A- Mục tiêu:
- Nhận diện đợc các vần uân và uyên so sánh đợc chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.
- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ? - 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Chữa bài: - HS làm tơng tự nh phần a - Chữa miệng BT2 - GV nhận xét - 1 HS đọc bài làm của mình H: Các số tròn chục có gì giống nhau ? - 1 HS nhận xét H: Hãy kể tiếp các số tròn chục, ngoài các số trong BT2. - Đều có đơn vị là 0 - HS kể: 10, 20, 30, 60, 90 Bài 3: - Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất - HS làm trong sách - Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra chéo a (20) b (90) Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cho HS làm bài, GV đồng thời gắn lên bảng - Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng viết 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi "Tìm nhà" - HS chơi tập thể - Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 - 90, và từ 90 - 10. - HS đọc đồng thanh - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài - Chuẩn bị trớc tiết 94. - HS nghe và ghi nhớ Học vần: Uât –uyêt A- Mục tiêu: - HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống. - Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh. - Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần - GV nhận xét và cho điểm. - 1 vài HS đọc bài - 2 HS lên bảng viết: Sản xuất, duyệt binh II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy vần: vần uât: a- Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần uât và hỏi : - Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ? - Vần uât do 3 âm ghép lại đó là âm â, u, t. - Hãy phân tích vần uât ? - Hãy so sánh vần uât với uân ? - Hãy đánh vần giúp cô ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Vần uât có u đứng trước, â đứng giữa và t đứng sau. - Giống: âm đầu và giữa vần - Khác: âm cuối vần - u - â - tờ - uât - HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp) b- Tiếng và từ khoá: - Y/c HS gài vần uât, tiếng xuất. - GV ghi bảng: Xuất - Hãy phân tích tiếng xuất ? - Hãy đánh vần tiếng xuất ? - HS thực hành = bộ đồ dùng - HS đọc lại. - Tiếng xuất có âm x đứng trớc, vần uất đứng sau, dấu (/ ) trên â. - xờ - uât - xuât - sắc - xuất - HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - GV theo dõi chỉnh sửa. + GV đa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. Vần uyêt: (Quy trình tơng tự nh vần uât) - Cấu tạo: Vần uyêt gồm 3 âm ghép lại là u, yê và t; u đứng đầu, yê đứng giữa và t đứng cuối - Đánh vần và đọc: - u - yê - tờ - uyêt Dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt Duyệt binh d- Đọc từ ứng dụng: - Bạn nào có thể đọc đợc các từ ứng dụng - Y/c HS tìm tiếng có vần - 1, 2 HS đọc - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - GV giải nghĩa từ (nhanh, đơn giản) - Gọi HS đọc bài - HS đọc CN, nhóm, lớp 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài - GV chỉ phần bài của T1 theo TT và không theo TT cho HS đọc. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ các bạn nhỏ đi chơi trong đêm trăng - GV đọc mẫu bài. - 1 HS khá đọc - Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học. + Nêu Y/c luyện đọc - HS tìm: khuyết - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc cả bài - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc đt c- Luyện nói theo chủ đề: Đất nớc ta tuyệt đẹp. - Hãy nêu chủ đề bài luyện nói ? - Chủ đề bài luyện nói là: Đất nớc ta tuyệt đẹp - Gợi ý cho HS nói theo chủ đề: ? Đất nước ta có tên gọi là gì ? ? Xem tranh & cho biết đó là cảnh ở đâu của đất nước ? - Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta ? - HS thảo luận nhóm 2 theo gợi ý của GV - Hãy kể về một cảnh đẹp của quê hương mà em biết ? - 1 vài HS trình bày - gọi một vài HS trình bày trước lớp. c,Luyện viết: GV viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết HS viết vào bảng con ,viết vào vở tập viết GV theo dõi giúp đỡ cho hs yếu - HS khác nhận xét, bổ sung. 4- củng cố - dặn dò: + trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần mới học. - Gọi HS đọc lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà. - HS chơi thi giữa các tổ - 1, 2 HS đọc trong SGK - HS nghe và ghi nhớ. Tự nhiên xã hội: Cây gỗ A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm đợc tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Nắm đợc các bộ phận chính của cây gỗ 2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ - Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây. 3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá. B- Chuẩn bị: - Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK - Phần thởng cho trò chơi. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu ích lợi của cây hoa ? - HS nêu - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ - Cho HS quan sát các cây ở sân trờng để phân biệt được cây gỗ với cây hoa. - Tên của cây gỗ là gì ? - Các bộ phận của cây ? - Cây có đặc điểm gì ? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung + GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa nhng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. - Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau H: Cây gỗ đợc trồng ở đâu ? H: Kể tên một số cây mà em biết ? H: Kể tên những đồ dùng đợc làm bằng gỗ ? H: Cây gỗ có ích lợi gì ? + GV chốt lại nội dung 4- Hoạt động 3: Trò chơi + Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ. + Cách làm: - Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: Bạn tên là gì ? Bạn trồng ở đâu ? Bạn có ích lợi gì ? 5- Củng cố - Dặn dò: H: Cây gỗ có ích lợi gì ? - NX chung giờ học ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Thân, cành, lá - Cây cao và thấp: to và nhỏ - HS chú ý nghe - HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung - ở vườn, rừng - HS kể - bàn, ghế, giường. - Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. - HS thực hiện nh HD. Thứ 4 ngày 10 tháng 2 năm 2010 Thể dục: Bài thể dục - đội hình đội ngũ I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Học động tác điều hoà Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng - Biết điểm đúng số, rõ ràng II- Địa điểm - Phương tiện: Sân thể dục III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Phơng pháp tổ chức A- Phần cơ bản: 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối - Chạy nhẹ nhàng - Trò chơi: Múa, hát tập thể B- Phần cơ bản: 1- Học động tác điều hoà: - GV nêu tên động tác, giả thiết va làm mẫu x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành 1 hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - Lu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơi chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng - Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện. (tổ trởng điều khiển) 2- Ôn toàn bài thể dục đã học: - GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo 3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số 4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh - HS tập ôn theo nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Lớp trởng điều khiển - HS chơi thi theo tổ - (GV theo dõi, điều khiển) C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở HS giao bài) - Xuống lớp x x x x x x x x (GV) ĐHXL Toán: Cộng các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả vào phép tính cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. B- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu KT, phấn màu, bảng gài. C- Các hoạt đôịng dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 70, 10, 20, 80, 50 - Y/c HS dưới lớp phân tích số 30, 90 ? - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng - Số 30 gồm 3 chục 0 đơn vị Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu phép cộng 30+20 (Tính viết) - Sử dụng bảng gài, que tính và bộ đồ dùng dạy học toán. - GV gài 3 chục que tính lên bảng gài H: Em đã lấy bao nhiêu que tính ? - Y/c HS lấy thêm 2 chục que tính nữa H: Em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính ? - GV gắn bảng H: Cả hai lần em lấy được bao nhiêu que tính ? H: Em đã làm ntn ? H: Hãy đọc lại phép cộng KL: Để biết cả hai lần lấy được bao nhiêu que tính chúng ta phải làm tính cộng. 30+20 = 50 + HD HS cách đặt tính H: Số 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Ghi 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị - GV ghi số 30 và dấu cộng ngoài phần bảng kẻ Hỏi tương tự và viết sô 20 dưới số 30 ,số 0 thẳng số 0 ,số 2 thẳng số 3 H: Đặt như vậy nghĩa là thế nào ? - HS lấy 3 chục que tính theo Y/c - 30 que - HS lấy 2 chục que tính - 20 que tính - 50 que - HS nêu 30+20= 50 - 3 chục, 0 đơn vị Nghĩa là đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng - Để tính đúng chúng ta tính theo TT nào ? - Gọi 1 HS tính miệng, GV đồng thời ghi bảng 30 + 0 cộng 0 bằng 0 viết 0 20 + 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 50 - hàng chục - Tính từ phải sang trái 2- Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS nêu Y/c H: Khi thực hiện phép tính ta phải chú ý gì ? - GV KT kết quả của tất cả HS - Y/c HS nêu cách tính của phép cộng 40+50 ? Bài 2: - HS HS cộng nhẩm các số tròn chục GV nói: Ngoài cách tính như vừa học, ta cũng có thể tính nhẩm. Chẳng hạn tính: 20+30 H: Hai mươi còn gọi là mấy chục ? Ba mươi còn gọi là mấy chục ? Ba chục cộng 2 chục bằng mấy chục ? Vậy 20 + 30 bằng bao nhiêu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán: - Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải Tóm tắt: Thùng 1: 20 gói bánh Thùng 2: 20 gói bánh Cả hai thùng: . Gói bánh - GV hỏi HS thêm về cách trả lời cho điểm. 3- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Lá + Lá = hoa - Nhận xét chung giờ học ờ: ôn lại bài. - Tính - Viết kết quả thẳng hàng với phép tính. - HS làm bài trong sách: 1 HS đọc HS khác nhận xét. - HS lên bảng chữa bài, đọc cách tính. - 2 chục - 3 chục - 5 chục - 50 - HS dựa vào cách tính nhẩm trên để làm và đọc kq' - 2 HS đọc - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng Bài giải: Cả hai thùng đựng được là: 20 + 20 = 40 (gói) Đ/s: 40 gói Học vần Uynh - Uych A- Mục tiêu: - HS nhận diện được các vần uynh, uych so sánh được chúng với nhau và với các vần khác trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu vần. - HS đọc và viết đúng: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm uât hay uyêt l . Pháp trăng kh.. qu.. ngã sản x.. - Gọi HS đọc lại bài - GV nhận xét và cho điểm - HS lên bảng điền vần - 1 vài em lần lợt đọc trong SGK II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: uynh: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần uynh và hỏi: - Vần uynh do mấy âm tạo nên ? Đó là những âm nào ? - Vần uynh do 3 âm tạo nên đó là âm u, y và nh - Hãy phân tích vần uynh ? - Vần uynh có u đứng trớc, y đứng giữa, nh đứng sau - Hãy so sánh uynh với uy ? - Giống: Đều có uy - Khác: uynh có thêm nh ở cuối - u - y - nhờ - uynh - Vần uynh đánh vần ntn ? - HS đánh vần, đọc trơn Cn, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa b- Tiếng, từ khoá: - Y/c HS tìm và ghép vần uynh và tiếng huynh - HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép - GV ghi bảng: huynh - Hãy phân tích tiếng huynh ? - HS đọc lại - Tiếng huynh có âm h đứng trớc, vần uynh đứng sau - Hãy đánh vần tiếng huynh ? - Hờ - uynh - huynh - HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp) + GV gt và ghi bảng từ khoá: phụ huynh - GV chỉ theo TT và không theo TT: uynh -huynh - phụ huynh - HS đọc trơn Cn, lớp - HS đọc ĐT Vần uych: (Quy trình tơng tự vần uynh) - Vần uych gồm 3 âm ghép lại; u đứng trớc, y đứng giữa và ch đứng sau - So sánh uynh với uych : Giống: đều có uy ở đầu Khác: uych kết thúc = ch Uynh kết thúc = nh Đánh vần và đọc: - u - y - chờ - uych - hờ - uych - huych - nặng - huỵch - ngã huỵch d- Đọc từ ứng dụng: - HS đọc Cn, nhóm, lớp - Y/c HS đọc bài và tím tiếng có vần vừa học. - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - GV HD thêm và giải nghĩa từ + NX chung tiết học. Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc - HS đọc Cn, nhóm, lớp + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : - Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Các bạn đang trồng cây xanh GV: Đó là việc làm rất tốt, vậy ai giúp đỡ các bạn có cây xanh để trồng, chúng ta cùng đọc bài để biết điều đó nhé. - HD và giao việc - HS đọc Cn, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa b- Luyện nói theo chủ đề: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - GV treo tranh và Y/c HS lên chỉ và nói tên từng loại đèn. - 1 HS lên chỉ và nói - GV HD và giao việc. - HS thảo luận nhóm 2, trao đổi về các loại đèn Gợi ý: - Đèn nào dùng điện để thắp sáng ? - Đèn nào dùng dầu để thắp sáng - Nói về 1 loại đèn em vẫn dùng để đọc sách ở nhà? - Gọi đại diện nhóm lên trình bày c,Luyện viết: GV viết mẫu lên bảngvà hướng dẫn quy trình viết HS taapj viết vào bảng con –GV nhận xét sửa sai -HS luyện viết vào vở tập viết - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: tìm tiếng có vần - HS chơi thi giữa các tổ - Cho HS đọc lại bài - GV NX chung giờ học - 2 HS đọc trong SGK ờ: - Ôn lại bài - Chuẩn bị trớc bài ôn tập - HS nghe và ghi nhớ. Thứ 5 ngày tháng 2 năm 2010 Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 10 - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể) - Rèn luyện kỹ năng giải toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT HS về tính cộng nhẩm các số hàng chục - GV theo dõi, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm BT Bài 1: - Gọi HS nêu nhiệm vụ. Lu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: - Bài Y/c gì ? + Lu ý HS phần b, phải biết kq' phép tính kèm theo "chứng minh" chữa bài: Lu ý: Củng cố cho HS t/c' giao hoán của phép cộng thông qua các VD cụ thể - Đặt tính rồi tính - HS làm bài 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột Tính nhẩm - HS làm bài - 3 HS lên bảng chữa - GV chỉ vào phép tính 30 + 20 = 50 và 20+30=50 H: Em có NX gì về các số trong phép tính này ? H: Vị trí cuả chúng ntn ? H: Kết quả của 2 phép tính ra sao ? GVKL: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . -các số giống nhau -vị trí thay đổi -kết quả bằng nhau bài 3: - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài Chữa bài: - Y/c HS đổi vở để KT chéo - Cho HS chữa miệng Bài 4: Bài Y/c gì ? GVHD: H: 60 + 20 = ? Y/c HS nêu cách nhẩm Vậy có thể nối ntn ? Vậy các em phải nhẩm kết ủa của các phép tính đó rồi mới nối cho chính xác. - GV ghi ND bài 4 lên bảng - Gọi HS NX và chữa bài 3- Củng cố bài: + Trò chơi tiếp sức "tính nhẩm nhanh" - GV NX và tổng kết trò chơi - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) HS làm bài. - HS đổi vở KT - 1 HS nêu - Nối (theo mẫu) - Bằng 80 - Nối phép tính 60 + 20 với số 80 là kết quả của phép tính đó - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm - HS chơi thi giữa các tổ Học vần: Ôn tập A- Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = u từ bài 98 đến bài 102 - Biết ghép âm để tạo vần đã học. - Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài - Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng. - Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ đợc các tình tiết trong truyện. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các phiếu từ từ bài 98 đến 102 - Bảng ôn (trong SGK) - Bảng ôn kẻ sẵn trong bảng lớp - Tranh minh hoạ cho câu chuyện: "truyện kể mãi không hết" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Trò chơi: Xớng hoạ theo vần uê, uơ, uy - GV làm quản trò - HS chơi theo HD II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Ôn tập. a- Đọc các vần đã học: - GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ. - GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng. - Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa b- Ghép vần: - Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn. - Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 số Hs lần lợt chỉ - HS thực hiện theo hớng dẫn - 1 HS đọc: u - HS đọc ĐT: ê, ơ, y, ya, yên, ân, ât, yết, ynh, ych. - Yêu cầu HS ghép âm u vào trớc các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành. - HS thực hiện (CN, nhóm, lớp) c- Đọc từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài. - HS đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Yêu cầu HS đọc lại - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ - Y/c HS phân tích các tiếng: uỷ thuận, luyện - HS phân tích: tiếng "thuận" có âm th đứng trớc, vần vân đứng sau, dấu nặng dới â. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn tiết 1. - Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn - Y/c HS đọc các từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ gì ? - HS đọc Cn, nhóm, lớp - HS đọc Cn, lớp - Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển GV: Đó là nội dung của đoạn thơ ứng dụng. - Gọi 1 HS khá đọc bài - Y/c HS luyện đọc. + HS đọc nối tiếp từng câu + HS đọc cả bài + Lớp đọc đt - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1 HS khá đọc - HS luyện đọc theo Y/c c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết" - GV kể hai lần: Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh Lần 2: Kể lần lợt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn - HS chú ý nghe GV kể - Nhà vua đã ra lệnh cho những ngời kể chuyện, kể những câu chuyện ntn ? - Chuyện phải kể mãi không hết - Những ngời kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử nh vậy ? - Những ngời kể chuyện đều bị nhà vua tống vào ngục vì đã không kể đợc câu chuyện theo Y/c của nhà vua. - Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe. - Câu chuyện em kể đã hết chưa ? - Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thởng ? - 1 vài em - Chưa hết - HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV. + Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý. - HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm. GV theo dõi, chỉnh sửa. Luyện viết: GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn hs quy trình viết HS viết vào bảng con ,viết vào vở tập viết 4- Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn - Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn - NX chung giờ học ờ: - Ôn lại bài - Chuẩn bị trớc bài: Trường em - 1 vài em - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công Cắt, dán hình chữ nhật A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm đợc cách kẻ, cắt dán HCN theo 2 bớc. 2- Kỹ năng: - Biết kẻ và cắt, dán HCN theo 2 cách - Rèn đôi bàn tay khéo léo B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng - Tờ giấy kẻ ô có kích thớc lớn. 2- Chuẩn bị: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy HS có kẻ ô - Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phơng pháp I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS II- Dạy - học bài mới: 1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát H: Hình CN có mấy cạnh ? (4 cạnh) - Trực quan H: Độ dài các cạnh NTN ? (2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô). GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau. 2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. a- HD cách kẻ hình chữ nhật. H: Để kẻ HCN ta phải làm NTN ? - GV thao tác mẫu. + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dới 5 ô theo đờng kẻ ta đợc điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đờng kẻ ta được điểm B và C nối lần lợt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta đợc HCN ABCD. b- HD cách cắt rời HCN và dán. - Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta đợc HCN - Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp. c- Hớng dẫn cách kẻ HCN đơn giản. + Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trớc. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại . + Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta đợc cạnh AB và CD, nối các điểm ta đợc HCN: ABCD . Nh vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ đợc HCN. + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp 3- Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học và giao bài về nhà. Luyện tập thực hành Quan sát giảng giải làm mẫu. Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2010 Toán : Trừ các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính. - Bớc đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi: C- Các hoạt động dạy - Học: Giáo viên HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. 40 + 30 10 + 70 20 + 70 30 + 50 - Y/c HS dới lớp làm ra nháp - GV NX, đánh giá. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục. a- Bớc 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30 - Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài. H: Em đã lấy đợc bao nhiêu que tính ? - Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên - 2 HS lên bảng làm 40 20 10 30 30 70 70 50 70 90 80 80 - HS lấy 5 chục que tính - 50 que tính gắn xuống hàng dới hai chục que tính. H: Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ? H: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ? H: Em làm nh thế nào đ
Tài liệu đính kèm: