỉnh sửa cho HS. Hoạt động2. HD viết trong Vở Tập viết: - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. - Hướng dẫn viết. - Cho HS viết bài vào vở Tập viết. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 3. Chấm chữa bài: - Thu chấm 1 số bài, nhận xét. 4 . Củng cố: Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS viết đẹp. 5. Dặn dò : Hướng dẫn luyện viết ở nhà và chuẩn bị bài sau. - viết vào bảng con. - Quan sát, nhận xét. - Quan sát. - Tập viết theo yêu cầu của GV. - 2 HS khá đọc, cả lớp theo dõi. - Theo dõi. - Tập viết theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tự nhiên và xã hội (T.24): Cây gỗ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng. - Nêu được ích lợi của một số cây gỗ. 2. Kĩ năng: - Biết quan sát, phân biệt và nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa , quả của cây gỗ. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây cối; không bẻ cành, ngắt lá. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình ảnh các cây gỗ trong bài 24 SGK. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu ích lợi của cây hoa ? - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: : Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ - Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ và trả lời các câu hỏi sau: - Quan sát và trả lời theo gợi ý. - Tên của cây gỗ này là gì ? - Cây xoan - Nêu các bộ phận của cây ? - Rễ, thân, lá - Cây có đặc điểm gì ? - Kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn, trả lời câu hỏi: + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên một số cây mà em biết ? + Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ + Nêu ích lợi khác của cây gỗ ? - Gọi HS trả lời. - Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ,làm bóng mát, ngăn lũ, làm đồ dùng . 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại: Cây gỗ có ích lợi gì Nhắc nhở HS có ý thứcbảo vệ cây trồng. - Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: - Vận động người thân thực hiện trồng cây. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm bàn. - Cây gỗ được trồng ở vườn rừng. - Cây xoan, cây mỡ, cây lát. - Nhà, giường, tủ, bàn, ghế - Để làm nhà đóng đồ - 1 số HS trả lời trước lớp, HS khác theo dói, bổ sung. - Lắng nghe. - Vài em nhắc lại ích lợi của cây gỗ. Thủ công (T.24): Cắt, dán hình chữ nhật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. - Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. 3. Thái độ: Yêu thích lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình chữ nhật mẫu; 1 tờ giấy kẻ ô. - HS: Giấy màu có kẻ ô. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1:HD hs quan sát và nhận xét: - Hướng dẫn HS quan sát hình chữ nhật mẫu. + Hình chữ nhật có mấy cạnh ? + Độ dài các cạnh như thế nào ? - Quan sát, trả lời. - Chốt lại: Hình chữ nhật có 4 cạnh; 2 cạnh - Nghe. dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hoạt động 2. Hướng dẫn mẫu: a) Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật: - Làm mẫu, yêu cầu HS quan sát. - Quan sát. b) Hướng dẫn cách cắt hình chữ nhật và dán: - Thao tác mẫu từng bước để HS quan sát. - Quan sát. hình chữ nhật. + Cắt theo đường kẻ. + Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật trên giấy. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Thực hành theo hướng dẫn của GV. 4. Củng cố: Nhận xét về tinh thần học tập, đánh giá sản phẩm của học sinh. - Lắng nghe. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Thực hành cắt, dán hình - Láng nghe. chữ nhật. Sinh hoạt (T.24): nhận xét tuần 24 I. Mục tiờu: Gv nhận xột cỏc mặt ưu điểm, nhược điểm của lớp của từng em trong tuần vừa qua. HS nhận thấy cỏc mặt ưu, nhược, cú ý thức vươn lờn trong học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung: - Nền nếp: Thực hiện tốt các nội quy của trường, của lớp đã đề ra. - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô, hòa nhã với bạn bè. Có ý thức tổ chức kỉ luật tốt. - Học tập: + Nhiều em có tiến bộ trong học tập, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp tương đối tốt. + Biết giúp đỡ nhau trong học tập. - Vệ sinh: + Vệ sinh lớp và khu vực phân công sạch sẽ. + Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ. * Tuyên dương: * Phê bình: , - Chưa cố gắng trong học tập: 2. Phương hướng tuần tới: - Đi học đều, đúng giờ. - Kiểm tra giữa học kì II (môn Toán). .. Tiết 4: Mĩ thuật: (24) Vẽ cây, vẽ nhà I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được một số loại cây về hình dáng và màu sắc.Hình dáng của ngôi nhà. - Biết cách vẽ cây, vẽ nhà đơn giản - Vẽ được hình cây, nhà và vẽ màu theo ý thích. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Tranh, ảnh một số cây, nhà . - Hình vẽ minh hoạ cây, nhà . Học sinh: - Vở tập vẽ 1 - Bút chì, bút dạ, sáp màu III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. - Thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu hình ảnh cây và nhà - Cho HS xem tranh, ảnh có cây. + Cây gồm có những gì ? + Lá có màu gì ? + Thân cây màu gì ?... - Quan sát và nhận xét: - Thân cây, cành, lá - Màu xanh, màu vàng - Nâu hay đen. 2- Hướng dẫn HS cách vẽ cây, nhà. - Treo hình minh hoạ và hướng dẫn. + Vẽ cây: Vẽ thân cành trước, vòm lá sau. + Vẽ nhà: Vẽ mái nhà trước... - HD HS vẽ cây theo ý thích trong khuôn khổ giấy đã cho: + Có thể vẽ thêm hình ảnh phụ cho bài vẽ thêm sinh động như: Mây, trời, người, con vật + Vẽ cây, nhà to vừa phải với khổ giấy + Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu. - Theo dõi 3- Thực hành: - Cho học sinh thực hành. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - Thực hành vẽ cây, vẽ nhà. - Vẽ hình xong chọn màu và vẽ theo ý thích. 4- Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài trưng bày cho học sinh nhận xét. - Nhận xét chung giờ học ờ: Quan sát cảnh vật nơi em ở - Quan sát, nhận xét về cách vẽ màu, vẽ hình sắp xếp hình. Soạn, ngày 3/ 3/ 2010 Giảng, Thứ 6/ 5/ 3/ 2010 Tiêt1: Tập viết:(21) Hoà bình, hí hoáy, khẻ khoắn ... I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết đúng các chữ:hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết. - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ 31, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết mẫu sẵn trên bảng lớp HS : - Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: uỷ ban. - Viết vào bảng con, 1 em lên bảng viết - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát, nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc bài ( trên bảng lớp) - 1 vài HS đọc. - Gợi ý cho học sinh nhận xét. - Nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 3. Hướng dẫn viết. - Viết kết hợp hướng dẫn. - Quan sát, tập viết trên bảng con - Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho học sinh 4.Hướng dẫn HS viết trong vở. - Hướng dẫn và giao việc. - Viết theo mẫu trong vở tập viết - Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. Giúp đỡ HS yếu. 5. Chấm chữa bài. - Thu một số vở chấm điểm. - Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu. - Chữa lỗi trong vở viết. 6. Củng cố dặn dò. - Tuyên dương bài viết đẹp, trình bày sạch. - Nhắc nhở những học sinh còn viết xấu - Nhận xét chung giờ học. - Nghe, ghi nhớ. * Hướng dẫn HS luyện viết ở nhà. Tiêt2: Tập viết:(22) Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ... I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ,giấy pơ-luya,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết. - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ 31, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết mẫu sẵn trên bảng phụ HS : - Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát, nhận xét. - Treo bảng phụ: - Yêu cầu học sinh đọc bài (trên bảng phụ) - 1 vài HS đọc. - Gợi ý cho học sinh nhận xét. - Nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 3. Hướng dẫn viết. - Viết kết hợp hướng dẫn. - Quan sát, tập viết trên bảng con - Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho học sinh 4.Hướng dẫn HS viết trong vở. - Hướng dẫn và giao việc. - Viết theo mẫu trong vở tập viết - Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. Giúp đỡ HS yếu. 5. Chấm chữa bài. - Thu một số vở chấm điểm. - Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu. - Chữa lỗi trong vở viết. 6. Củng cố dặn dò. - Tuyên dương bài viết đẹp, trình bày sạch. - Nhắc nhở những học sinh còn viết xấu - Nhận xét chung giờ học. - Nghe, ghi nhớ. * Hướng dẫn HS luyện viết ở nhà. Trường em (trang. 46) Bàn tay mẹ (trang. 56) Vẽ ngựa (trang. 61) Hoa ngọc lan (trang. 64) Mưu chú sẻ (trang . 70) Ngôi nhà (trang. 82) Vì bây giờ mẹ mới về (trang. 88) Tuần 24 Thứ hai ngày 12tháng 02 năm 2007 Chào cờ Bài 4: Tập đọc Bàn tay mẹ a- Mục tiêu: 1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ - Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng - Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy 2- Ôn các vần an, at: - HS tìm được tiếng có vần an trong bài. - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at 3- Hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn. 4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK - Bộ thực HVTH - Sách tiếng việt 1 tập 2 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt) - Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - GV nhận nét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xưởng: Bàn tay gầy nhìn rõ xương + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - HS đọc theo hướng dẫn của GV - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. - Mỗi đoạn 3 HS đọc + Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - HS đọc, HS chấm điểm - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS 3- Ôn tập các vần an, at: a- Tìm tiếng có vần an trong bài: - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. - HS tìm: Bàn - Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt: - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at? - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . - HS khác bổ sung - Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc b- Luyện nói: Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu Mẫu: H: Ai nấu cơm cho bạn ăn. T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương - Nhận xét chung giờ học ờ: Học lại bài - Xem trước bài "Cái bống" Tập viết Tiết 24: Tô chữ hoa: C A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : C - Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc - Viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước. - 2 HS lên bảng viết - Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS - Nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa C: - GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi . H: Chữ C hoa gồm những nét nào ? - Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C. - HS theo dõi và tập viết trên bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng. - Cả lớp đọc ĐT - Phân tích tiếng có vần an, at - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ. - HS viết trên bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho HS tô chữ và viết vào vở - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu. - 1 HS nêu - HS tô và viết theo hướng dẫn + Thu vở và chấm 1 số bài - Khen những HS được điểm tốt 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần an, at - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ - Nhận xét chung giờ học ờ: - Viết bài phần B - HS tìm - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2006 Thể dục: Bài 24 Bài thể dục - đội hình đội ngũ I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Học động tác điều hoà Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng - Biết điểm đúng số, rõ ràng II- Địa điểm - Phương tiện: III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Phương pháp tổ chức A- Phần cơ bản: 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối - Chạy nhẹ nhàng - Trò chơi: Múa, hát tập thể B- Phần cơ bản: 1- Học động tác điều hoà: - GV nêu tên động tác, giả thiết va làm mẫu x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành 1 hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - Lưu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơi chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng - Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện. (tổ trưởng điều khiển) 2- Ôn toàn bài thể dục đã học: - GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo 3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số 4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh - HS tập ôn theo nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Lớp trưởng điều khiển - HS chơi thi theo tổ - (GV theo dõi, điều khiển) C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở HS giao bài) - Xuống lớp x x x x x x x x (GV) ĐHXL Tiết 3: Chính tả: Bàn tay Mẹ A- Mục tiêu: - HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi - Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT - GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại - GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép - 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết - Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV thu vở chấm 1 số bài - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vần an hay at - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? Bức tranh vẻ cảnh gì ? - Giao việc: - Đánh vần, tát nước - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở Bài 3: Điền g hay gh: Tiến hành tương tự bài 2 - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. Đáp án: Nhà ga; cái ghế 4- Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà. - HS nghe và ghi nhớ. Bài 5: Tập đọc: Cái bống A- Mục tiêu: 1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống. - Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. - Đọc thuộc lòng bài đồng dao 2- Ôn các vần anh, ach: - Tìm được tiếng có vần anh trong bài Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách 3- Hiểu: - HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống. - Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. 4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK - Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1. (GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - GV Y/c HS tìm và ghi bảng
Tài liệu đính kèm: