a) Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Đã cho đọc thì phải viết số vào chỗ chấm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Viết theo thứ tự số tròn chục từ 10 đến 90 vào vòng tròn (từ bé đến lớn).
- Viết từ lớn đến bé.
Bài 3: Nêu nhiệm vụ.
- Hãy dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài 3.
2. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Nhận xét.
3. Dặn dò:
- Về nhà tập đếm và viết các số tròn chục từ 10 đến 90.
Chuẩn bị: Luyện tập.
iều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu trên. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố. Vỗ tay tuyên dương các bạn. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: Toán( TCT : 93 ) Bài : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90. Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng chơi trò chơi. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc số tròn chục. Nhận xét. Bài mới: Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Vậy cụ thể phải nối như thế nào? Đây là nối cách đọc số với cách viết số. Bài 2: Yêu cầu gì? Đọc cho cô phần a. Vậy các số 90, 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị tương tự như câu a. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Trò chơi: Tìm nhà. Mỗi đội cử 5 em, đội A đeo cách đọc số, đội B đeo cách ghi số tròn chục ở phía sau. Quan sát nhìn nhau trong 2 phút. Nói “Về nhà”, các em đeo số phải tìm được về đúng nhà có ghi cách đọc số của mình. 3 bạn về đầu tiên sẽ thắng. Các số: 90, 70, 10, 60, 40. Dặn dò: Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều. Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục. Hát. 1 học sinh đọc. 1 học sinh viết ở bảng lớp. Cả lớp viết ra nháp Hoạt động lớp, cá nhân. Nối theo mẫu. Nối chữ với số. Học sinh làm bài. 1 học sinh lên bảng sửa. Viết theo mẫu. 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Học sinh làm bài. 2 học sinh sửa bài miệng. Khoanh vào số bé, lớn nhất. Học sinh làm bài. + bé nhất: 30 + lớn nhất: 80 Đổi vở để kiểm tra. Viết theo thứ tự. Học sinh chọn và ghi. + 10, 30, 40, 60, 80 + 90, 70, 50, 40, 20 Học sinh sửa bài miệng. Viết số tròn chục. 60. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn lên tham gia trò chơi. Nhận xét. -------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Mơn : Tiếng việt : ( TCT : 213 ) Bài 101 : UÂT – UYÊT (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các vần uât – uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống. Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần uât – uyêt. Ham thích học Tiếng Việt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: uân – uyên Cho học sinh đọc bài SGK. Viết: huân chương bóng chuyền Bài mới: Giới thiệu: Học vần uât – uyêt. Hoạt động 1: Dạy vần uât. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: uât. Vần uât gồm có những con chữ nào? So sánh uât với uân. Ghép vần uât. Đánh vần: u – â – tờ – uât. Thêm âm x và dấu sắc được tiếng gì? Đánh vần xuất. Tranh vẽ gì? à Ghi: sản xuất. Viết: Viết mẫu và hướng dẫn viết uât: viết u rê bút viết â, rê bút viết t. Tương tự cho từ xuất, sản xuất. Hoạt động 2: Dạy vần uyêt. Quy trình tương tự. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. Giáo viên ghi: luật giao thông nghệ thuật băng tuyết Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. u, â và t. Học sinh so sánh và nêu. Học sinh ghép. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, dãy. xuất. xờ – uât – xuât – sắc xuất. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm. Học sinh luyện đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. ------------------------------------------------------------------ Tiết 3 : Tiếng Việt ( TCT : 214 ) Bài : UÂT – UYÊT (Tiết 2) Mục tiêu: Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: đất nước ta tuyệt đẹp. Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ có vần uât – uyêt. Tự tin trong giao tiếp. Chuẩn bị: SGK, tranh vẽ SGK. SGK, vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Cho học sinh luyện đọc các vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết 1. Treo tranh ứng dụng. Tranh vẽ gì? Giáo viên đọc mẫu bài đọc. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Tìm cho cô tiếng có vần uât – uyêt. Hoạt động 2: Luyện viết. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Nêu yêu cầu luyện viết. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết uât: viết u rê bút viết â, rê bút viết t. Tương tự cho uyêt, sản xuất, duyệt binh. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Nêu chủ đề luyện nói. Đất nước ta có tên gọi là gì? Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 số câu ca dao nói về cảnh đẹp đất nước. Củng cố: Học sinh đọc lại bài. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài ở nhà. Tìm tiếng có vần uât – uyêt viết vào vở 1. Xem trước bài 102: uynh – uych. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh quan sát tranh. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc tiếp sức Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Đất nước ta tuyệt đẹp. Việt Nam. Học sinh quan sát. Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện lên thi đua. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thủ công ( TCT : 24) Bài : CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: -Giúp HS kẻ được hình chữ nhật. -Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1) Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình chữ nhật H1. Hình 1 Hình chữ nhật có 4 cạnh. Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. -------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 Sáng 27/02 : Tiết 1 : Thể dục ( TCT : 24) Bài : BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I/MỤC ĐÍCH: - Ôn : + 6 động tác của bài thể dục + Điểm số hàng dọc theo tổ hoặc cả lớp - Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn : . 6 động tác thể dục đã học . . Điểm số hàng dọc theo tổ . + Học động tác điều hòa . * Đứng vỗ tay và hát . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. * Trò chơi (do GV chọn) . II/CƠ BẢN: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số theo tổ hoặc cả lớp . Yêu cầu : điểmsố đúng, rõ ràng, tập hợp nhanh, trật tự - Học động tác điều hoà : Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay . Nhịp 2 : Đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay . Nhịp 3 : Đưa hai tay về trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay . Nhịp 4 : Về TTCB . Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang . Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng. Chú ý : động tác này, nhịp hô hơi chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay lắc thả lỏng hết sức - Ôn toàn bài thể dục đã học . * Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” III/KẾT THÚC: - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Bài thể dục đã học . - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS giải tán sau đó tập hợp lại, dóng hàng, điểm số Thực hiện 1 – 2 l GV điều khiển . - Từng tổ điểm số , theo khẩu lệnh . (hoặc cả lớp) Cán sự lớp điều khiển . - Gọi tổ thực hiện đúng, đẹp, nhanh lên làm cho cả lớp cùng GV quan sát, GV có nhận xét và đánh giá . - Hàng ngang xen kẽ . - GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu kết hợp giải thích động tác và cho HS tập bắt chước theo. - Lần sau, GV không làm mẫu mà chỉ hô nhịp cho HS tập. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét uốn nắn động tác sai . - Sau đó cho cán sự lớp điều khiển, GV quan sát và nhận xét . - Từng tổ lên thực hiện, cán sự lớp điều khiển . GV có nhận xét và đáng giá. - 4 hàng dọc . - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn . ------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện tốn : Bài : LUYỆN TẬP Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Vậy cụ thể phải nối như thế nào? Đây là nối cách đọc số với cách viết số. Bài 2: Yêu cầu gì? Đọc cho cô phần a. Vậy các số 90, 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị tương tự như câu a. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: 3 bạn về đầu tiên sẽ thắng. Các số: 90, 70, 10, 60, 40. Dặn dò: Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều. Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục. Học sinh làm bài. 2 học sinh sửa bài miệng. Khoanh vào số bé, lớn nhất. Học sinh làm bài. + bé nhất: 30 + lớn nhất: 80 Đổi vở để kiểm tra. Viết theo thứ tự. Học sinh chọn và ghi. + 10, 30, 40, 60, 80 + 90, 70, 50, 40, 20 Học sinh sửa bài miệng. Viết số tròn chục. 60. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn lên tham gia trò chơi. Nhận xét. -------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Luyện Tiếng việt : Bài : UÂT – UYÊT (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : Luyện viết. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Nêu yêu cầu luyện viết. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết uât: viết u rê bút viết â, rê bút viết t. Tương tự cho uyêt, sản xuất, duyệt binh. b/Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Nêu chủ đề luyện nói. Đất nước ta có tên gọi là gì? Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 số câu ca dao nói về cảnh đẹp đất nước. Củng cố: Học sinh đọc lại bài. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài ở nhà. Tìm tiếng có vần uât – uyêt viết vào vở 1. Xem trước bài 102: uynh – uych. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh quan sát tranh. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc tiếp sức Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Đất nước ta tuyệt đẹp. Việt Nam. Học sinh quan sát. Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện lên thi đua. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. ----------------------------------------------------------------------------- Chiều 27/02 Tiết 4 & 5: Mơn : Tiếng việt : ( TCT : 215 & 216) Bài 102 : UYNH - UYCH I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uynh, uych, các tiếng: huynh, huỵch. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uynh, uych. -Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, các từ: phụ huynh, ngã huỵch. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý của giáo viên có trong bài đọc để tránh học sinh đọc vẹt bài đọc. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uynh, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uynh. Lớp cài vần uynh. GV nhận xét. HD đánh vần vần uynh. Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào? Cài tiếng huynh. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh. Gọi phân tích tiếng huynh. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh. Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ huynh. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uych (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng: Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”. Tên của mỗi loại đèn là gì? Nhà em có những loại đèn gì? Nó dùng gì để thắp sáng? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : tuyệt đối ; N2 : quyết tâm. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – y – nh – uynh CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uynh. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – uynh – huynh . CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng huynh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy. Khác nhau : uych kết thúc bằng ch. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uynh, uych. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. , đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 6: Toán ( TCT : 94 ) Bài : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC Mục tiêu: Học sinh biết cộng các số tròn chục theo 2 cách tính nhẩm và tính viết. Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Bảng gài, phấn màu, que tính. Vở bài tập, que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm phiếu. Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. Số 30 gồm chục và đơn vị? Số 90 gồm chục và đơn vị? Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50. Bài mới: Giới thiêu: Học bài cộng các số tròn chục. Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết). Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải. Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng. Con đã lấy được bao nhiêu que tính? Lấy thêm 2 chục que tính nữa. Vậy được tất cả bao nhiêu que? Muốn biết được 50 que con làm sao? Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50. Hướng dẫn đặt tính viết: 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng. + 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Viết như thế nào? Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục. Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính. Gọi học sinh nêu lại cách cộng. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: thực hành. đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Khi thực hiện ta lưu ý điều gì? Bài 2: Yêu cầu gì? Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục? 4 chục + 1 chục bằng mấy? Vậy 40 + 10 = ? Bài 3: Đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết Bình có bao nhiêu viên bi ta làm sao? Nêu lời giải bài. Củng cố: Dặn dò: Cộng lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tậ Hát. Hoạt động lớp. Học sinh lấy 3 chục. 30 que tính. Học sinh lấy. 50 que tính. 3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục. 3 chục, 0 đơn vị. 2 chục, 0 đơn vị. số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3. Học sinh thực hiện và nêu: + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. + 30 cộng 20 bằng 50. Học sinh nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. tính. ghi thẳng hàng. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. tính nhẩm. 4 chục 1 chục. 5 chục. 40 + 10 = 50. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh đọc. Bình có 20 viên bi, anh cho thêm 10 viên bi nữa. Chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia thi đua. Nhận xét -------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: ÂM NHẠC ( TCT : 24) BÀI : QUẢ. I.Mục tiêu : -Học sinh hát đúng giai điệu lời ca. -Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca, biết vừa hát vừa kết hợp vận động phụ hoạ. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên thuộc và hát chuẩn xác bài : Quả -Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc. -Giáo viên cần biết : Bài hát có 6 lời ca. Lớp 1 học 4 lời ca là lời 1, 2, 3, 4. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Dạy hát bài : Quả Giới thiệu bài hát. Hát mẫu. Đọc lời ca: Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy. Lời 1: Quả gì mà ngon ngon thế. Xin thưa rằng quả khế. Ăn vào thì chắc là chua? Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua. Lời 2: Quả gì mà da cứng cứng ? Xin thưa răng quả trứng. Ăn vào thì nó làm sao ? Không sao ! Ăn vào người sẽ thêm cao. Dạy hát từng câu: Giáo viên chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý các câu lấy hơi. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm. Giáo viên cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay, gõ đệm
Tài liệu đính kèm: