Giáo Án Lớp 1 - Tuần 24 - Hồ Thị Xuân Hương

I. Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

II. Đồ dùng: tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 24 - Hồ Thị Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t vở bài tập. 
II. Đồ dùng: Bảng con, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
a. Đọc bài SGK.
- Gọi HS nhắc tên bài học.
- Cho HS mở SGK luyện đọc 
b. Hướng dẫn viết bảng con.
- Cho HS lấy bảng con ra GV đọc cho HS viết: mùa xuân, bóng chuyền, huân chương, chim khuyên, tuần lễ, kể chuyện, quần áo, bạn tuấn, duyên dáng, huyền thoại, luyện tập, truyện đọc,... 
- Yêu cầu HS tìm gạch chân dưới các tiếng, từ mang vần mới ôn.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập trang 17 VBT.
- Dẫn dắt hướng dẫn lần lượt từng bài rồi cho HS làm từng bài vào vở. 
 - Chấm chữa bài và nhận xét.
Bài 1: Nối.
- Bài tập y/cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập.
Bài 2: Điền vần uân hay uyên.
Y/cầu HS quan sát tranh để điền vần cho phù hợp.
Bài 3: Viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở bài tập.
Mỗi từ một dòng: Huân chương, kể chuyện.
III. Trò chơi:
- Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần mới học.
- HS nêu từ nào GV cho HS viết bảng con từ đó.
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân và cho HS đánh vần, đọc trơn.
- Nhận xét - đánh giá tuyên dương 
III. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài đã ôn
- Xem trước bài 101: uât, uyêt. 
- Ôn tập: uân, uyên.
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- HS viết bảng con. 
- gạch chân dưới các tiếng từ có vần vừa ôn
- HS làm bài tập vào vở bài tập
- HS nối từ tạo từ: Mỗi tuần lễ – có bảy ngày, giờ kể chuyện – cô kể rất hay, các anh chị – đang chơi bóng chuyền .
HS điền: Khuyên tai, lò luyện thép, khuân vác
- HS tham gia trò chơi.
 Luyện toán:
Ôn: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu cho HS kỹ năng giải toán có lời văn và các số tròn chục. Áp dụng để làm tốt bài tập. 
II. Đồ dùng: Bảng con, phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi HS nhắc tên bài học?
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Viết (theo mẫu)
a. Năm mươi : 50 30 : Ba chục
 Hai mươi : ... 60 : .............
 Chín mươi : ... 40 : .............
 Bảy mươi : ... 80 : .............
b. Sáu chục : 60 50 : Năm chục
 Hai chục : ... 80 : .............
 Bảy chục : ... 10 : .............
 Chín chục : ... 40 : .............
- Cho HS làm vở bài tập. Kiểm tra, nhận xét. 
Bài 2 : Đội văn nghệ của lớp 1A có 10 bạn nữ và 8 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của lớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài giải:
Đội văn nghệ của lớp 1A có tất cả số bạn là:
10 + 8 = 18 ( bạn )
Đáp số: 18 bạn
- Cho HS làm bảng con. Kiểm tra, nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
 Có : 14 con gà Bài giải:
Mua thêm : 5 con gà Số con gà có tất cả là:
Có tất cả : ... con gà 14 + 5 = 19 ( con )
 Đáp số: 19 con gà
- Cho HS làm v ào vở ô ly 
Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
80 ... 70 10 ... 60 80 ... 50 20 ... 40
70 ... 40 50 ... 80 50 ... 90 30 ... 80
Bài 5: 
Khoanh vào số bé nhất: 30 50 90 10 70
Khoanh vào số lớn nhất: 20 60 40 80 50
- Chấm chữa bài, nhận xét tuyên dương
III. Dặn dò: Ôn lại các bài đã ôn tập
- Xem trươc bài 90: Luyện tập. 
- Ôn: Củng cố luyện tập. 
- Làm bảng con.
- Làm vở bài tập.
- Làm vở bài tập.
HS làm và nêu cách làm
Luyện đạo đức:
Ôn: Đi bộ đúng quy định 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở buổi sáng
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ? 
- GV: Nêu một số câu hỏi - Gọi HS trả lời 
+ Khi đi bộ trên đường có vĩa hè, chúng ta phải đi như thế nào?
+ Tên đường đi học, em đi như thế nào, kể cho cô và các bạn cùng nghe?
- Quan sát tranh và thảo luận
+ Các bạn nào đi đúng qui định?
+ Các bạn nào đi sai qui định? Vì sao?
+ Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp nguy hiểm gì?
+ Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì với bạn?
- Giáo viên kết luận.
HĐ2: Liên hệ thực tế
- Giáo viên hướng dẫn, học sinh tự liên hệ
- Nhận xét. Giáo viên kết luận
III. Dặn dò: 
Thực hiện tốt các điều đã học
- Xem tiếp bài tiếp theo 
- Đi bộ đúng qui định 
- Đi trên vĩa hè về bên phải
- Học sinh kể
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận
 	Thứ 3 ngày 15 tháng 02 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 101: uât – uyêt ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và câu ứng dụng. Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Huân chương, chim khuyên, tuần lễ, kể chuyện. Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần uât. 
Ghi bảng uât. phát âm mẫu: uât
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần uât
- Lệnh mở đồ dùng cài vần uât. 
Đánh vần: uâ – t – uât. Đọc: uât. Nhận xét
- Lệnh lấy âm x ghép trước vần uât dấu sắc nằm trên âm â để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Xuất.
- Đánh vần: Xờ – uât – xuât – sắc – xuất. Đọc: Xuất. Giới thiệu tranh từ khoá: sản xuất. Giải thích.
* dạy vần uyêt ( Tương tự dạy vần uât )
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Những đêm nào trăng khuyết
 Trông giống con thuyền trôi
 Em đi, trăng theo bước
 Như muốn cùng đi chơi.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Đất nước ta tuyệt đẹp)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 102 cho tiết sau: uynh, uych.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: uât (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần uât, ghép vần uât
Cài ghép tiếng: Xuất
- Phân tích. Đánh vần: Xờ – uât – xuât – sắc – xuất (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: Xuất. Lắng nghe. 
- Đọc: Sản xuất
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
II. Đồ dùng: Bảng phụ nam châm, Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi HS đếm các số tròn chục từ 10 đến 90 và 1 HS đếm từ 90 – 10 
Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. GV ghi: 30, 80, 10, 50, 60. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tổ chức trò chơi. Nêu yêu cầu ( HS khá, giỏi )
Thi đua 2 đội. Nhận xét
Bài 2: Làm miệng
GV Hdẫn HS phân tích cấu tạo số bằng que tính
Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu. 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con
Nhận xét
Bài 4: Nêu yêu cầu. Tổ 1, 2 làm câu a
Tổ 3, 4 làm câu b. Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở
Bài sau: Cộng các số tròn chục 
- Học sinh đếm
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Nối chữ và số
- Học sinh thực hiện và trả lời
- Khoanh vào số lớn và số bé nhất
- Học sinh làm bảng con
Thủ công: 
Cắt dán hình chữ nhật
I. Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II. Đồ dùng: Hình chữ nhật mẫu, giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng của HS và nhận xét. Nhận xét tiết học, sản phẩm trước
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Quan sát và nhận xét:
GV đưa hình chữ nhật mẫu. HS quan sát trả lời
Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào?
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu:
B1: Kẻ hình chữ nhật:
Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô, ta được điểm D
Từ điểm A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C
Nối 4 điểm lại với nhau A, B, C, D ta được hình chữ nhật
B2: Cắt hình chữ nhật và dán
Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật
Bôi hồ, dán sản phẩm vào vở
Chú ý: Ta có thể tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của HCN ta có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại
HĐ3: HS thực hành trên giấy vở:
Giáo viên quan sát - nhắc nhở
III. Củng cố, dặn dò: Về nhà tập cắt
Bài sau: Thực hành.
- Học sinh để các đồ dùng thủ công lên bàn. 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát 
- Học sinh thực hành
Buổi chiều GV chuyên dạy
Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt: 
Bài 102: uynh – uynh ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và câu ứng dụng. Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Luật giao thông, băng tuyết, nghệ thuật, tuyệt đẹp. Đoạn ứng dụng.Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần uynh. 
Ghi bảng uynh. phát âm mẫu: uynh
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần uynh
- Lệnh mở đồ dùng cài vần uynh. 
Đánh vần: uy – nh – uynh. Đọc: uynh. Nhận xét
- Lệnh lấy âm h ghép trước vần uynh để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Huynh.
- Đánh vần: Hờ – uynh – huynh. Đọc: Huynh. Giới thiệu tranh từ khoá: Phụ huynh. Giải thích.
* dạy vần uych ( Tương tự dạy vần uynh )
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang)
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý. 
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài 103 cho tiết sau: Ôn tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: uynh (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần uynh, ghép vần uynh
Cài ghép tiếng: Huynh
- Phân tích. Đánh vần: Hờ – uynh – huynh (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: Huynh. Lắng nghe. 
- Đọc: Phụ huynh
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán: 
Cộng các số tròn chục
I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng.
II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: GV gọi HS đọc từ 10 đến 90 và 90 – 10. Gọi HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống
10
50
Lớp làm bảng con. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu cách cộng các số tròn chục.
B1: Hdẫn HS thao tác trên que tính
Cho HS lấy 3 bó que tính và 2 bó que tính. Hỏi:
3 chục + 2 chục = ?chục
B2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng
 Đặt tính:
 + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
 Vậy 30 + 20 = 50
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu ( HS khá, giỏi). Gọi HS đọc đề và làm bài vào bảng con. Nhận xét
Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu ( HS khá giỏi làm mẫu một trường hợp và nêu cách nhẩm )
Thi đua theo tổ. Nhận xét
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt
Gọi học sinh lên giải. Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại cách đặt tính và tính
Bài sau: Luyện tập 
- Học sinh đếm
- 2 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Học sinh thực hiện
- 5chục
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện
Vài học sinh nêu
- Cộng các số tròn chục
- 2 học sinh lên bảng làm
- Học sinh làm bảng con
- Tính nhẩm
- Học sinh tóm tắt và giải
Tự nhiên và xã hội:
Cây gỗ
I. Mục tiêu: Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ. chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
KN: kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ. phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
II. Đồ dùng: Hình ảnh các cây gỗ trong sgk. Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên xã hội. 
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Hôm trước chúng ta học bài gì?
Hãy nêu ích lợi của cây hoa? Nhận xét - cho điểm
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Quan sát cây gỗ
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
GV hướng dẫn học sinh quan sát cây gỗ (tranh)
Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây?
Cây có đặc điểm gì?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Học sinh trình bày
KL:
HĐ2: Làm việc với sgk
B1: Thảo luận nhóm đôi
Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên một số cây mà em biết? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? Cây gỗ có lợi ích gì?
B2: Trình bày
Nhận xét - kết luận
III. Củng cố, dặn dò:
Em hãy cho biết ích lợi của cây gỗ?
Nhắc nhở học sinh luôn có ý thức bảo vệ cây trồng
Bài sau: Con cá
- Cây hoa
- Học sinh trả lời
- Nhận xét
- Học sinh quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm 4
- Trình bày
- Nhận xét
- Thảo luận
- Trình bày
- Nhận xét
Buổi chiều cô Thuỷ dạy
Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt:
Bài 103: Ôn tập ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được các vần, các từ ngữ câu ứng từ bài 98 – 103. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 – 103. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. HS khá giỏi: Kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Luýnh quýnh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, uỳnh uỵch.Nxét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Ôn tập
- GV nêu các vần đã học từ bài 98 đến bài 103, gắn bảng.
B1: Ôn về các chữ chứa vần đã học
- GV yêu cầu HS chỉ các chữ chưa vần đã học trong tuần.
- Cho HS đọc, nhận xét.
B2: Ghép chữ thành vần.
GV hướng dẫn HS thực hiện
B3: Đọc từ ứng dụng: ủy ban, hoà thuận, luyện tập.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS
B4: Hướng dẫn tập viết: Hoà thuận, luyện tập.
- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài tiết 1 trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Sóng nâng thuyền
 Lao hối hả
 Lưới tung tròn
 Khoang đầy cá
 Gió lên rồi
 Cánh buồm ơi.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện kể chuyện: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện kể hôm nay là gì? ( Truyện kể mãi không hết.)
Lần 1: GV kể cả câu chuyện.
Lần 2: GV kể theo nội dung từng tranh
- Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe trong nhóm.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý, giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS chỉ và đọc: Cá nhân, bàn, tổ, lớp
- HS thực hiện ở bảng cài từ âm hàng ngang, hàng dọc ghép chữ
- HS viết bảng con
- HS luyện đọc câu ứng dụng
- Viết vào vở tập viết
- Luyện kể trong nhóm
- Trình bày trước lớp.
Toán:
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. GV ghi: 
 + + + Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hdẫn HS làm bài tập
Bài 1: Nêu yêu cầu ( HS khá nêu )
GV hướng dẫn mẫu bài 1. Nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu
Gọi HS thi đua thông qua trò chơi bắn tên
Bài 3: Nêu đề toán
Gọi 1 HS lên tóm tắt đề toán và giải. Nhận xét
Bài 4: Nêu yêu cầu. Cho HS chơi trò chơi
Cho hai đội lên thi đua nối. Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà làm các bài tập vào vở
Bài sau Trừ các số tròn chục.
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con
- Tính nhẩm
- 1 học sinh đọc
- Học sinh tóm tắt và giải
- Học sinh tham gia chơi
Viết đúng - viết đẹp:
Bài tuần 24
I. Mục tiêu: 
HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS.Áp dụng để viết vở đúng đẹp. 
II. Đồ dùng: Vở luyện viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
 - Kiểm tra vở luyện của HS
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
- HĐ1: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu lên bảng
Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Kiểm tra nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết vở
Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con chữ.
- Y/cầu viết vào vở
-Thu chấm và nhận xét.
III. Dặn dò: 
- Tập viết thêm ở nhà.
- HS theo dõi
- HS thực hành viết theo yêu cầu
Buổi chiều cô Thuỷ dạy
Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tiếng Việt:
Tập viết tuần 20
I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,  kiểu chữ viết thường, 
cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong
 vở tập viết.
II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.Vở tập viết, bảng con.
 III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Viết bảng con: tuốt lúa, hạt thóc, màu 
sắc (2 HS lên bảng lớp, cả lớp 
viết bảng con). Nhận xét, ghi điểm
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu: Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn
Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng?
- Giảng từ khó. GV viết mẫu 
- Hướng dẫn viết bảng con
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
HĐ2: Thực hành 
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần
 nối nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu
 về nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung 
của bài viết. Về luyện viết ở nhà.
+ HS thực hiện theo yêu cầu nội dung KT của giáo viên 
4 HS đọc và phân tích
HS viết bảng con
Học sinh trả lời yêu cầu bài 
- Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- HS viết vào vở
Tiếng Việt: 
Tập viết tuần 21
I. Mục tiêu: Viết đúng các chữ: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya, tuần lễ, kiểu chữ viết thường, 
cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. HS khá giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở 
tập viết 1, tập 2
II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. Vở tập viết, bảng con.
 III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: 
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu: Tàu thuỷ, giấy pơ – luya,
Tuần lễ. 
Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng?
- Giảng từ khó. GV viết mẫu 
- Hướng dẫn viết bảng con
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
HĐ2: Thực hành 
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối
 nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu
 về nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại nội
 dung của bài viết.Về luyện viết ở nhà
HS thực hiện theo yêu cầu nội dung KT của giáo viên 
 HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con
Học sinh trả lời yêu cầu bài 
- Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- HS viết vào vở
Toán:
Trừ các số tròn chục 
I. Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng: Các bó que tính, Sách giáo khoa. Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi 2 học sinh lên bảng làm
 + + + + 
Lớp làm bảng con. Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục 
B1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính
Cho HS lấy 5 bó que tính bớt đi 2 bó que tính. 
Hỏi: 5 chục – 2 chục = ? chục
B2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ:
Đặt tính:
 – 0 trừ 0 bằng 0, viết 0
 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 Vậy 50 - 20 = 30
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm
Nhận xét
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS tính và đọc kết quả. Nhận xét
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. Gọi HS lên tóm tắt và giải. Nhận xét
Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu
50 – 10. . .20 30 . . .50 – 20 40 – 10. . .40
Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập
Bài sau: Luyện tập 
- 2 học sinh lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Học sinh thực hiện trên que tính
- 3chục
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 24 2 buoi CKTKN.doc