Giáo án Lớp 1 - Tuần 24

A- Mục tiêu:

 - Nhận diện đợc các vần uân và uyên so sánh đợc chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.

- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ?
- 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
Chữa bài:
- HS làm tơng tự nh phần a
- Chữa miệng BT2
- GV nhận xét
- 1 HS đọc bài làm của mình
H: Các số tròn chục có gì giống nhau ?
- 1 HS nhận xét
H: Hãy kể tiếp các số tròn chục, ngoài các số trong BT2.
- Đều có đơn vị là 0
- HS kể: 10, 20, 30, 60, 90
Bài 3:
- Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất
- HS làm trong sách
- Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra chéo
a (20) b (90)
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS làm bài, GV đồng thời gắn lên bảng
- Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng viết
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Tìm nhà"
- HS chơi tập thể
- Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 - 90, và từ 90 - 10.
- HS đọc đồng thanh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài
- Chuẩn bị trớc tiết 94.
- HS nghe và ghi nhớ
Học vần:
 Uât –uyêt 
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
- Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 vài HS đọc bài
- 2 HS lên bảng viết: Sản xuất, duyệt binh
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy vần:
vần uât:
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần uât và hỏi :
- Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ?
- Vần uât do 3 âm ghép lại đó là âm â, u, t.
- Hãy phân tích vần uât ?
- Hãy so sánh vần uât với uân ?
- Hãy đánh vần giúp cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Vần uât có u đứng trước, â đứng giữa và t đứng sau.
- Giống: âm đầu và giữa vần 
- Khác: âm cuối vần
- u - â - tờ - uât
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần uât, tiếng xuất.
- GV ghi bảng: Xuất
- Hãy phân tích tiếng xuất ?
- Hãy đánh vần tiếng xuất ?
- HS thực hành = bộ đồ dùng
- HS đọc lại.
- Tiếng xuất có âm x đứng trớc, vần uất đứng sau, dấu (/ ) trên â.
- xờ - uât - xuât - sắc - xuất
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ GV đa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Vần uyêt: (Quy trình tơng tự nh vần uât)
- Cấu tạo: Vần uyêt gồm 3 âm ghép lại là u, yê và t; u đứng đầu, yê đứng giữa và t đứng cuối
- Đánh vần và đọc:
- u - yê - tờ - uyêt
Dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt
Duyệt binh
d- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc đợc các từ ứng dụng
- Y/c HS tìm tiếng có vần
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần
- GV giải nghĩa từ (nhanh, đơn giản)
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài 
- GV chỉ phần bài của T1 theo TT và không theo TT cho HS đọc.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đi chơi trong đêm trăng
- GV đọc mẫu bài.
- 1 HS khá đọc
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học.
+ Nêu Y/c luyện đọc
- HS tìm: khuyết 
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc cả bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc đt
c- Luyện nói theo chủ đề: Đất nớc ta tuyệt đẹp.
- Hãy nêu chủ đề bài luyện nói ?
- Chủ đề bài luyện nói là: Đất nớc ta tuyệt đẹp 
- Gợi ý cho HS nói theo chủ đề:
? Đất nước ta có tên gọi là gì ?
? Xem tranh & cho biết đó là cảnh ở đâu của đất nước ?
- Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta ?
- HS thảo luận nhóm 2 theo gợi ý của GV
- Hãy kể về một cảnh đẹp của quê hương mà em biết ?
- 1 vài HS trình bày
- gọi một vài HS trình bày trước lớp.
c,Luyện viết:
GV viết mẫu lên bảng và nêu quy trình viết
HS viết vào bảng con ,viết vào vở tập viết
GV theo dõi giúp đỡ cho hs yếu
- HS khác nhận xét, bổ sung.
4- củng cố - dặn dò:
+ trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần mới học.
- Gọi HS đọc lại bài 
- GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
- HS chơi thi giữa các tổ
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS nghe và ghi nhớ.
 Tự nhiên xã hội:
 Cây gỗ
 A- Mục tiêu: 
 1- Kiến thức: - Nắm đợc tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
 - Nắm đợc các bộ phận chính của cây gỗ
 2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng 
 - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ
 - Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây.
 3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
 B- Chuẩn bị:
 - Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK
 - Phần thởng cho trò chơi.
 C- Các hoạt động dạy - học:
GV HS
 I- Kiểm tra bài cũ:
 H: Hãy nêu ích lợi của cây hoa ?	- HS nêu
 - GV nhận xét, cho điểm
	II- Dạy - học bài mới:
 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
 2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
- Cho HS quan sát các cây ở sân trờng để phân biệt được cây gỗ với cây hoa.
- Tên của cây gỗ là gì ?
- Các bộ phận của cây ?
- Cây có đặc điểm gì ?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân, lá hoa nhng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau
H: Cây gỗ đợc trồng ở đâu ?
H: Kể tên một số cây mà em biết ?
H: Kể tên những đồ dùng đợc làm bằng gỗ ?
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
+ GV chốt lại nội dung
4- Hoạt động 3: Trò chơi 
+ Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây gỗ.
+ Cách làm:
- Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: 	Bạn tên là gì ?
	Bạn trồng ở đâu ?
	Bạn có ích lợi gì ?
5- Củng cố - Dặn dò:
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
- NX chung giờ học
ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Thân, cành, lá
- Cây cao và thấp: to và nhỏ
- HS chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
- ở vườn, rừng
- HS kể
- bàn, ghế, giường.
- Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ.
- HS thực hiện nh HD.
	 Thứ 4 ngày 10 tháng 2 năm 2010
Thể dục:
 Bài thể dục - đội hình đội ngũ
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Học động tác điều hoà
	Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp
2- Kĩ năng: 
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
- Biết điểm đúng số, rõ ràng
II- Địa điểm - Phương tiện: Sân thể dục
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
Phơng pháp tổ chức
A- Phần cơ bản:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi: Múa, hát tập thể
B- Phần cơ bản:
1- Học động tác điều hoà:
- GV nêu tên động tác, giả thiết va làm mẫu
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Lu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơi
chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng
- Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện.
(tổ trởng điều khiển)
2- Ôn toàn bài thể dục đã học:
- GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo
3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
- HS tập ôn theo nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Lớp trởng điều khiển
- HS chơi thi theo tổ
- (GV theo dõi, điều khiển)
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở HS giao bài)
- Xuống lớp
x x x x
x x x x
(GV) ĐHXL
Toán:
 Cộng các số tròn chục
A- Mục tiêu:
	- HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết 
	- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả vào phép tính cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Phiếu KT, phấn màu, bảng gài.
C- Các hoạt đôịng dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 70, 10, 20, 80, 50
- Y/c HS dưới lớp phân tích số 30, 90 ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng
- Số 30 gồm 3 chục 0 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu phép cộng 30+20 (Tính viết)
- Sử dụng bảng gài, que tính và bộ đồ dùng dạy học toán.
- GV gài 3 chục que tính lên bảng gài
H: Em đã lấy bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS lấy thêm 2 chục que tính nữa
H: Em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính ?
- GV gắn bảng
H: Cả hai lần em lấy được bao nhiêu que tính ?
H: Em đã làm ntn ?
H: Hãy đọc lại phép cộng
KL: Để biết cả hai lần lấy được bao nhiêu que tính chúng ta phải làm tính cộng.
30+20 = 50
+ HD HS cách đặt tính
H: Số 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Ghi 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị
- GV ghi số 30 và dấu cộng ngoài phần bảng kẻ
Hỏi tương tự và viết sô 20 dưới số 30 ,số 0 thẳng số 0 ,số 2 thẳng số 3
H: Đặt như vậy nghĩa là thế nào ?
- HS lấy 3 chục que tính theo Y/c
- 30 que
- HS lấy 2 chục que tính
- 20 que tính
- 50 que
- HS nêu
30+20= 50
- 3 chục, 0 đơn vị
Nghĩa là đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng
- Để tính đúng chúng ta tính theo TT nào ?
- Gọi 1 HS tính miệng, GV đồng thời ghi bảng
 30 + 0 cộng 0 bằng 0 viết 0
 20 + 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
 50
- hàng chục
- Tính từ phải sang trái
2- Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS nêu Y/c
H: Khi thực hiện phép tính ta phải chú ý gì ?
- GV KT kết quả của tất cả HS
- Y/c HS nêu cách tính của phép cộng 40+50 ?
Bài 2: 
- HS HS cộng nhẩm các số tròn chục
GV nói: Ngoài cách tính như vừa học, ta cũng có thể tính nhẩm. Chẳng hạn tính: 20+30
H: Hai mươi còn gọi là mấy chục ?
Ba mươi còn gọi là mấy chục ?
Ba chục cộng 2 chục bằng mấy chục ?
Vậy 20 + 30 bằng bao nhiêu.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán:
- Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Thùng 1: 20 gói bánh
Thùng 2: 20 gói bánh
Cả hai thùng: . Gói bánh
- GV hỏi HS thêm về cách trả lời cho điểm.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Lá + Lá = hoa
- Nhận xét chung giờ học
ờ: ôn lại bài.
- Tính
- Viết kết quả thẳng hàng với phép tính.
- HS làm bài trong sách: 1 HS đọc HS khác nhận xét.
- HS lên bảng chữa bài, đọc cách tính.
- 2 chục
- 3 chục
- 5 chục
- 50 
- HS dựa vào cách tính nhẩm trên để làm và đọc kq'
- 2 HS đọc
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng
Bài giải:
Cả hai thùng đựng được là:
20 + 20 = 40 (gói)
 Đ/s: 40 gói
Học vần
 Uynh - Uych
A- Mục tiêu: 
- HS nhận diện được các vần uynh, uych so sánh được chúng với nhau và với các vần khác trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu vần.
- HS đọc và viết đúng: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
- Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm 
uât hay uyêt 
l . Pháp trăng kh..
qu.. ngã sản x..
- Gọi HS đọc lại bài 
- GV nhận xét và cho điểm
- HS lên bảng điền vần 
- 1 vài em lần lợt đọc trong SGK
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần:
uynh:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uynh và hỏi:
- Vần uynh do mấy âm tạo nên ? Đó là những âm nào ?
- Vần uynh do 3 âm tạo nên đó là âm u, y và nh 
- Hãy phân tích vần uynh ?
- Vần uynh có u đứng trớc, y đứng giữa, nh đứng sau
- Hãy so sánh uynh với uy ?
- Giống: Đều có uy 
- Khác: uynh có thêm nh ở cuối 
- u - y - nhờ - uynh 
- Vần uynh đánh vần ntn ?
- HS đánh vần, đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Tiếng, từ khoá:
- Y/c HS tìm và ghép vần uynh và tiếng huynh 
- HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép
- GV ghi bảng: huynh
- Hãy phân tích tiếng huynh ?
- HS đọc lại 
- Tiếng huynh có âm h đứng trớc, vần uynh đứng sau
- Hãy đánh vần tiếng huynh ?
- Hờ - uynh - huynh 
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp)
+ GV gt và ghi bảng từ khoá: phụ huynh 
- GV chỉ theo TT và không theo TT: uynh -huynh - phụ huynh 
- HS đọc trơn Cn, lớp
- HS đọc ĐT
Vần uych: (Quy trình tơng tự vần uynh)
- Vần uych gồm 3 âm ghép lại; u đứng trớc, y đứng giữa và ch đứng sau
- So sánh uynh với uych :
Giống: đều có uy ở đầu 
Khác: uych kết thúc = ch
 Uynh kết thúc = nh
Đánh vần và đọc:
- u - y - chờ - uych - hờ - uych - huych - nặng - huỵch - ngã huỵch
d- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- Y/c HS đọc bài và tím tiếng có vần vừa học.
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- GV HD thêm và giải nghĩa từ 
+ NX chung tiết học.
Tiết 2:
3- Luyện tập: 
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Các bạn đang trồng cây xanh
GV: Đó là việc làm rất tốt, vậy ai giúp đỡ các bạn có cây xanh để trồng, chúng ta cùng đọc bài để biết điều đó nhé.
- HD và giao việc
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
b- Luyện nói theo chủ đề:
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
- GV treo tranh và Y/c HS lên chỉ và nói tên từng loại đèn.
- 1 HS lên chỉ và nói 
- GV HD và giao việc.
- HS thảo luận nhóm 2, trao đổi về các loại đèn
Gợi ý:
- Đèn nào dùng điện để thắp sáng ?
- Đèn nào dùng dầu để thắp sáng
- Nói về 1 loại đèn em vẫn dùng để đọc sách ở nhà?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
c,Luyện viết:
GV viết mẫu lên bảngvà hướng dẫn quy trình viết 
HS taapj viết vào bảng con –GV nhận xét sửa sai
-HS luyện viết vào vở tập viết 
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: tìm tiếng có vần
- HS chơi thi giữa các tổ
- Cho HS đọc lại bài 
- GV NX chung giờ học
- 2 HS đọc trong SGK
ờ: - Ôn lại bài 
 - Chuẩn bị trớc bài ôn tập
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thứ 5 ngày tháng 2 năm 2010
Toán Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 10
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể)
- Rèn luyện kỹ năng giải toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT HS về tính cộng nhẩm các số hàng chục
- GV theo dõi, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm BT
Bài 1:
- Gọi HS nêu nhiệm vụ.
Lu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: 
- Bài Y/c gì ?
+ Lu ý HS phần b, phải biết kq' phép tính kèm theo "chứng minh"
chữa bài:
Lu ý: Củng cố cho HS t/c' giao hoán của phép cộng thông qua các VD cụ thể
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài
3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột
Tính nhẩm
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng chữa
- GV chỉ vào phép tính 30 + 20 = 50
và 20+30=50
H: Em có NX gì về các số trong phép tính này ?
H: Vị trí cuả chúng ntn ?
H: Kết quả của 2 phép tính ra sao ?
GVKL: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi .
-các số giống nhau
-vị trí thay đổi
-kết quả bằng nhau
bài 3:
- Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài
Chữa bài:
- Y/c HS đổi vở để KT chéo
- Cho HS chữa miệng
Bài 4: 
Bài Y/c gì ?
GVHD:
H: 60 + 20 = ?
Y/c HS nêu cách nhẩm
Vậy có thể nối ntn ?
Vậy các em phải nhẩm kết ủa của các phép tính đó rồi mới nối cho chính xác.
- GV ghi ND bài 4 lên bảng
- Gọi HS NX và chữa bài
3- Củng cố bài:
+ Trò chơi tiếp sức "tính nhẩm nhanh"
- GV NX và tổng kết trò chơi 
- NX chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
HS làm bài.
- HS đổi vở KT
- 1 HS nêu
- Nối (theo mẫu)
- Bằng 80
- Nối phép tính 60 + 20 với số 80 là kết quả của phép tính đó
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm
- HS chơi thi giữa các tổ 
Học vần:
Ôn tập
A- Mục tiêu:
- HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = u từ bài 98 đến bài 102
- Biết ghép âm để tạo vần đã học.
- Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài 
- Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ đợc các tình tiết trong truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các phiếu từ từ bài 98 đến 102
- Bảng ôn (trong SGK)
- Bảng ôn kẻ sẵn trong bảng lớp
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện: "truyện kể mãi không hết"
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Xớng hoạ theo vần uê, uơ, uy
- GV làm quản trò
- HS chơi theo HD
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Ôn tập.
a- Đọc các vần đã học:
- GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ.
- GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
b- Ghép vần:
- Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn.
- Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 số Hs lần lợt chỉ
- HS thực hiện theo hớng dẫn
- 1 HS đọc: u
- HS đọc ĐT: ê, ơ, y, ya, yên, ân, ât, yết, ynh, ych.
- Yêu cầu HS ghép âm u vào trớc các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành.
- HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
c- Đọc từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ 
- Y/c HS phân tích các tiếng: uỷ thuận, luyện
- HS phân tích:
tiếng "thuận" có âm th đứng trớc, vần vân đứng sau, dấu nặng dới â.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn 
- Y/c HS đọc các từ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- HS đọc Cn, lớp
- Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển
GV: Đó là nội dung của đoạn thơ ứng dụng.
- Gọi 1 HS khá đọc bài 
- Y/c HS luyện đọc.
+ HS đọc nối tiếp từng câu
+ HS đọc cả bài
+ Lớp đọc đt
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 HS khá đọc
- HS luyện đọc theo Y/c
c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết"
- GV kể hai lần:
Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh
Lần 2: Kể lần lợt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn
- HS chú ý nghe GV kể
- Nhà vua đã ra lệnh cho những ngời kể chuyện, kể những câu chuyện ntn ?
- Chuyện phải kể mãi không hết
- Những ngời kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử nh vậy ?
- Những ngời kể chuyện đều bị nhà vua tống vào ngục vì đã không kể đợc câu chuyện theo Y/c của nhà vua.
- Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe.
- Câu chuyện em kể đã hết chưa ?
- Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thởng ?
- 1 vài em
- Chưa hết
- HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV.
+ Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý.
- HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm.
GV theo dõi, chỉnh sửa.
Luyện viết:
GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn hs quy trình viết
HS viết vào bảng con ,viết vào vở tập viết
4- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn 
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn
- NX chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài 
 - Chuẩn bị trớc bài: Trường em
- 1 vài em 
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
 Thủ công 
 Cắt, dán hình chữ nhật
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm đợc cách kẻ, cắt dán HCN theo 2 bớc.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ và cắt, dán HCN theo 2 cách
	- Rèn đôi bàn tay khéo léo
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng
 - Tờ giấy kẻ ô có kích thớc lớn.
2- Chuẩn bị:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy HS có kẻ ô
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phơng pháp
I- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của HS 
II- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét
- Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát 
H: Hình CN có mấy cạnh ? (4 cạnh)
- Trực quan
H: Độ dài các cạnh NTN ? (2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô).
GV: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau.
2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a- HD cách kẻ hình chữ nhật.
H: Để kẻ HCN ta phải làm NTN ?
- GV thao tác mẫu. 
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dới 5 ô theo đờng kẻ ta đợc điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đờng kẻ ta được điểm B và C
nối lần lợt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta đợc HCN ABCD.
b- HD cách cắt rời HCN và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta đợc HCN 
- Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp.
c- Hớng dẫn cách kẻ HCN đơn giản.
+ Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trớc. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại .
+ Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta đợc cạnh AB và CD, nối các điểm ta đợc HCN: ABCD .
Nh vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ đợc HCN.
+ Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp
3- Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học và giao bài về nhà.
Luyện tập thực hành
Quan sát giảng giải làm mẫu.
 Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2010
Toán :
 Trừ các số tròn chục
A- Mục tiêu:
	- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính.
	- Bớc đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100.
	- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi:
C- Các hoạt động dạy - Học:
Giáo viên
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 40 + 30 10 + 70
 20 + 70 30 + 50 
- Y/c HS dới lớp làm ra nháp 
- GV NX, đánh giá.
 II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
a- Bớc 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30
- Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài.
H: Em đã lấy đợc bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên
- 2 HS lên bảng làm 
 40 20 10 30
 30 70 70 50
 70 90 80 80
- HS lấy 5 chục que tính
- 50 que tính
gắn xuống hàng dới hai chục que tính.
H: Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ?
H: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ?
H: Em làm nh thế nào đ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc